TNU Journal of Science and Technology
229(15): 121 - 128
http://jst.tnu.edu.vn 121 Email: jst@tnu.edu.vn
DESIGN AN ENTERPRISE ARCHITECTURE FOR CHATBOT OF
ONLINE PUBLIC SERVICES IN HA GIANG PROVINCE
La Dinh Dien*
TNU - University of Information and Communication Techlonogy
Department of Information and Communication of Ha Giang province
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
25/11/2024
Online public service plays a key role in developing the e-government
towards the digital government. With the digital service development
trend, online public service systems will increasingly contribute to
improving the effectiveness and operational efficiency of state agencies,
enhancing information transparency, and serving citizens and businesses
better. This has attracted attention from the scientific community and
developers who are constantly researching, building, and integrating
digital technologies into traditional online public service systems.
However, applying artificial intelligence technology to support citizens
and businesses in exploiting and using online public services is still a big
challenge, especially using automatic Vietnamese question-answering
systems. This article proposes a new conceptual model integrating
chatbot applications into online public service systems. A case study of a
Vietnamese chatbot application was experimentally integrated into the
online public service system in Ha Giang province. This result will be a
sparkle to promote the application of artificial intelligence technology in
online public service systems and contribute to helping state agencies
serve citizens and businesses better and better.
Revised:
18/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS
Digital transformation
Multi-sources data
Digital Government
Online public service
Chatbot
THIT K KIẾN TRÚC HỆ THNG H TR HỎI ĐÁP TỰ ĐỘNG
V DCH V CÔNG TRỰC TUYN TỈNH HÀ GIANG
Trường Đại học Công ngh thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên
S Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
25/11/2024
Dch v công trc tuyến đóng vai trò then chốt trong vic phát trin
chính phủ đin t. Với xu hướng phát trin dch v s, h thng dch v
công trực tuyến s ngày càng góp phần nâng cao hiệu lc, hiu qu hot
động của các cơ quan nhà nước, tăng cường minh bạch thông tin, phục
v người dân, doanh nghiệp tốt hơn. Điều y đã thu hút sự quan tâm
ca cộng đồng khoa học các nhà phát triển không ngừng nghiên cu,
xây dựng tích hợp công nghệ s vào c hệ thng dch v công trực
tuyến truyn thng. Tuy nhn, việc ng dng công nghệ trí tuệ nhân
tạo để h tr người dân, doanh nghiệp khai thác, s dng dch v công
trc tuyến vẫn còn thách thức lớn, đc biệt sử dng h thng hi
đáp tự động tiếng Việt. Bài báo này đề xut một mô hình khái niệm mi
tích hp ng dụng chatbot o các hệ thng dch v ng trc tuyến.
Nghiên cứu trường hp ng dng chatbot tiếng Việt đã được tích hợp
th nghim vào hệ thng dch v công trực tuyến ti tnh Hà Giang. Kết
qu này sẽ là cơ sở cho các nghiên cu ng dụng công ngh trí tuệ nhân
tạo vào các hệ thng dch v công trc tuyến, góp phần giúp các
quan nhà nước phc v người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
Ngày hoàn thiện:
18/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
T KHÓA
Chuyển đổi s
D liệu đa nguồn
Chính quyền s
Dch v công trc tuyến
Chatbot
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11598
Email: ladien.it@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(15): 121 - 128
http://jst.tnu.edu.vn 122 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Dch v công trc tuyến của quan nhà nước là dịch v hành chính công c dịch v
khác của quan nhà c cung cp cho t chức, nhân trên môi trưng mạng [1]. Trên thực
tế, dch v hành chính công được coi là dịch v liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không
mục đích li nhuận, do quan nhà nước thẩm quyền ban hành cho t chức, nhân dưới
hình thức văn bản hành chính pháp lý có giá trị hoặc dưới hình thức thông báo kết qu thc hin
trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước qun lý.
nhiều cách khác nhau để phân loi mức độ dch v công trực tuyến [2]. Dch v công trực
tuyến toàn trình dịch v đảm bo cung cấp đầy đủ thông tin về th tục hành chính, việc thc
hiện giải quyết th tục hành chính được thc hiện trên môi trường mng (tr kết qu trc
tuyến hoc qua dch v bưu chính công cộng). Dch v công trực tuyến mt phần là dch v công
trc tuyến không đảm bảo các điều kiện nêu trong dịch v công trực tuyến toàn trình.
Hình 1. Ba thành phần ca Ch s phát triển Chính phủ đin t [3]
Theo Liên hợp quc [3], dch v trc tuyến là thước đo tổng hp ca ba chiu quan trng ca
chính phủ điện t hướng tới chính phủ s (như Chỉ s dch v trc tuyến - OSI, Ch s sở h
tng viễn thông - TII, Ch s vốn con người - HCI, xem Hình 1). đóng vai trò đc bit quan
trng trong việc nâng cao hiu lc, hiu qu hoạt động của các quan nhà nước, tăng cường
minh bạch thông tin, phục v người dân doanh nghiệp tốt hơn, dụ: (i) giảm áp lực giy t
cho các quan quản nhà nước; (ii) tăng hiệu qu kinh tế, ct giảm chi phí hành chính trong
quá trình triển khai dch v công tại các quan nhà nước, tiết kiệm ngân sách; (iii) tạo ra tác
động tích cực đến s thay đổi trong cách thức hoạt động của chính quyền, qua đó nâng cao mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức doanh nghiệp, đồng thời nâng cao các chỉ s chất lượng
qun tr của các quan nhà nước; (iv) tạo điều kin thun lợi cho công tác thống kê, theo dõi,
báo cáo, kiểm tra hoạt động cung ng dch v công của các cơ quan nhà nước.
Trong bi cảnh này, các chính phủ luôn nỗ lc ci thin chất lượng cung cp dch v công
trc tuyến để phc v tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp trong hơn ba mươi năm qua. Có thể
xem xét trong một s giai đoạn chính [4], [5] (xem Hình 2). d: giai đoạn đầu tiên, một
hình chiếm ưu thế v mt vật lý, khách hàng của các dịch v công (cả người dân doanh
CHỈ SỐ
VỐN CON
NGƢỜI
- HCI
1/3
CHỈ SỐ
CƠ SỞ
HẠ TẦNG
VIỄN
THÔNG -
TII
1/3
CHỈ SỐ
DỊCH VỤ
TRỰC
TUYẾN -
OSI
1/3
EGDI GM BA CH S
THÀNH PHN
TNU Journal of Science and Technology
229(15): 121 - 128
http://jst.tnu.edu.vn 123 Email: jst@tnu.edu.vn
nghip, thậm chí cả cán bộ của các quan nhà nước) cn phải mặt trc tiếp ti một tòa nhà
hoặc địa điểm ti mt s ban ngành cụ th để gửi yêu cầu cung cp dch v sau đó các sở ban
ngành khác sẽ tiếp nhn h t chc thc hiện. Các dịch v công trong giai đoạn này thiếu
nn tảng, tích hợp với các thực th khác, kho dữ liệu, cơ sở h tầng và bảo mật. Không công nghệ
nào được áp dụng giai đoạn này. Thứ hai, mặc vẫn cn mt v trí vật lý, các quan nhà
nước khởi xướng vic tiếp nhận công nghệ thông qua một nn tảng thông tin duy nhất. Các thủ
tục tuyên bố liên quan đến chính phủ thể được truy cập thông qua một cổng thông tin trực
tuyến hin th thông tin cần thiết. Vẫn chưa mức độ tích hợp luân chuyển h giữa các
quan người dân. Thứ ba, vic tiếp thu công nghệ cũng như triển khai mạng cáp quang cải
thin kết nối Internet băng thông rộng lẽ đã khiến dch v công trực tuyến tr nên phổ biến
nht nhiu quốc gia trên thế gii. Vic cung cp dch v đã phát trin t việc yêu cầu s hin
din vật lý sang áp dụng phương pháp tiếp cn trc tuyến lấy công dân làm trung tâm để tăng khả
năng tiếp cận sự tin li [2]. Để làm như vậy, nhiều nn tảng để hin th thông tin dịch v
khác nhau, hỗ tr người dân như: nộp đơn xin cung cấp dch v, gii quyết khiếu ni thuế, th tc
hải quan và xử lý giấy t pháp lý, v.v. trực tuyến. Mt yếu t quan trọng trong giai đoạn này giúp
điều này trở nên khả thi là mức độ tích hợp giữa các thực th công. Việc truyền và chia sẻ d liu
được thc hin qua li giữa các quan, phòng ban, với mức độ can thip của con người ti
thiu. Cuối cùng, tập trung vào việc s hóa các dịch v theo quan điểm tri nghim của công dân
hoc doanh nghiệp, trong đó công dân hoc doanh nghiệp mong đợi các quan nhà nước hành
động ch động bằng cách tự khởi xướng các dịch v phù hợp. Công dân hoặc doanh nghiệp cũng
có thể tìm kiếm thông tin và dữ liệu trên một nn tng (mt ca) kết hp tt c thông tin, yêu cu
dịch v của chính phủ. Điều này được thc hiện thông qua sự tích hợp toàn trình trên tất c
các tổ chức chính ph hệ thng kho d liệu đa ngành (hình thành dữ liệu đa nguồn). Vi xu
hướng phát trin dch v số, các hệ thng dch v công trực tuyến s ngày ng góp phần nâng
cao hiu qu và hiệu sut hoạt động của các quan nhà nước, tăng cường minh bạch thông tin
và phục v người dân và doanh nghiệp tt hơn [3].
Hình 2. Các minh họa mô hình tiến hóa cung cp dch v công [4]
Đặc bit, mặc nhiều công trình được công bố liên quan đến vic ng dụng công nghệ
mi nổi để h tr người dân doanh nghiệp s dng dch v công trực tuyến [6] - [17], tuy
nhiên, việc ng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để h tr người dân doanh nghiệp khai thác,
s dng dch v công trc tuyến vẫn một thách thc lớn, đặc biệt s dng h thng hỏi đáp
t động bng tiếng Việt. Để khc phc vấn đề nêu trên, mục đích của bài báo này đ xut mt
hình khái nim mới tích hợp ng dụng chatbot vào h thng dch v công trực tuyến nhm
nâng cao hiệu qu hiệu sut hoạt động của các quan nhà nước. Những đóng góp mới ca
nghiên cứu này có th được tóm tắt như sau:
TNU Journal of Science and Technology
229(15): 121 - 128
http://jst.tnu.edu.vn 124 Email: jst@tnu.edu.vn
- Đ xut một hình khái niệm mới cho các dịch v công trực tuyến tích hợp ng dng
chatbot (còn gọi hình OPS-Chatbot) nhằm thúc đẩy ng dụng công nghệ trí tuệ nhân to
trong các hệ thng dch v công trực tuyến góp phần giúp các quan nhà nước phc v
người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
- Đưa ra một ch tiếp cn mới để xây dựng ng dng chatbot tiếng Vit dựa trên sở d
liu tr lời câu hỏi tiếng Việt đang thu thập t nhiu ngun d liệu (như trang web, cổng thông
tin, dch v công trực tuyến, v.v.).
Nội dung nghiên cứu được xây dựng thành các giai đoạn chính: Nghiên cứu, tìm hiu v
hình khái niệm cho h thng dch v công trực tuyến tích hợp chatbot; Thiết kế mô nh OPS-
Chatbot mới và mô tả chi tiết từng bước trong mô hình đề xut; i đặt, trin khai h thng h tr
dch v công trực tuyến ti tỉnh Giang; Phân tích, đánh giá những đóng góp về mặt thuyết
ng dng minh ha thc tế của nghiên cu, qua đó nêu một s hn chế hướng đi cho
nghiên cu tiếp theo.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. H thng hỏi đáp tự động Chatbot
S phát triển ca chatbot trí tuệ nhân tạo (AI) đã tiến triển theo hướng to ra tr giọng nói
nhân thông minh, tích hợp vào điện thoại thông minh hoặc loa gia đình chuyên dụng. Chúng
có thể hiu lnh thoại, nói chuyện bng giọng nói kỹ thut s và xử lý các tác vụ như giám sát tự
động hóa gia đình, lịch, email và các thiết b khác [10], [11]. Ví dụ: Mt s tr lý giọng nói được
áp dụng ph biến như Apple Siri, IBM Watson, Google Assistant, Microsoft Cortana Amazon
Alexa. Tuy nhiên, các trợ lý giọng nói này không hỗ tr tiếng Vit. Gần đây, các ng dng chatbot
AI đã được áp dụng để h tr khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau (ví dụ: tài chính, ngân
hàng, hàng không, vận tải, v.v.). Các ng dụng này chủ yếu phc v cho phân khúc hẹp ca h và
s dụng phương pháp tiếp cn dựa trên quy tắc và dựa trên mẫu [18], [19]. dụ, tr o mi ra
đời gn đây nhận được nhiu s chú ý chính trợ ảo Vivi trên xe ô Vinfast của VinAI.
Da trên sở d liu ging nói rất ln với hơn 20.000 giờ d liu chất lượng cao, khả năng
nhn dng tiếng Việt hiểu ngôn ng lên đến 98%. Mặc trợ lý o của Vinfast đã đạt được
nhiều thành côngn tượng nhưng chỉ phc v c sản phẩm trên xe Vinfast [17].
Bên cạnh đó, Viettel đang phát triển mnh m công nghệ AI để phân tích giọng nói nh
nh, ci thin phn mm tr ảo phân biệt các hành vi bất thường t d liệu. dụ, dch v
nhn dng giọng nói của Viettel (cùng với FPT) đang đứng đầu th trường, vượt qua độ chính xác
của Google. Trung tâm không gian mạng ca Viettel hin tp trung cung cp ba dch v x
giọng nói, bao gồm Tng hp giọng nói (Text to Speech), Nhận dng giọng nói (Speech to Text)
và Đánh thức giọng nói. Sản phẩm có thể ng dụng trên nhiều nn tảng khác nhau như đọc báo tự
động, ng dụng sách nói hoặc ng dng trong h thng chăm sóc khách hàng tự động [17].
Tuy nhiên, hệ thng tr li t động cho dch v công trực tuyến trên nền tng tiếng Vit vn
còn khoảng trống nghiên cứu. Vi những thành tựu công nghệ chatbot AI đã trên thế giới
Vit Nam, việc xây dựng h thng tr li t động cho dch v công trực tuyến hoàn toàn khả
thi. Bài báo này trình bày nghiên cứu điển hình về h thng h tr dch v công trực tuyến tích
hợp chatbot AI để minh họa cho mô hình được đề xut trong phn tiếp theo.
2.2. Kiến trúc hệ thng OPS-Chatbot
Trong tiu mục này, một mô hình OPS-Chatbot khái niệm mới được đưa ra để minh ha vic
trin khai theo mt s bước chính, bao gồm xác định ngun d liu, thu thp d liu t nhiu
ngun, x lý trước d liệu thô, xây dựng ng dụng chatbot, tích hợp các hệ thống OPS cung
cp giao diện trò chuyện cho người dùng. Mô hình OPS-Chatbot được hin th trong Hình 3. Các
thành phần trong mô hình đề xuất được mô tả chi tiết trong mt s bước chính sau đây:
c 1. Xác định ngun d liu
TNU Journal of Science and Technology
229(15): 121 - 128
http://jst.tnu.edu.vn 125 Email: jst@tnu.edu.vn
ớc này, mt s ngun d liệu được xác định để thu thp, dụ: Cng dch v công quốc
gia, trung tâmnh chính công, cổng thông tin điện t, trang web, s tay hỏi đáp, mạng hội, v.v.
c 2. Thu thp d liu t nhiu ngun
Bằng cách s dng c kỹ thut thu thp d liệu để thu thp d liu t động, các tp d liu
thô từ nhiu nguồn khác nhau được tp hợp để thc hin x dữ liệu trước ớc 3. Ngoài ra,
chúng tôi cũng kết hợp phương pháp tiếp cn truyn thống để được các nguồn d liu sẵn
t các cơ quan nhà nước.
c 3. Tin x lý dữ liệu thô
Sau khi thu thập kết hợp c tập d liệu thô từ c 2, mt s thao tác dữ liu tiếp tc
được áp dụng để được tp d liu cuối cùng nhằm xây dng ng dng chatbot ớc 4,
d: loi b nhiễu, trích xuất thuộc tính, chuẩn hóa dữ liệu, phân tích dữ liệu, lưu trữ d liu, v.v.
Hình 3. Kiến trúc h thng OPS-Chatbot
c 4. Xây dựng ng dng chatbot
ớc này được coi nhiệm v quan trng nht của mô nh đề xut. Mt s thành phần
chính của ng dụng chatbot được đưa ra như sau:
- Gateway: Đây là một hub giao tiếp giữa máy khách trò chuyện hệ thng, x kết ni t
máy khách, chuyển câu hỏi đến chatbot cốt lõi nhận câu trả li t chatbot cốt lõi, chuyển
nhn tin nhắn. Nó trin khai mt s nhóm chức năng như tạo mã thông báo để máy khách kết ni;
quản lý mã thông báo kết ni t máy khách; giao tiếp với máy khách; gửi câu hỏi đến chatbot
cốt lõi; và nhận câu trả li t chatbot cốt lõi.
- Data collector: Đây cũng một hub giao tiếp với các hệ thống backend để lấy thông tin,
chuyển đổi thành câu tr lời để cung cấp cho chatbot lõi. Nó có một s nhóm chức năng như API
Gateway giao tiếp với các hệ thống backend để tr lời các câu hỏi; dch v web tiếp nhận các truy
vn t chatbot lõi; tạo d liu tr v cho chatbot lõi.
- Chatbot lõi: Đây được coi cốt lõi của hình OPS-Chatbot thc hiện các nhóm chc
năng sau: Các dịch v cốt lõi (nhn dng thc th, nhn dạng ý định, dch v nhp d liu cho
bot, dch v đào tạo bot, tiếp nhận các câu hỏi t bot cng, to câu trả li, gi phn hi cho bot