Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : Ts. Vũ Hồng Sơn
Sinh viên thực hiện : Phạm Anh Toàn
Kỹ thuật sinh học – K53
Nhiệm vụ thiết kế:Thiết phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/năm
Số liệu ban đầu
Hàm lượng dầu trong nguyên liệu hạt ban đầu : D0 = 20%
Độ ẩm khối hạt W0 = 11%
Lượng tạp chất trước khi làm sạch T0 = 2%
Lượng tạp chất sau khi làm sạch Ts = 0,5%
Độ ẩm tạp chất Wt = 11 %
Độ ẩm dầu Wd = 0,2%
Độ ẩm khô dầu Wk = 5%
Hàm lượng cặn trong dầu Cd = 0,2%
Độ ẩm sau chưng Wc = 25%
Nhiệt độ chưng tc = 80ºC
Độ ẩm sau sấy Ws = 2%
Nhiệt độ sấy ts = 105ºC
Áp suất hơi nước P= 4 atm
Page 1
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Chương I: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm
1.1. Giới thiệu cây đậu tương.
1.1.1. Đặc điểm của cây đậu tương
Đậu tương hay còn gọi là đậu nành là cây cho hàm
lượng dầu thực vật cao 10 -25%. Là cây ngắn ngày
thời gian sinh sản chỉ có 70 -75 ngày, giống dài
hơn khoảng 120 ngày. Thích hợp với thời gian
trồng vụ màu ở Việt Nam.
Cây đậu tương còn có khả năng tích lũy đạm từ khí
trời, tự túc và làm giàu đạn cho đất nhờ vào sự
Hình 1.1.1 cây đậu tương
cộng sinh vi khuẩn nốt sần ‘Rhizobium Japonicum
L.’với bộ rễ của cây. Do đó cây đậu tương là cây
thực phẩm dễ trồng lại hiệu quả kinh tế.Cậy đậu tương có thể quan sát thấy vỏ,
thân, lá xung quanh có các lông màu nâu hoặc màu xám. Mỗi nhành lá có từ 2-4 lá,
chiều dài lá 6 -15 cm, chiều rộng lá 2 -7 cm. Lá bắt đầu rụng khi các hạt trong quả
trưởng thành lúc này dinh dưỡng từ lá sẽ vào hạt. Hoa có màu trắng, hồng, tím.
Quả dài từ 3 -8 cm, thường chứa từ 2 -4 hạt, đường kính hạt 5 -11 mm.[1]
Quê hương của đậu tương là Đông Nam châu Á, nhưng 45% diện tích trồng đậu
tương và 55% sản lượng đậu tương của thế giới nằm ở Mỹ. Nước Mỹ sản xuất 75
triệu tấn đậu tương năm 2000, trong đó hơn một phần ba được xuất khẩu. Các nước
sản xuất đậu tương lớn khác là Brasil, Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ. Phần lớn
sản lượng đậu tương của Mỹ hoặc để nuôi gia súc, hoặc để xuất khẩu, mặc dù tiêu
thụ đậu tương ở người trên đất nước này đang tăng lên. Dầu đậu tương chiếm tới
80% lượng dầu ăn được tiêu thụ ở Mỹ.[2]
Page 2
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Đậu tương là một trong số các cây lương thực đã có nhiều giống được cải biến di
truyền (GMO) nhằm tăng năng suất. Hiện nay, khoảng 80% lượng đậu tương được
trồng phục vụ thương mại đều là GMO. Công ty Monsanto có trụ sở ở nhiều nước
Canada, Australia, Trung Quốc, Nam Mỹ …là công ty hàng đầu thế giới hiện nay
trong sản xuất cây chuyển gen nói chung và đậu tương chuyển gen nói riêng.
1.1.2. Các giống đậu tương được trồng ở Việt Nam.[3]
Giống MTD 176:
- Thời gian sinh trưởng: 80 - 90 ngày.
- Chiều cao cây: 45 - 50 cm, cứng cây, ít đổ ngã.
- Hạt màu vàng, khối lượng 1.000 hạt từ 120 - 140 g. .
- Năng suất trung bình 150 – 200kg/sào.
- Thích hợp với vụ Thu-đông (vụ 2).
Giống HL2:
- Thời gian sinh trưởng 85 - 90 ngày.
- Chiều cao cây 40 - 50 cm, cứng cây, ít đổ ngã.
- Lá nhỏ, tán gọn, thích hợp với trồng xen.
- Quả tập trung trên thân chính, vỏ quả màu xám đen, tỉ lệ quả 3 - 4 hạt cao.
- Hạt màu vàng bóng, rốn hạt màu hồng, khối lượng 1000 hạt 130 - 140 g.
- Năng suất trung bình 120 – 160 kg/sào ở vụ Thu đông (vụ 2).
- Trồng được 3 vụ: Hè thu, thu đông, đông xuân.
Page 3
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
- Mức độ nhiễm sâu bệnh hại: Trung bình.
Giống HL92:
- Thời gian sinh trưởng ngắn 75 - 80 ngày.
- Chiều cao cây 40 - 50 cm.
- Hạt vàng bóng, rốn hạt màu hồng, khối lượng 1000 hạt: 120 - 140 g.
- Năng suất 110 - 200 kg/sào
- Ít nhiễm bệnh xoắn lá, thối trái, nhiễm bệnh gỉ sắt ở mức trung bình.
- Trồng được các vụ trong năm.
Giống DT 84:
- Thời gian sinh trưởng 85 - 95 ngày.
- Cây cao trung bình 45 - 50 cm, ít phân cành.
- Cứng cây, ít đổ ngã
- Hạt to, khối lượng 1000 hạt 150 - 160 g, hạt màu vàng, rốn hạt màu nâu.
- Năng suất trung bình 150 - 200 kg/sào.
- Ít nhiễm bệnh đốm nâu, chống chịu khá với bệnh gỉ sắt, sương mai, lở cổ
rễ.
1.1.3. Đặc điểm sinh thái của cây đậu tương.
- Nhiệt độ:
+ Giai đoạn nẫy mầm: thích hợp 24 – 30◦C
+ Giai đoạn cây con: 24 – 30◦C
Page 4
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
+ Giai đoạn ra hoa kết trái: 24 – 34◦C
+ Giai đoạn chín: 20 – 25◦C
- Lượng mưa: Lượng mưa tối thiểu phải đạt từ 400 mm, tốt nhất là 700 mm.
- Về ẩm độ đất:
+ Giai đoạn nẫy mầm: thích hợp 75 – 80%
+ Giai đoạn cây con: 50 – 60%
+ Giai đoạn ra hoa kết trái: 70 – 80%
+ Giai đoạn chín: 35 – 50 %
- Ánh sáng: Đa số các giống đậu nành trồng hiện nay đều có phản ứng quang kỳ
ngày ngắn.
- Đất đai: đậu nành có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau: đất đỏ, đất xám, đất
phù sa, đất giồng cát. Nhưng để trồng đậu nành có hiệu quả phải trồng trên đất có
thành phần cơ giới nhẹ, pH từ 5 – 8.
1.1.4. Kỹ thuật canh tác với cây đậu tương. Luân canh là biện pháp canh tác tiến bộ, thể hiện sự bổ sung cho nhau giữa 2 cây trồng ở 2 vụ kế tiếp
Các công thức luân canh phổ biến ở phía Bắc:
Vùng núi phía Bắc:
+ Đậu tương xuân - lúa mùa - cây vụ đông (ngô đông).
+ Ngô xuân - đậu tương hè (hoặc hè thu) - cây vụ đông (hoặc cày giữ ẩm).
+ Lúa xuân - lúa mùa sớm - đậu tương đông, nếu chủ động nước .
Trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ:
+ Đậu tương xuân - lúa mùa sớm - cây vụ đông.
Page 5
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
+ Ngô xuân - đậu tương hè thu - cây vụ đông.
+ Lúa xuân - lúa mùa sớm - đậu tương đông.
1.1.5. Tình hình sản xuất đậu tương.[4] Sản lượng đậu tương ở Brazil và Achentina giảm do thời tiết nóng và khô. Tại Brazil, sản lượng đậu tương dự báo đạt 68,5 triệu tấn, giảm 3,5 triệu tấn và ở Achentina, sản lượng đậu tương giảm 1,5 triệu tấn còn 46,5 triệu tấn.
2008/09
2009/10 2010/11
2011/12 Aug 2012/13 Sep 2012/13
Thousand Metric Tons
Production
United States Department of Agriculture: Soybean
Brazil
57800
69000
75500
66500
81000
81000
United States
80749
91417
90605
83172
73265
71694
Argentina
32000
54500
49000
41000
55000
55000
15540
14980
15100
13500
12600
12600
China
9100
9700
9800
11000
11400
11400
India
Paraguay
3647
7377
8373
4000
8100
8100
3336
3507
4345
4246
4500
4400
Canada
9464
10605
12016
13673
14594
13939
Other
211636 261086
264739 237091
260459
Total
258133
Bảng 1.1. Thống kê sản lượng đậu tương của một số nước trên thế giới.
Năm 2010 -2011 theo báo cáo FAO toàn thế giới thu hoạch 265,3 triệu tấn (9 -
2011). Tổ chức Nông Lương FAO của Liên hiệp quốc cho biết, sản lượng đậu
tương toàn cầu dự kiến sẽ giảm 10% còn 240 triệu tấn, mức thấp kỷ lục trong năm
2011-2012 do bất lợi thời tiết và sản lượng thấp ở các quốc gia sản xuất chính như
Brazil, Trung Quốc và Mỹ.
Page 6
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Bảng 1.2.Thống kê sản lượng đậu tương Việt Nam.
2007 190,1 2008 192,1 2009 146,2 2010 197,8 2011 173,6 2012 200 2013 230
1,45 1,39 1,46 2,00 1,46 1,5 1,52
275,5 267,6 213,6 296,9 254,2 300 350
Year Diện tích, ha Năng suất, tấn.103/ha Tổng sản lượng
Năm 2011 sản lượng đậu tương Việt Nam đạt 254,2 nghìn tấn giảm 14% so với
2011.[6]
Theo FAO Việt Nam là nước nhập siêu đậu tương cho dù diện tích diện tích trồng
lớn.
Năm 2011, Việt Nam nhập khẩu hơn 1 triệu tấn đậu tương béo nguyên chất, tăng
350% so với năm 2010 do áp lực tiêu thụ mạnh về thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
trong nước. Kim ngạch nhập khẩu đậu tương năm 2011 đạt mức kỷ lục là 550 triệu
USD, tăng 416% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khoảng 49% nhập khẩu từ
Brazil, 22% nhập khẩu từ Hoa Kỳ, 16% từ Argentina, số còn lại là nhập khẩu từ
Canada, Uruguay, Trung Quốc và một số quốc gia khác (tham khảo bảng 2 bên
dưới). Nhập khẩu tăng mạnh nhằm đáp ứng công suất vận hành của hai nhà máy ép
dầu mới khánh thành cũng như nhu cầu tiêu thụ của ngành thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi.
Theo các thương nhân trong nước, năm 2012 nhập khẩu đậu tương từ Hoa Kỳ sẽ
có xu hướng tăng lên. Theo tổ chức USDA, tổng lượng đậu tương Việt Nam nhập
khẩu từ Hoa Kỳ năm 2012 sẽ có thể tăng gấp đôi đạt mức 500 nghìn tấn.[5]
Page 7
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Imports
USDA: Thousand Metric Tons
Year
2008/09
2009/10
2010/11
2011/12 Aug 2012/13 Sep 2012/13
China
41098
50338
52339
58000
59500
59500
EU-27
13213
12674
12482
11000
10700
10700
Mexico
3327
3523
3498
3400
3200
3200
Japan
3396
3401
2917
2700
2600
2600
Taiwan
2216
2469
2454
2250
2200
2200
Indonesia
1393
1620
1898
1990
2000
2000
Thailand
1510
1660
2139
1930
1950
1950
Egypt
1575
1638
1644
1600
1550
1550
Vietnam
184
231
924
1150
1230
1230
Korea South
1167
1197
1239
1060
1100
1100
Other
8312
8087
7280
5748
5849
5754
77391
86838
88814
90828
91879
91784
Total
Bảng 1.3.Thống kê nhập khẩu đậu tương một số nước trên thế giới.
1.1.6.Quá trình tạo dầu ở hạt đậu tương.
Quá trình tạo thành dầu lipít dự trữ trong hạt dầu xảy ra khi hạt chín các hợp
chất hữu cơ và vô cơ chuyển vào hạt từ các phần xanh của cây, lá và đất thông qua
hệ rễ, từ đó chuyển thành các chất dự trữ ở trong hạt.
Quá trình tổng hợp trong dầu, lúc đầu tạo ra các chất gluxit điển hình là tinh
bột. Sau đó hạt chín dần những hạt tinh bột sẽ chuyển thành các hạt lipít.
Ngay từ ngày đầu khi hạt mới chín, trong một số hạt tinh bột của tế bào, bên
cạnh tinh bột đã có một ít dầu chiếm chỗ.Giữa tinh bột và dầu có một vùng trung
gian các sản phẩm của tinh bột chuyển thành dầu. Quá trình biến đổi này diễn ra
Page 8
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
nhanh nhất ở khu nhân tế bào. Ở giai đoạn cuối của quá trình, tinh bột trong các
tếbào hạt dầu sẽ biến mất hoàn toàn và chuyển thành dầu.
Giai đoạn đầu khi hạt chín dầu có nhiều axít béo tự do. Sau đó lượng axít
béo tự do giảm xuống và hàm lượng triglixerit liên kết từ hai hay ba nguyên tử
cacbondưới tác dung hai hệ enzim với nguồn cacbon là các chất gluxít thiên nhiên.
Từ các sản phẩm phân tử thấp tạo ra axít béo có 16 nguyên tử cacbon. Sau
đó mạch axit béo sẽ thêm nguyên tử cacbon, quá trình tạo thànhtriglixerit xảy ra
theo ba giai đoạn.
1.1.7. Thành phần hóa học của hạt đậu tương. Đậu nành thực sự là thực phẩm giàu dinh dưỡng
Bảng 1.4.Thành phần hóa học hạt đậu tương
Thành phần Dầu, % Tro, % lệ,
Hạt đậu nành nguyên 21,0 4,9 Tỷ % 100 Protein, % 40,0 Hydratcacbon, % 34,0
Page 9
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Tử diệp Vỏ hạt Phôi 90,3 8 2,4 43,0 8,8 41,1 23,0 1,0 11,0 5,0 4,3 4,4 29,0 86,0 43,0
a) Lipit là cấu tửhóa học quan trọng, là thành phần chính của hạt lạc hàm lượng
lipit chiếm 12 - 25% chất khô trong thành phần lipit của hạt đậu tương gồm có
triglixerit, photphatit và sáp.
25 25
Bảng 1.5.Chỉ số hóa lý cơ bản của của dầu đậu tương
0.917 – 0,921 1,470 – 1,476 123,0 – 139,0 189,0 – 195,0 1,5% (Max) -23 ÷ -20◦C d25 n25 Chỉ số iod Chỉ số xà phòng Chất không xà phòng Điểm nóng chảy
Bảng 1.6.Thành phần các axit béo của đậu tương
công thức
Axit béo Chất béo bão hòa
Chất béo chưa bão hòa đơn
Chất béo chưa bão hòa đa % 14,4 -- 0,1 10,3 3,8 23,3 0,2 22,8 0,2 -- 57,9 51,0
C12:0 C14:0 C16:0 C18:0 C16:1 C18:1 C20:1 C22:1 C18:2 C18:3 6,8
Theo: SOYBEAN OIL MODERN PROCESSING AND UTILIZATION, D.R. Erickson and L.H. Wiedermann
Page 10
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Trong protein đậu tương, globuline chiếm 85 – 95% ngoài ra còn có một lượng
như albumin, một lượng không đáng kểprolamin và glutenlin.
Bảng 1.7.Thành phần các axit amin trong hạt đậu tương.
Tên axit amin Isoleucine Leucine Lyzine Methionine Cysteine Thành phần, % 1,1 7,7 5,9 1,6 1,3 Tên axit amin Phenylalanine Treonine Tritophan Valine Histidine Thành phần, % 5,0 4,3 1,3 5,4 2,6
b) Gluxit hydratecarbon chiếm khoảng 34% hạt đậu nành. Phần hydratecarbon có
thể chia làm hai loại: loại tan và không tan trong nước. Loại tan trong nước chỉ
chiếm khoảng 10% tổng lượng hydratecarbon.
Bảng 1.8. Thành phần hydrate carbon trong đậu tương.
Hàm lượng, % 4,0 15,4 3,8 1,1 5,0 5,1
Hydrate carbon Cellulose Hemicellulose Stachyose Rafinose Saccharose Các loại đường khác
c) Các nguyên tố khoáng, thành phần khoáng chiếm khoảng 5% trọng lượng chất
khô của hạt đậu nành. Trong đó đáng chú ý nhất là Ca, P, Mn, Zn và Fe.
Bảng 1.8. Thành phần nguyên tố khoáng trong đậu tương.
Thành phần hóa học Ca P Mn Zn Hàm lượng 0,16 – 0,47,% 0,41 – 0,82,% 0,22 – 0,24,% 37 mg/kg
Page 11
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
90 – 150 mg/kg
Fe
d) Vitamin
Bảng 1.9.Thành phần vitamin trong hạt đậu tương.
Hàm lượng, mg/kg 11,0 – 17,5 3,4 – 3,6 21,4 – 23,0 7,1 – 12,0 0,8 13,0 – 21,5 1,9 2300 0,18 – 2,43 1,4 1,9
Các vitamin Thiamin Riboflavin Niacine Pirydoxin Biotin Acid tantothenic Acid folic Inoxiton Vitamin A Vitamin E Vitamin K
e) Enzyme
1). Lipoxydase
Enzyme này xúc tác cho phản ứng oxy hoá acid béo không bão hoà bởi O2, gây
mùi cho đậu tương. Khử mùi đậu tương dựa trên nguyên tắc vô hoạt enzyme
lipoxygenase bằng cách sử dụng riêng rẽhay kết hợp các phương pháp nhiệt (sấy,
chấn), phương pháp hóa học (NaHCO3).
2). Urease
Enzyme urease được tìm thấy với hàm lượng lớn ở đậu tương sống. Nó sẽ phân
hủy ure thành ammoniac, là một hợp chất độc đối với cơ thể người. Enzyme này sẽ
chống lại sự hấp thụcác chất đạm qua màng ruột, do đó không nên ăn đậu tương
sống. Enzyme urease dễ dàng bị vô hoạt bởi nhiệt.
Page 12
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
1.2. Tình tình sản xuất và tiêu thụ dầu đậu tương trên thế giới và ở Việt
Nam[4]
Đậu tương được trồng chủ yếu để lấy hạt đã và vẫn còn được sử dụng làm thực phẩm ở dạng tươi, lên men và dạng khô. Một số lượng lớn đậu nành được đem ép để chiết dầu dùng làm thực phẩm và sử dụng cho sản xuất công nghiệp. Hiện nay Trung quốc là quốc gia sản xuất dầu đậu tượng lớn nhất thế giới.
Aug 2012/13 Sep 2012/13
Tổ chức nông nghiệp Hoa Kỳ đơn vị, nghìn tấn 2009/10 2010/11
2011/12
Soybean oil: Sản lượng dầu đậu tương trên thế giới Production 2008/09 China United States Argentina Brazil EU-27 India Mexico Other
10722 8979 6870 7040 2114 1790 632 4046
7325 8503 5914 6120 2350 1287 620 3777
8726 8897 6476 6470 2280 1325 640 4009
9840 8567 7181 6970 2236 1720 640 4189
11349 7854 7295 7070 2019 1770 612 4388
11438 7776 7295 7060 2019 1790 612 4326
Total
35896
38823
41343
42193
42357
42316
Bảng 1.10. Sản lượng dầu đậu tương một số nước trên thế giới
2009/10 2010/11 2011/12 Aug 2012/13 Sep 2012/13
2008/09
Các nước nhập khẩu dầu đậu tương Đơn vị, nghìn tấn China India EU-27 Algeria Morocco Bangladesh Venezuela Iran Peru Korea South Other
1514 1598 550 402 379 349 302 275 352 318 2589
1319 945 907 516 397 376 366 704 315 300 3100
1230 1050 500 490 385 420 335 318 315 350 2410
2494 1060 794 365 350 254 388 376 272 266 2453
1300 970 500 460 390 377 350 325 325 320 2533
1300 1070 500 460 390 377 350 325 325 320 2533
Total
9072
8628
9245
7803
7850
7950
Bảng 1.11. Nhập khẩu dầu đậu tương ở một số nước
Page 13
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Các nước xuất khẩu dầu đậu tương đơn vị, nghìn tấn 2008/09 2009/10
Argentina Brazil United States Paraguay EU-27 Bolivia Russia Other
4704 1909 995 229 399 218 127 570
2010/11 2011/12 Aug 2012/13 Sep 2012/13 4065 1700 544 445 350 335 180 772
4561 1668 1466 242 456 300 136 739
3830 1850 658 180 560 320 160 806
4035 1675 544 445 350 335 180 797
4453 1449 1524 243 387 230 170 681
Total
9151
9137
9568
8364
8361
8391
Bảng 1.12. Xuất khẩu dầu đậu tương ở một số nước
Sản lượng dầu đậu tương tiêu thụ ở một số nước trên thế giới đơn vị, nghìn tấn
2008/09
2009/10 2010/11 2011/12 Aug 2012/13 Sep 2012/13
China United States Brazil Argentina India EU-27 Mexico Egypt Algeria Korea South Iran Bangladesh Morocco Venezuela Japan Other
9486 7378 4275 1420 2300 2739 800 563 374 447 655 353 426 388 557 4011
10435 7173 4980 1915 2760 2407 815 490 395 445 575 371 420 389 506 4077
11109 7618 5185 2520 2640 2737 825 669 495 443 646 388 403 389 433 4222
11774 8255 5260 3015 2865 2140 815 340 495 465 560 410 388 389 390 4240
12567 7984 5420 3270 2850 2260 800 547 475 450 440 415 390 383 368 4353
12656 7983 5370 3270 2970 2235 800 547 475 450 440 420 390 389 368 4306
Total
36172
38153
40722
41801
42972
43069
Bảng 1.13. Tiêu thụ dầu đậu tương ở một số nước
Page 14
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
1.2.1. Tình hình sản xuất dầu đậu tương ở Việt Nam
Các công ty sản suất dầu đậu tương ở Việt Nam
Công ty trách nhiệm hữu hạn Bunge Việt Nam - thành viên của Tập đoàn •
Bunge của Mỹ với sản phẩm
+ Đậu nành Mỹ No.2
+ Khô dầu đậu nành Ấn Độ
+ Khô dầu đậu nành Mỹ
+ Khô dầu đậu nành Brazil
+ Khô dầu đậu nành Argentina
Công ty dầu thực vật Cái Lân, sản phẩm: dầu đậu nành Simply •
Công ty dầu ăn MARVELA , sản phẩm: dầu đậu nành Delio. •
Bảng 1.14. Sản lượng dầu đậu tương trong nước theo USDA, đơn vị tấn
Năm 2011 2012 2013
Tổng sản lượng dầu đậu tương 124.000 230.000 270.000
Bảng 1.15. Tiêu thụ dầu thực vật ở Việt Nam, nguồn Tổng cục thống kê, Bộ công
thương
Tổng tiêu thụ Đơn vị 2007 2008 2009 2010 2011 2015
Trong nước Nghìn tấn 557 607 660 690 725 1200
Page 15
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Theo đầu người Kg/người/năm 6,54 7,04 7,6 7,8 7,9 14,5
1.3.Công nghệ sản xuất dầu thô
Nguyên liệu
Làm sạch
Nghiền
Chưng sấy
Nước,Hơi nước
Chưng sấy I
Dầu thô I
Ép sơ bộ
Khô dầu
Chưng sấy II
Dầu thô II
Ép lần II
Dầu thô
• Công nghệ sản xuất dầu thực vật bằng phương pháp ép.
Page 16
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
• Thuyết minh vắn tắt công nghệ sản xuất dầu bằng phương pháp ép
Thu nhận nguyên liệu hạt, hạt cần làm sạch đưa vào sản xuất, quá trình làm
sạch là cần thiết để tách tạp chất hạt làm tổn hao dầu, tiếp đó hạt cần được nghiền
để phá vỡ cấu trúc tế bào hạt chứa dầu. Thu bột nghiền đem đi gia công nhiệt ẩm
bằng nước nóng và hơi nước có áp suất cao đến độ ẩm chưng kỹ thuật của từng
loại hạt, bột chưng nhờ cánh gạt xuống phòng sấy tại đây xẩy ra biến đổi tính chất
vật lý kỹ thuật của bột, bề mặt giữ dầu giảm, độ nhớt của dầu giảm xuống nhanh,
lúc này dung tay bóp nhẹ bột dầu cũng có thể dễ dàng thoát ra. Bột sau chưng sấy
đem đi đi ép sơ bộ thu dầu thô I và được bơm vào tank chứa dầu, phần khô dầu I
ép ra còn chứa nhiều dầu, cần được nghiền để hồi phục dạng bột đem chưng sấy
lần II hồi phục tính dẻo đàn hồi của bột nghiên khô dầu I, ở thiết bị chưng sấy xẩy
ra độ tăng diện tích bề mặt tự do của dầu trong vách tế bào, độ nhớt dầu giảm đi rõ
rệt đem đi ép lần II, đây là giai đoạn ép kiệt thu lượng dầu thô II , dầu thô II thu
được bơm lên tank chứa dầu kết hợp với dầu thô I đem đi lọc ép loại cặn làm sạch
thu thô dầu thô phục vụ cho quá trình tinh luyện dầu sau này.
Page 17
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Nguyên liệu
Làm sạch
Nghiền
Chưng sấy
Nước, hơi nước
Trích ly
Bã trích ly
Mitxen
Lọc
Cặn dầu
Chưng cất
Dung môi
Ngưng tụ, Làm nguội
Dầu thô
• Công nghệ sản xuất dầu thực vật bằng phương pháp trích ly.
Page 18
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
• Thuyết minh vắn tắt sản xuất dầu thực vật bằng phương pháp trích ly
Nguyên liệu hạt được làm sạch loại bỏ tạp chất tăng hiệt suất thu dầu, giảm
khối lượng lọc dầu sau này. Hạt làm sạch đem kiểm tra độ ẩm kỹ thuật phù hợp với
chuẩn nguyên liệu sản xuất. Khi hạt đã đạttiêu chuẩn sản xuất, đem hạt đi nghiền
công đoạn này làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúcpha của nguyên liệu với dung môi
trích ly do đáo làm tăng hiệu suất thu dầu sau này. Bột nghiền thu được sau đó cần
đem đi chưng sấy tăng diện tích bề mặt vách tế bào dầu dễ dàng thoát ra. Độ ẩm
của bột sau chưng sấy đạt chuẩn cho trích ly là cần thiết vì ẩm trong bột là dung
môi có cực diều này ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện tiếp xúc pha sau này của dung
môi trích ly. Bột sau chueng sấy được vít tai vận chuyển dến thiết bi trích ly,
nguyên tắc trích ly ở đây là ngược chiều, bột chưng sấy đưa vào từ của trên của
thiết bị, dung môi từ của dưới thiết bị đị lên, thu bã trích ly ở phần dấy của thiết bị
sau mỗi mẻ, phần Mitxen dầu và dung môi ở cửa trên thiết bị, phần Mitxen cần
được lọc tách cặn dầu thu dung dịch gồm dầu và dung môi trích ly, bơm dung dịch
lọc đem chưng cất thu dầu thô ở thiết bị lắng phân lớp, dầu thô trong thiết bị bơm
vào tank chứa dầu thô phục vụ cho tinh luyện sau này.
Page 19
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Chương II: Tính cân bằng sản phẩm
2.1. Chọn quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm,
hiệu quả kinh tế, chi phí đầu tư, giá thành sản phẩm. Trong quá trình sản xuất dầu
từ hạt đậu tương phải đảm bảo các yêu cầu:
Tách được nhiều dầu nhất -
Dầu và khô dầu có chất lượng tốt -
Hiệu quả kinh tế cao. -
Trong việc khai thác dầu từ hạt đậu tương, phương pháp cổ điển nhất vẫn dung là
ép hạt đậu tương lấy dầu. Phương pháp có ưu điểm:
Tách được sản phẩm dầu có chất lượng cao -
Có khả năng cơ khí hóa triệt để -
An toàn lao động, khó xẩy ra các rủi ro hỏa hoạn như trong trích ly. -
Dễ dàng cơ khí hóa, tự động hóa. -
Điều kiện trong nước có thể sản xuất được thiết bị. -
Sản phẩm bã sau ép làm thức ăn cho chăn nuôi. Do nhưng ưu điểm của phương
pháp ép mà đem lại nên việc sử dụng phương pháp ép là hợp lý.
Dầu trong hạt đậu tương nằm trong vách tế bào, do đó phương pháp ép dùng ngoại
lực tác động lên khối nguyên liệu tách dầu ra khỏi khối nguyên liệu.
Chọn phương pháp ép trong sản xuất, ưu điểm của phương pháp
Thu được nhiều dầu hơn -
Tách được nhiều sản phẩm phụ hơn -
Lượng khô dầu có thời gian xử lý thuận lợi cho ép -
Page 20
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Dầu sau khi ép bị biến đổi, khó bảo quản do đó cần phải được tinh luyện. Qua phân
tích trên trong sản xuất dầu đậu tương, dây chuyền ép đậu tương phải qua những
công đoạn sau:
Page 21
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Nguyên liệu
Nghiền
Chưng sấy I
Dầu thô I
Ép lần I
Khô dầu I
Làm sạch
Chưng sấy II
Dầu thô II
Nghiền
Khô
Ép lần II
Dầu thô
Lọc
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ
Page 22
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
2.2.1. Nguyên liệu.
Nguyên liệu được thu mua từ các địa phương thuộc các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Các vùng ở xa có thể thu qua các cơ quan địa phương thu mua hạt của của địa phương từ các hộ sản xuất, vận chuyển bằng các xe tải hoặc bằng tàu lửa. Vùng nguyên liệu gần có thể thu mua trực tiếp từ các hộ sản xuất đậu tương đạt tiêu chuẩn cho sản xuất.
2.2.2. Thu nhận.
Nguyên liệu sau khi đưa về nhà máy được tiến hành cân và phân loại từng lô
hàng. Do nguyên liệu thu từ nhiều nơi khác nhau nên chất lượng, tính chất,
trạng thái của khối hạt khác nhau, nên cần phải phân loại nguyên liệu và từ kết
quả trạng thái của khối hạt khác nhau, cần phân loại nguyên liệu và từ kết quả
phân loại để có một phương pháp bảo quản. Nguyên liệu thu mua cần phải khô
sạch không bị mọt mốc, hư hỏng. Tại nơi thu mua phải bố trí cân tự động để
cân lượng nguyên liệu nhập vào nhà máy.
Quá trình sơ chế đã được thực hiện trước thu nhận, hạt được phơi khô trời nắng
hoặc sử dụng hệ thống sấy bằng hệ thống làm khô với độ ẩm không khí tự
nhiên nhiệt độ sấy 35- 40◦C. Quá trình sấy được kiểm tra độ ẩm và nhiệt độ
hàng giờ tới khi độ ẩm hạt đậu 10% thì dừng lại và đưa hạt vào làm sạch cơ
bản.
2.2.3. Làm sạch.
Mục đích tách các tạp chất có hại ra khỏi hạt đậu tương trước khi đưa vào sản
xuất. Những tạp chất thuộc nhóm vô cơ, đất đá. Không chỉ làm bẩn sản phẩm
mà còn gây hư hỏng bào mòn máy trong quá trình chế biến. Tạp chất hữu cơ,
rác… làm tăng độ ẩm, tăng vi sinh vật hoạt động. Vì vậy làm sạch hạt là một
yêu cầu rất quan trọng trong bảo quản hạt.
Phân loại hạt, những hạt to đầu, đẹp ở trên sang, những hạt nhỏ lọt qua được loại
bỏ. Tỷ lệ tạp chất phải dưới 1%. Hệ thống làm sạch bao gồm các quá trình
Page 23
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
- Sàng những hạt tốt lọt qua sang, những vật to ở trên sàng được loại bỏ.
- Sau khi làm sạch cơ bản, hạt giống sẽ được đưa vào kho bảo quản.
Thiết làm sạch là máy làm sạch bằng sang lien hợp, cuối sang đặt nam châm điện
để tách các tạp chất kim loại.
2.2.4. Bảo quản
Đậu tương sau khi đã khô một phần đem đi sản xuất ngay phần còn lại đem bảo
quản. Nhiệm vụ quan trọng trong bảo quản là giữ gìn chất lượng vốn có của
hạt, hạn chế các quá trình hư hỏng xảy ra.
Kho bảo quản phải có sức chứa để đảm bảo cho nhà máy hoạt động trong thời gian
5 ngày. Kho xây dựng nơi cao ráo, dễ thoát nước chống ẩm.
2.2.5. Nghiền.
Mục đích
- Phá vỡ cấu trúc tế bào nguyên liệu chứa dầu dễ dàng thoát ra. Bột càng nhỏ các
tế bào chứa dầu càng được giải phóng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế biến sau này, bột càng nhỏ thì sự khuếch
tán của hơi nước và sự truyền nhiệt càng có hiệu quả, rút ngắn được thời gian
chưng sấy.
- Tạo cho bột có kích thước đồng đều, từ đó bột sau khi chưng sấy có chất lương
đồng đều, khi ép dầu thu được triệt để.
Kích thước bột nghiền quá nhỏ khi chưng sấy bột không đủ độ xốp, nước tiếp xúc
không triệt để sẽ làm vón cục, dẫn đến hiệu quả lấy dầu thấp. Vì thế, kích
thước bột nghiền thích hợp nhất là 1 mm.
2.2.6. Chưng sấy.
Mục đích:
Page 24
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
- Tạo điều kiện cho bột nghiền có sự biến đổi về tính chất lý học, tức là làm thay
đổi các tính chất vật lý của thành phần háo nước, phần béo của bột có tính chất
đàn hồi hoặc đứt mối liên kết giữa dầu và thành phần háo nước, khi ép dầu dễ
dàng thoát ra.
- Làm cho độ nhớt của dầu trong nguyên liệu giảm.
- Tạo cho một số thành phần không có lợi biến đổi tính chất ban đầu để chuyển
thành các chất có lợi cho chất lượng thành các chất có lợi cho chất lượng thành
phẩm đặc biệt là khô dầu.
- Làm bốc hơi một phần chất gây mùi, chất độc dưới ảnh hưởng của hơi nước
nhiệt độ cao.
Bột chưng sấy về mặt tính chất phải phù hợp với điều kiện làm việc của máy ép
đảm bảo hiệu suất lấy dầu cao nhất. Muốn vậy bột chưng sấy phải có tin hs
chất dẻo, có tính đàn hồi và xốp.
Để chưng sấy bột nghiền có hai chế độ, chưng sấy ướt và chưng sấy khô. Chế
độ chưng sấy ướt có nhiều ưu điểm hơn, vì trong quá trình quá trình chưng sấy
ướt có quá trình làm ẩm bột nghiền đến độ ẩm thích hợp sau đó sấy bột ướt tới
độ ẩm thích hợp cho sự thuận sự làm việc của máy ép. Phương pháp này đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các thành phần của bột nghiền biến đổi đến mức tối đa
thích hợp. Vì thế ta chọn chế độ chưng sấy ướt , chưng sấy theo chế độ này có
hai giai đoạn.
Giai đoạn làm ẩm.
Dùng nước và hơi nước trực tiếp để nâng độ ẩm của bột lên đến độ ẩm phù hợp với
sự trương nở phần háo nước của bột nghiền.
Giai đoạn sấy khô.
Page 25
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Giai đoạn tạo cho bột nghiền có tính đàn hồi cao, dầu linh động bằng cách sấy bột
bằng hơi gián tiếp để nâng nhiệt độ của bột lên làm biến đổi các thành phần
đến mức tối đa thích hợp.
Chỉ tiêu đặc trưng cho chế độ sấy là mức độ làm ẩm bột ở giai đoạn đầu, nhiệt độ
chưng sấy, thời gian chưng sấy.
2.2.7. Ép sơ bộ.
Mục đích:
Tách một lượng lớn 87 ÷ 90% dầu ra khỏi nguyên liệu tạo điều kiện thuận lợi
để ép kiệt dầu, khô dầu I sau khi ra khỏi máy ép sơ bột ở dạng mảnh không
phù hợp cho việc ép kiệt dầu. Trong quá trình ép do phát sinh ma sát nên nhiệt
độ sẽ tăng và dầu sẽ bị oxi hóa, để hạn chế sự biến đổi hóa học này và đảm bảo
cho hiệu suất lấy dầu cần phải ép dầu hai lần. Sau khi ép sơ bộ xong ta có hai
loại sản phẩm.
Khô dầu I: Chứa một lượng dầu đáng kể, khô dầu có thành phần dinh dưỡng
cao, dễ bị vi sinh vật xâm nhập, hút ẩm và hấp phụ mùi mạnh. Cần nghiền và
đem vào ép kiệt ngay.
Dầu ép I: Có độ ẩm thấp, có mùi thuần khiết của đậu tương.
2.2.8. Nghiền búa.
Mục đích:
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ép kiệt dầu, khô dầu I sau khi ra khỏi
máy ép sơ bộ ở dạng mảnh không phù hợp cho việc ép kiệt dầu nếu không
được xử lý. Các mảnh khô dầu I có hình dạng và kích thước không đồng đều
do đó không thể đem cán nhỏ bằng máy cán trục cho dù có đường kính cỡ lớn
cũng không cuộn vào khe giữa các trục cho dù có đường kính cỡ lớn cũng
Page 26
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
không cuộn vào khe giữa các trục được, do đó việc nghiền nhỏ khô dầu I chỉ
có thể thực hiện tốt trên máy nghiền búa.
2.2.9. Ép kiệt.
Mục đích:
Tách hết lượng dầu còn lại trong khô dầu
1. Khô dầu II: sau khi ép xong đem ra làm nguội, nghiền và đóng bao.
2. Dầu ép II: được nhập chung với dầu ép sơ bộ đưa đi lắng.
2.2.10. Xử lý khô dầu.
Khô dầu sau khi ép rất dễ bị hư hỏng nên cần phải xử lý và bảo quản để đảm bảo
chất lượng khô dầu. Việc xử lý khô dầu sau khi ép gồm các bước
- Làm nguội để khô dầu nhanh chóng giảm xuống nhiệt độ bình thường.
- Xay nghiền thành bột để dễ dàng sử dụng và tách tạp chất sắt.
- Đóng bao và đưa và bảo quản.
2.3. Tính cân bằng vật liệu
Số nguyên liệu ban đầu
Hàm lượng dầu trong nguyên liệu hạt ban đầu : D0 = 20%
Độ ẩm khối hạt W0 = 11%
Lượng tạp chất trước khi làm sạch T0 = 2%
Lượng tạp chất sau khi làm sạch Ts = 0,5%
Độ ẩm tạp chất Wt = 11 %
Độ ẩm dầu Wd = 0,2%
Page 27
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Hàm lượng dầu trong khô Dk = 2%
Độ ẩm khô dầu Wk = 5%
Hàm lượng cặn trong dầu Cd = 0,2%
Độ ẩm sau chưng Wc = 25%
Nhiệt độ chưng tc = 80ºC
Độ ẩm sau sấy Ws = 4%
Nhiệt độ sấy ts = 105ºC
2.3.1.Tính toán
)
T s
=
=
1,51%
1. Lượng tạp chất được tách ra
T 100.( 0 − 100
− 100.(2 0,5) − 100 0,5
− T s
R=
−
+
+
+
−
R
)
R
t
=
=
85,64%
2. Hiệu suất thu khô dầu I theo lý thuyết
.W 100.100 100.(20 11 1,51) 1,51.11 −
+ +
+ 100 (16 5)
D 0 D 100 ( k
+ W 0 − W ) k
K= 100.100 100.( −
=
=
13,7%
3. Tổn thất của dầu theo khô dầu I
kK D . 100
85,64.16 100
Dk’=
=
=
6,32%
4. Lượng dầu thô I nhận được theo lý thuyết Dlt = D0 – Dk’ = 20 – 13,7 = 6,3%
100. − C
100 (
W ) d
d
Dtt = 5. Lượng dầu thô I thực tế nhận được D 100.6,3 lt + − + 100 (0,2 0,2)
Page 28
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
−
=
=
K −
85,64
85,63%
6. Lượng khô dầu I thực tế
dD C . tt 100
6,32.0,2 100 7. Tổn thất nước trong nguyên liệu.
+
+
K
+ D R
tt
k
tt
.W t
−
=
−
=
11
6,54%
Ktt=
W 0
+ .W W . d 100
85,63.5 0,2.18,61 1,51.11 100
N=
'
−
+
+
100.100 100.(
D N R
)
tt
8. Hiệu suất thu khô dầu II theo lý thuyết
D k − 100 (
+ D k
+ W k − W ) k
−
+
+
=
=
71,97%
+ + 100.100 100.(13,7 5 6,32 6,54 1,51) + − 100 (2 5)
K2=
2
=
=
1,44%
9. Tổn thất của dầu theo khô dầu II
. kK D 100
71,97.2 100
Dk’= 2
=
=
12,31%
10. Lượng dầu thô II nhận được theo lý thuyết Dlt = D0 – Dk’ = 13,7 – 1,44 = 12,26%
+
100.12,26 − 100 (0,2 0,2)
100. − C
100 (
W ) d
d
Dtt = 11. Lượng dầu thô II thực tế nhận được D lt +
=
−
=
71,97
71,94%
12. Lượng khô dầu II thực tế
K − 2
dD C . tt 100
12,31.0,2 100
Ktt=
13. Tổn thất nước trong quá trình ép lần II
Page 29
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
K
tt
2
D tt
2
=
−
=
N
= − 5
1,38%
2
W k
+ .W W . d k 100
+ 71,94.5 0,2.12,31 100
+
+
+
+
+
+
+
=
+
=
K
N
2
2
2 1,51 6,32 6,54 12,31 71,94 1,38 100,00%
+ R D N D tt
tt
tt
+ Cân bằng dầu
'
+
=
=
+
+ 6,32 12,31 1,44 20,07%
+ D D tt
tt
D k
2
Cân bằng nguyên liệu
2.3.2. Tính nguyên liệu sản suất và sản phẩm trong 1 ngày, 1 năm, 1h
Số ngày sản xuất trong năm 365 ngày
Số ngày nghỉ chủ nhật, lễ tết 60 ngày
Số ngày bảo dưỡng sửa chữa thiết bị 60 ngày
=
22,65
1. Lượng tạp chất của nguyên liệu tách ra trong 1 năm
1,51.1500 100
tấn/năm
2. Lượng nguyên liêu đưa vào sản xuất
1 năm 1500 tấn/năm 1 ngày 1500 : 245 =6,12 tấn/ngày 1 giờ 6,12 : 24 = 0,25 tấn/h
= .6,12 1,108
3. Lượng dầu thô ép được
+ 6,32 11,79 100
1 ngày 6,12. tấn/ngày
1 giờ 1,108 : 24 = 0,05 tấn/h
=
6,12.
5,241
4. Lượng khô dầu ép sơ bộ
85,63 100
=
1 ngày tấn/ngày
0,218
5,241 24
tấn/h 1 giờ
Page 30
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
=
5,241.
3,77
5. Lượng khô dầu ép ra lần 2
71,94 100
=
1 ngày tấn/ngày
0,157
3,77 24
tấn/h 1 giờ
=
.100 20,31%
20 − 100 1,51
6. Hàm lượng dầu trong hạt đã làm sạch.
2.4. Tính cân bằng nhiệt 2.4.1 Chưng sấy lần I 1. Số liệu ban đầu
Lượng bột nghiền đưa vào sản xuất trong 1h: 250kg Độ ẩm bột nghiền trước khi chưng Wc1 =11% Độ ẩm bột nghiền sau khi chưng bằng nước nóng Wc2 = 22% Nhiệt độ nước nóng tn = 70ºC Nhiệt độ bột nghiền trước khi chưng t1 = 25ºC Độ ẩm bột nghiền sau sấy Ws = 4% Nhiệt độ chưng t2 = 80ºC Nhiệt độ sấy ts = 105ºC Áp suất hơi nước P =4 atm Độ ẩm sau khi chưng Wc3 =25 %
Nguyên liệu ra, Kg/h Lượng bột chưng ra
=
2. Tính cho phần chưng lần I Nguyên liệu vào,Kg/h Lượng bột nghiền đưa vào G =250 1. Lượng dầu trong bột nghiền Gd = 250.20,31% 50,78 2. Lượng nước trong bột nghiền
−
−
Gn = 250.11% 27,5 1. Lượng dầu Gd’= 50,78 2. Lượng chất khô Gck’= 171,72 3. Lượng ẩm Gn’ = 27,5 + 30,89 + 11,23 = 69,62
Gck=
= 3. Lượng chất khô G G G d n
Page 31
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
=
−
=
=
=
=
Gck − 250 50,78 27,5 171,7
2
1
2
. G
250.
2
Lượng hơi thừa ra khỏi phần chưng ∆ W 0,5.W 0,5.11,23 5,615 = = = W1 Lượng nước nóng làm ẩm đến 22% − − W W 22 11 c c 1 − − 100 W 100 11 c
c
2
30,89 Lượng hơi nước làm ẩm đến 25%
3
+ (30,89 250).
W2=(W1 + G).
− W W c 3 − 100 W c − 25 22 − 100 25
= =11,23
1,6.
Lượng hơi nước thực tế đã dùng 1,5.W2 =1,5.11,23 =16,845 Lượng không khí đi vào tầng chưng
= − 1
P ∆ . Wk 1 P n P n
=
=
L=
1,6.
= .5,615 11,53
P k Áp suất hơi nước ở 80ºC ∆ 1W 0,5.11,23 5,615 − 1 0,438 0,438
L= Lượng không khí đi ra khỏi phần chưng L’= 11,53 Lượng nước ngưng tụ D1
Lượng hơi đốt là D1
309,265 + D1 309,265 + D1
3. Cân bằng nhiệt lượng phần chưng
Nhiệt dung riêng của hỗn hộp chất khô, Chhck=0,4134 kcal/kg.ºC
Nhiệt dung riêng của dầu Cd= 0,44 kcal/kg.ºC
Nhiệt dung riêng của nước Cn = 1 kcal/kg.ºC
Hàm nhiệt của hơi nước bão hòa ở 4 atm In = 655 kcal/kg.ºC
=
.
ck
' 1
2
Nhiệt mang vào, kcal/h Nhiệt do bột chưng mang vào 1. Nhiệt độ chất khô mang vào =171,72.0,4134.80 = Nhiệt mang ra, kcal/h 1. Nhiệt do chất khô mang ra Q G c t . ck
Page 32
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
1
ck
'
'
=171,72.0,4134.25 =
d
2
2
=
.
=50,78.0,47.80 =
2
d
d
'
'
=
.
= 50,78.0,44.25 = 558,58
=
n
n
= Q G c t . . 1 ck 1774,73 2. Nhiệt do dầu mang vào Q G c t . 1 3. Nhiệt do ẩm mang vào Q G c t . 1
3
69,62.1.80 5569,6
.
n
n
2
3
'
=
= 5,615.629 3531,835
=
= 27,5.1.25 = 687,5
c t .n n
1W .
=
11,53.0,24.80 221,376
=
I
= 30,89.1.70 = 2162,3 Nhiệt do nước làm ẩm mang vào 4. Nhiệt do nước nóng mang vào Q 4
n
kkL c t = . . 2 0,24 kcal/kg.ºC
=
5679,12 2. Nhiệt do dầu mang ra = Q G c t . . d 1909,328 3. Nhiệt do độ ẩm mang ra = = Q G c t . 4. Nhiệt do hơi nước thừa bay ra ' = ∆ Q 4 W. i n ' ni =629 kcal/kg ,80ºC 5. Nhiệt độ không khí mang ra ' 5Q = kkc =
'
'
=
135,33.
D c t . . n n 1
D 1
6
6 11,53.0,24.25 69,18
6. Nhiệt do hơi đốt ngưng tụ = Q 6
'
=
7. Nhiệt tổn thất ra môi trường xung
=
7
Q Q 19,65. 7 7 16911,259 + 154,98.
D 1 1D
D 1 1D
= Q D i . 1 n 16285,765 + 655.
Nhiệt do hơi nước làm ẩm mang vào 5. Nhiệt do hơi nước làm ẩm = Q 1,5.11,23.655 1,5.W . 5 2 11033,475 Nhiệt do không khí mang vào 6. Nhiệt do không khí mang vào = Q L c t .kk . 1 kkc = 0,24 kcal/kg.ºC, nhiệt dung riêng của không khí, 25ºC = Q = Nhiệt do hơi gián tiếp mang vào 7. Nhiệt do hơi đốt mang vào 655. quanh = 0,03.
Q
vao
ra
Q=∑
Phương trình cân bằng
∑
1D = 16911,259 + 154,98.
1D
16285,765 + 655.
D =
1 1,25
kg/h
'
=
−
=
−
−
=
− Q Q Q Q
7
6
' 7 ) 1,25.(655 135,33 19,65) 625,025
Nhiệt lượng truyền qua bề mặt đốt
kcal/ h
Do đó bề mặt truyền nhiệt phần chưng F1
Page 33
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
=
F 1
Q ∆ . K t
t∆
=
∆ = − = t h
− 1 143 25 118 t
t 1
=
t
t
− 2 143 80 63
2
∆ = − = t h
Xác định hiệu số
th= 143°C nhiệt độ hơi nước ở 4atm
t1= 25°C nhiệt độ bột nghiền
=
=
〈
1,873 2
t2= 80°C nhiệt độ chưng
∆ t 1 ∆ t
118 63
2
t
t 1
2
=
−
=
143
90,5
∆ = − t
t
° C
h
+ 2
+ 25 80 2
tỷ số
=
K
Xác định hệ số truyền nhiệt K
+
+
1 δ 1 1 α λ α 2
1
4
2
α =
°
kcal m h C
. .
/
1 10
1α
kcal/m2.h.°C
2
α =
kcal m h C
° . .
/
2α
2 180
hệ số cấp nhiệt từ hơi nước đến thành thiết bị ,
hệ số cấp nhiệt từ thành thiết bị đến bột,
δ =
δ
0,005m
λ=
°
λ
40
kcal m h C /
. .
bề dày thiết bị
2
=
=
°
K
172,99
kcal m h C
. .
/
+
+
4
1 0,005 40
1 180
1 10
hệ số dẫn điện của vật liệu làm thiết bị
Page 34
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
2
=
=
=
0,04
m
F 1
Q ∆ . k t
625,025 172,99.90,5
Bề mặt truyền nhiệt cho quá trình chưng
2.4.2. Tính cho phần sấy I
1. Cân bằng nguyên liệu
Lượng nguyên liệu vào, kg/h Lượng nguyên liệu ra, kg/h
1. Lượng dầu trong bột Gd= 50,78 1. Lượng dầu trong bột ra Gd’ =50,78
c
=
=
292,12.
∆ = w
G .
63,9
− 25 4 − 100 4
2. Lượng ẩm trong bột Gn =69,62
2. Lượng ẩm bay ra khi sấy − 3W W s − 100 W s 3. Lượng chất khô trong bột vào
3. Lượng ẩm còn lại trong bột sấy
=
G =
'
− ∆ =
=
− w 69,62 63,9 5,72
G G= s n
Gck =171,72 + + 50,78 69,62 171,72 292,12
4. Lượng không khí vào buồng sấy =0 4. Lượng chất khô trong bột ra 5. Lượng hơi gián tiếp mang vào D2 Gck’ = 171,72
5. Lượng hồi nước ngưng tụ D2
292,12 + D2 292,12 + D2
2. Cân bằng nhiệt
Lượng nhiệt vào, kcal/h Lượng nhiệt ra, kcal/h
'
'
'
=
+
+
=
=
=
+ 5679,12 1909,32
171,72.0,4134.105 7453,85
G c t . .
s
s
ck
ck
Q Q Q 2 3
' 1
sQ 1
'
=
5,72.1.105 1033,62
G c t . . n s s
s
1. Nhiệt do bột chưng mang vào sấy
= 13580,448 2. Lượng nhiệt do gián tiếp
s
i D= . 2 n
'
=
=
=
50,78.0,49.105 2612,631
d
s
s
1. Nhiệt do chất khô mang ra = Q 1 2. Nhiệt do độ ẩm mang ra = = Q 2
=
655.
Q 2 Hàm nhiệt hơi nước ở 143°C Lượng hơi đốt cần thiết quá trình sấy sQ 2
D 2
3. Nhiệt do dầu mang ra G c t Q . . d 3 4.Nhiệt do nước bay hơi mang theo
Page 35
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
'
=
' i= ∆ =
s
n
Q . w 641,3.63,9 40979,07 4 ’ =641,3 hàm nhiệt của hơi nước ,105°C in
'
=
=
135,33.
s
q D . s 2
D 2
'
=
=
19,65.
0,03.
s
s
D 2
Q 2
5. Nhiệt do hơi nước ngưng tụ Q 5
6. Nhiệt do tổn thất môi trường xung quanh Q 6
Q
vao
ra
Q=∑
13580,448 + 655.D2 52079,171 + 154,98.D2
∑
3. Phương trình cân bằng nhiệt
13580,448 + 655.D2 = 52079,171 + 154,98.D2
D2 = 76,99 kg/h
'
'
−
−
=
=
−
−
(655 135,33 19,65).76,99 38496,539
kcal h
/
s
s
s
= Q Q 2
Q 5
Q 6
Lượng nhiệt truyền qua bề mặt sấy
=
F 2
Q ∆ . K t
t∆
Bề mặt truyền nhiệt phần sấy
=
t
∆ = − = t h
° − 2 143 80 63 C
t 1
=
t
° C
∆ = − = t h
− 3 143 105 38 t
2
=
〈
2
∆ t 1 ∆ t
63 38
2
t
t 3
2
=
−
=
143
50,5
∆ = − t
t
h
+ 2
+ 80 105 2
Xác định
Xác định k, tương tự phần chưng k= 172,99 kcal/m.h.°C
Page 36
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Bề mặt truyền nhiệt trong quá trình sấy
F2 = 38496,539 :(172,99.50,5)= 4,406 m2
Tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt,F
F =F1 + F2 =0,04 + 4,406 =4,446 m2
2
=
=
=
F
m
.
4,446.
7,41
ttF
100 60
100 60
Thục tế thời gian chưng sấy bột đậu tương kéo dài 100 phút, do vậy diện tích bề mặt truyền nhiệt cần để sấy bột trong 100 phút.
2.4.3.Tính cho phần chưng II.
1. Số liệu ban đầu
• Lượng bột nghiền đưa vào sản xuất trong 1h: 157 kg/h
• Độ ẩm bột nghiền trước khi chưng Wc1 =Wk = 5%
• Độ ẩm bột nghiền sau khi chưng bằng nước nóng Wc2= 22%
• Nhiệt độ nước nóng tn= 70ºC
• Nhiệt độ bột nghiền trước khi chưng t1= 25ºC
• Độ ẩm bột nghiền sau khi sấy Ws = 4%
• Nhiệt độ chưng t2= 80ºC
• Nhiệt độ chưng sấy ts= 105ºC
• Áp suất hơi nước chưng Wc3= 25%
2. Cân bằng nguyên liệu.
dG =
Nguyên liệu vào, kg/h Nguyên liệu ra, kg/h
nG =
= 157.5 7,85 3.Lượng chất khô
Lượng bột nghiền đưa vào G= 157 1.Lượng dầu trong bột nghiền. = 157.13,7 21,51 2.Lượng nước trong bột nghiền. Lượng bột chưng ra 1.Lượng dầu Gd’= 21,51 2.Lượng chất khô Gck’= 127,64 3.Lượng ẩm Gn’= 7,85 + 28,09 + 7,4 = 43,34
Page 37
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
−
−
G ck
= =
=
G G G d n − − 157 21,51 7,85 127,64 Lượng nước nóng làm ẩm đến 22%
=
=
= W 0,5.W 0,5.7,4 3,7
2
1
2
= G W .
1
2
=
157.
28,09
− W W c c 1 − 100 W c − 22 5 − 100 5
Lượng hơi thừa ra khỏi phần chưng. ∆
c
2
+
G
).
2
= W (W 1
=
+ (28,09 157).
7,4
=
=
− W W c 3 − 100 W 2 c − 25 22 − 100 25 Lượng hơi nước thực tế dùng. 1,5.W 1,5.7,4 11,1
2
Lượng hơi nước làm ẩm đến 25%.
7,6
=
L
1,6.
= − 1
P ∆ . Wk 1 P n P n
P k Pn= 0,438, áp suất hơi nước ở 80ºC ∆
=
=
1,6.
L
= .3,7 7,6
= 1W 0,5.7,4 3,7 − 1 0,438 0,438
Lượng không khí đi vào tầng chưng.
Lượng hơi đốt là D1
203,79 + D1 Lượng không khí ra khỏi phần chưng. ' L = Lượng nước ngưng tụ D1 203,79 + D1
3. Cân bằng nhiệt lượng phần chưng II.
Nhiệt dung của hỗn hợp chất khô, Chhck= 0,4143 kcal/kg.ºC
Nhiệt dung riêng của dầu Cd= 0,44 kcal/kg.ºC
Nhiệt dung riêng của nước Cn= 1kcal/kg.ºC
Nhiệt độ mang vào, kcal/h
Nhiệt độ mang ra, kcal/h 1. Nhiệt độ do bột chưng mang vào
Page 38
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
2.
Chương III. Tính và chọn thiết bị chính.
1. Tính và chọn máy ép.
Chọn loại máy ép EP, máy có ưu điểm là hiệu suất thu dầu thô cao, năng suất lớn chất lượng dầu thô đảm bảo.
Các đặc tính kỹ thuật của máy
Kích thước
Khối lượng thiết bị
Năng suất
Công suất động cơ
Động cơ mắc tam giác
Số vòng quay động cơ
Điện áp
Cường độ dòng điện
Tần số
Số vòng quay của trục vít
Page 39
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Số vòng quay của trục khuấy nồi chưng
Chiều dài trục khuấy
Đường kính trục vít
Máy có 3 tầng chưng sấy đặt trên máy ép
Đường kính trong của tầng
Chiều cao mỗi tầng
Diện tích truyền nhiệt tầng đáy phụ trên cùng
Bề mặt truyền nhiệt tầng đáy phụ trên cùng
Bề mặt truyền nhiệt của máy ép
Kích thước của thông tự động từ tầng nọ sang tầng kia
Số máy cần thiết cho ép
Lượng nguyên liệu vào ép trong 1h: 250kg
Số máy ép cần dung là 250/250 = 1
Số lượng máy ép EP cần chọn: 1
2
2
7,41 Tổng bề mặt truyền nhiệt của máy ép 4,44
2. Tính và chọn nồi chưng sấy riêng. < 𝑚𝑚 𝑚𝑚
Chọn nồi chưng sấy riêng của Việt Nam chế tạo
Các đặc tính kỹ thuật
Đường kính trong
Dung tích
Bề mặt truyền nhiệt
Chiều cao tầng 1
Chiều cao tầng 2
Page 40
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Áp suất hơi chưng 4 – 6 atm
Vận tốc trục khuấy
Năng suất
Kiểm tra lại bề mặt truyền nhiệt
Thỏa mãn yêu cầu
Nồi chưng sấy riêng có động cơ
Công suất động cơ
Số vòng quay
Hệ số cos = 0,88
Tính số nồi chưng sấy riêng 𝜑𝜑
Lượng nguyên liệu đưa vào nồi 250 24 = 6000 kg/ngày
Năng suất nồi : 30.000 kg/ngày ×
Cần 1 nồi chưng sấy riêng
3. Máy nghiền
Trong dây chuyền sản xuất chọn hai loại nghiền là máy nghiền răng và máy nghiền trục
3.1. Máy nghiền răng
Kích thước máy
Năng suất
Công suất động cơ
Lượng nguyên liệu đưa vào sản xuất trong 1h
Số máy cần dùng
Số máy chọn
Page 41
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
3.2. Máy nghiền trục.
Chọn máy
Đặc tính kỹ thuật
Kích thước
Máy có 2 đôi trục xếp chồng
Công suất động cơ
Số vòng quay
Hệ số công suất
Năng suất
Lượng nguyên liệu đưa vào trong sản xuất trong 1h
Số máy nghiền trục
4. Máy lọc khung bản.
𝐾𝐾.𝐹𝐹
𝑃𝑃.𝑇𝑇
𝑇𝑇
𝜇𝜇
Năng suất máy lọc khung bản V= .
� K: hệ số lọc, K= 0,00015 – 0,0002
P: áp suất lọc, lấy P = 3atm =30.000kg/h
−2 𝑘𝑘𝑘𝑘 .𝑠𝑠 2 𝑚𝑚
: độ nhớt của dầu ở 25 , =0,505
× 10 ℃ 𝜇𝜇 𝜇𝜇 T: thời gian lọc, lấy T = 6h
2
F: diện tích bề mặt lọc, F= 2,8
V= 𝑚𝑚
′
𝐴𝐴.(𝑇𝑇+𝑇𝑇
24.𝑉𝑉.𝑇𝑇
Số máy lọc cần dùng tính theo công thức, n = )
A: năng suất dầu cần lọc trong 1 ngày, A=
Page 42
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
′
′
: thời gian tháo bã rửa , =2h
T: thời gian lọc, V= 𝑇𝑇 𝑇𝑇
Số máy lọc n =
Chọn máy lọc khung bản kiểu
Các đặc tính kỹ thuật của máy
Diện tích bề mặt lọc
Kích thước khung lọc
Bề dày khung lọc
Số khung
Kích thước toàn bộ máy
Trọng lượng thiết bị
Page 43
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Tài liệu tham khảo
1. http://vi.wikipedia.org/wiki/soybeani
Page 44
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
Mục lục ĐỒ ÁN MÔN HỌC ..................................................................................................................................... 1
Chương I: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm ................................................................................. 2
1.1. Giới thiệu cây đậu tương. ........................................................................................................... 2
1.1.1.
Đặc điểm của cây đậu tương .................................................................................................. 2
1.1.2.
Các giống đậu tương được trồng ở Việt Nam. ...................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm sinh thái của cây đậu tương. ........................................................................................... 4
1.1.4. Kỹ thuật canh tác với cây đậu tương. .............................................................................................. 5
1.1.5. Tình hình sản xuất đậu tương. ......................................................................................................... 6
1.1.6. Quá trình tạo dầu ở hạt đậu tương. ................................................................................................. 8
1.1.7. Thành phần hóa học của hạt đậu tương. ......................................................................................... 9
1.2. Tình tình sản xuất và tiêu thụ dầu đậu tương trên thế giới và ở Việt Nam ......................... 13
1.2.1. Tình hình sản xuất dầu đậu tương ở Việt Nam ............................................................................ 15
1.3. Công nghệ sản xuất dầu thô ........................................................................................................ 16
Chương II: Tính cân bằng sản phẩm. ................................................................................................. 20
2.1. Chọn quy trình công nghệ. ............................................................................................................... 20
2.2.
Thuyết minh quy trình công nghệ ............................................................................................... 22
2.2.1. Nguyên liệu. .................................................................................................................................. 23
2.2.2.
Thu nhận. ................................................................................................................................ 23
2.2.3.
Làm sạch. ................................................................................................................................ 23
2.2.4.
Bảo quản. ................................................................................................................................ 24
2.2.5.
Nghiền. ................................................................................................................................... 24
2.2.6.
Chưng sấy. ............................................................................................................................. 24
2.2.7.
Ép sơ bộ. ................................................................................................................................. 26
2.2.8.
Nghiền búa. ............................................................................................................................ 26
2.2.9.
Ép kiệt. ................................................................................................................................... 27
2.2.10. Xử lý khô dầu. ....................................................................................................................... 27
2.3. Tính cân bằng vật liệu .............................................................................................................. 27
2.3.1.Tính toán ........................................................................................................................................ 28
2.3.2. Tính nguyên liệu sản suất và sản phẩm trong 1 ngày, 1 năm, 1h .................................................. 30
2.4. Tính cân bằng nhiệt .................................................................................................................. 31
2.4.1
Chưng sấy lần I ..................................................................................................................... 31
Page 45
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
1. Số liệu ban đầu ............................................................................................................................ 31
2. Tính cho phần chưng lần I .......................................................................................................... 31
3. Cân bằng nhiệt lượng phần chưng .............................................................................................. 32
............................................................................................................... 35
2.4.2.
Tính cho phần sấy I
.................................................................................................................. 35
Cân bằng nguyên liệu
1.
............................................................................................................................ 35
Cân bằng nhiệt
2.
Q
vao
ra
Q=∑
∑ ...................................................................... 36
Phương trình cân bằng nhiệt
3.
....................................................................................................... 37
2.4.3.
Tính cho phần chưng II.
............................................................................................................................ 37
Số liệu ban đầu
1.
................................................................................................................. 37
Cân bằng nguyên liệu.
2.
............................................................................................. 38
3.
Cân bằng nhiệt lượng phần chưng.
Chương III. Tính và chọn thiết bị chính. ................................................................................................ 39
1. Tính và chọn máy ép. ............................................................................................................................ 39
2. Tính và chọn nồi chưng sấy riêng. ....................................................................................................... 40
3. Máy nghiền ............................................................................................................................................ 41
3.1. Máy nghiền răng ................................................................................................................................ 41
3.2. Máy nghiền trục. ................................................................................................................................ 42
4. Máy lọc khung bản. ............................................................................................................................... 42
Page 46
Thiết kế phân xưởng ép dầu đậu tương năng suất 1500 tấn hạt/nămGVHD: Ts Vũ Hồng Sơn
1.http://en.wikipedia.org/wiki/Soybean
Tài liệu tham khảo
2.http://vi.wikipedia.org/wiki/soybean.
3.http://skhcn.dongthap.gov.vn/wps/portal/skhcn/
4.http://www.registrarcorp.com/?s_kwcid=TC|9240|fda'||S|b|7384756452&gclid=C
Mv4_c_bgrQCFU6n4godQB4A2A
5.http://www.vietrade.gov.vn/nong-sn-khac/2774-nhap-khau-hat-dau-tuong-cua-
viet-nam.html
6. http://www.vietrade.gov.vn