Báo cáo chuyên đ
Thi t K Và V n Hành Mô Hình ế ế
Nuôi Cá Trong Ru ng Lúa
GVHD:
Cô. Lam M Lan
C n Th , 10 – 2010 ơ
Sinh viên:
Lê Th Ki u Oanh
Nguy n Hoàng Hôn
Tr n Ph c Thi n ướ
Nguy n Hoàng Đ
Gi i thi u n i dung
Ph n I: T ng quan mô hình Lúa – Cá.
Ph n II: Thi t k và v n hành Mô hình Lúa – Cá. ế ế
Ph n III: Tri n v ng mô hình và tài li u tham kh o.
- Trong nhi u hình th c nuôi th y s n n c ng t thì ướ
k t h p nuôi cá ru ng lúa là 1 gi i pháp đ c nhi u ế ượ
ng i áp d ng ĐBSCL. Nguy n Thanh Ph ng, ườ ươ
ctv, 2001.
- C i ti n h th ng canh tác lúa cá vùng ng p n c ế ướ
v a c a ĐBSCL, theo h ng th tr ng b ng cách s ướ ườ
d ng ngu n tài nguyên t i ch thích h p h n. ơ
I. T ng quan mô hình Lúa - Cá
- Theo Fao (2000), ngh nuôi th y s n đ c bi t là mô
hình lúa – cá môi tr ng n c ng t ngày càng đ u ườ ướ
t nghiên c u và phát tri n nhi u n c: Trung ư ướ
Qu c, n Đ , Ma Lai, Thái Lan,...
- Rithius (1998) mô hình canh tác lúa - cá Vi t Nam
đã xu t hi n và phát tri n cùng v i canh tác lúa.
1.1 C s khoa h c c a s k t h p Lúa - Cá.ơ ế
- Han chê côn trung pha hai lua: cá ăn côn trùng nh , ! " ! !
có h i quanh g c lúa, (Nguy n B o V , 2004).
- Giam viêc s dung phân bon thuôc tr sâu, (D ng $ ư$ ! ! ư" ươ
Nh t Long, Lam m Lan, 2003). Nguy n Vi t Hoa,
1997, ru ng nuôi cá gi m s d ng phân vô c 20 – ơ
100kg/ha/năm, gi m 15 – 30% s h s d ng thu c
hóa h c.