Th i kỳ tr c Cách m ng Tháng Tám (1945) ờ ướ ạ
ơ ộ ủ ự ầ Vi ế ệ t và đói ế ỷ ả ả ố ệ ạ Trong h n 80 năm đô h c a th c dân Pháp, trong đó có 45 năm đ u th k XX, kinh t Nam chìm đ m trong nghèo nàn và l c h u, nhân dân ta ph i s ng trong c nh nô l ậ nghèo c v v t ch t và tinh th n, 90% dân s mù ch . ữ ắ ả ề ậ ấ ầ ố
ả ấ ậ ề ủ ệ ệ ộ ị ể ự ệ t phong ki n b ng tô t c, s u cao thu n ng. Ng i nông dân ph i ch u c nh m t c ộ ự ộ ấ ấ ạ ứ ế ả ằ ặ ế ụ ị ọ ườ ấ ậ ậ ư ế ầ ớ ả ị ủ ộ ủ i Pháp. Các ngành s n xu t v t ch t là nông nghi p và công nghi p ch u tác đ ng n ng n c a ch ế đ th c dân ki u cũ nên r t l c h u. Trong nông nghi p, th c dân Pháp ti p t c duy trì ki u ể bóc l ộ ổ ế ặ hai tròng là th c dân và phong ki n. Ph n l n ru ng đ t t p trung vào tay b n đ a ch và ch đ n đi n ng ề ự ườ ồ
c ta h t s c nghèo nàn v c ế ề ệ ế ộ ự ấ ạ ế ứ ủ ử ề ỹ ướ ộ ụ ậ ộ ậ ạ ấ ấ ấ ồ ờ D i ch đ th c dân n a phong ki n, n n nông nghi p n ề ơ ướ s v t ch t, l c h u v k thu t và hoàn toàn d a vào lao đ ng th công và ph thu c vào ự ở ậ thiên nhiên. Năng su t các lo i cây tr ng đ u r t th p. Năng su t lúa bình quân 1 ha th i kỳ ề ấ , trong khi đó Thái Lan là 18 t 1930-1944 là 12 t ạ và Nh t B n là 34 t ậ ả . ạ ạ
ị ộ ự ủ ộ ư ầ ớ ậ ế ớ i ộ ả ố ả ị ự ướ ế ấ ấ ẽ ấ ệ ẩ i làm ra lúa g o, l ấ ộ ố ộ ờ ư ệ ấ ả ườ ệ ị ệ i ch t đói. C s v t ch t k thu t nghèo nàn: c n ấ ỹ ệ ế ả ướ ườ ỏ ả ỉ ụ ả ầ ượ ấ ấ c cách m ng nh ng năng su t lúa bình quân c n ệ c coi là năm đ c cũng ch đ t h n 10 ỉ ạ ơ ả ướ ậ ấ ư ạ /ha. Ru ng đ t ph n l n t p trung trong tay giai c p đ a ch phong ki n và th c dân Pháp. Nhân ấ dân lao đ ng chi m 97% s h nh ng ch s d ng 36% ru ng đ t. Trong nông thôn có t ỉ ử ụ ố ộ 59,2% s h không có ru ng đ t ph i s ng b ng cày thuê, c y r . Ngh ch c nh sâu s c di n ễ ắ ằ ấ ra d ạ t Nam xu t kh u trên 1 tri u t n g o i th i th c dân Pháp chi m đóng: Hàng năm Vi ế tr ng, nh ng nông dân Vi i luôn luôn ph i ch u c nh đói t Nam, ng ắ ả ạ ạ nghèo. Năm 1945 có trên 2 tri u ng ả ướ c ơ ở ậ ậ i cho 15% di n tích canh tác, không có công ch có 12 công trình thu nông nh , đ m b o t ỷ ủ ng xuyên x y ra, bình quân 2 năm 1 l n v đê. Nông nghi p ch t th trình tiêu úng nên lũ l ườ ỡ ượ y u là qu ng canh, năng su t cây tr ng, v t nuôi r t th p. Năm 1939 đ c ả ồ ấ ế mùa nh t tr ấ ướ t ạ
ủ ế ệ ỏ t ngu n nhân công r m t và v vét tài nguyên ẻ ạ ẹ ơ ộ ỏ ằ ế ộ S n xu t công nghi p r t nh bé và què qu t, ch y u là công nghi p khai thác m và m t ặ ấ ả ệ ấ s c s công nghi p nh nh m bóc l ồ ệ ố ơ ở khoáng s n. T năm 1930 đ n năm 1945, th c dân Pháp đã khai thác: 2,76 tri u t n than, ự 217.300 t n k m, chì; 598.000 t n s t, măng gan, 1.384 kg vàng, 315.500 t n ph t pho. ệ ấ ố ừ ẽ ả ấ ấ ấ ắ
c ch có kho ng 200 xí nghi p công ơ ừ ả ướ ế ỉ ệ c không có ả ỏ ệ ộ ơ ở ệ ệ ế ị u, xay xát l ế ạ ng, r Trong h n 10 năm, t năm 1930 đ n năm 1943, c n nghi p và 90.000 công nhân, trong đó 60% là công nhân khai thác m . C n m t c s công nghi p luy n kim, công nghi p ch t o thi ệ hàng tiêu dùng cũng ch có m t s nhà máy đ ỉ ả ướ t b và hoá ch t nào. Công nghi p ệ ấ ấ ng th c, d t may, gi y ệ ộ ố ườ ượ ươ ự
ữ ế ỉ t b cũ. Vào nh ng năm 1938-1939, t ả ướ ệ ng công nông nghi p c n ị ớ ổ ề cho ngành m chi m 40%, riêng th i kỳ ế ự ể ố ố ỏ ộ ầ ư ề ươ ố ờ tr ng công nghi p ch chi m 10% v i máy móc thi ệ ỷ ọ ế ị ớ c. Khu v c ti u th công nghi p và các trong t ng giá tr s n l ủ ệ ị ả ượ ổ ệ làng ngh truy n th ng b kìm hãm và mai m t. So v i t ng s v n đ u t vào công nghi p ố ầ ư toàn Đông D ng th i kỳ 1913-1939, v n đ u t ờ 1924-1930 là 52%.
ộ ậ ả ề ấ ặ ự ề ệ ị ộ ề ỡ ụ ọ ố ọ ỉ H u qu v xã h i cũng r t n ng n : Th c dân Pháp đã th c hi n m t n n giáo d c nô d ch, trên 90% dân s mù ch . Trung bình 1 v n dân ch có 115 h c sinh v lòng, 210 h c sinh ữ ti u h c, 2 h c sinh chuyên nghi p và đ i h c. ể ự ạ ạ ọ ệ ọ ọ
ụ ụ ộ ễ ủ ế ọ ố ỉ ạ ớ thi u th n và ch y u ph c v cho quân đ i vi n chinh Pháp và b n tay sai ph n C s y t ả ế ơ ở ế c ch có 213 bác sĩ, 335 y sĩ, 264 n h sinh, bình quân 1 v n dân m i có 0,23 đ ng. C n ữ ộ ả ướ ộ bác sĩ và y sĩ.
sau Cách m ng Tháng Tám năm 1945 đ n năm 1955 Th i kỳ t ờ ừ ế ạ
ạ ủ ị ồ ọ c Vi ướ ề ờ ư t Nam Dân ch C ng hòa. Chính quy n Cách m ng ra đ i ch a ng đ u v i hàng lo t khó khăn thách th c c a “gi c đói”, ộ ậ ờ ạ ầ ạ ứ ủ ả ủ ặ ặ ng th c l c cách m ng trên t c ta đã b t tay ngay vào gi ườ ố ấ ủ ạ ử ầ , văn hóa, xã h i... Ngày 6/1/1946, t ng tuy n c b u ặ i quy t nh ng khó ữ ế t c các ấ ả ể ắ ự ự ộ ế ổ t Nam Dân ch C ng hòa. ự c Vi Cách m ng tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945, Ch t ch H Chí Minh đ c Tuyên ngôn đ c l p khai sinh ra n ủ ộ ệ có th i gian c ng c , đã ph i đ ớ ả ươ ố “gi c d t”, “gi c ngo i xâm”. Đ ng và Nhà n ướ ả ạ khăn c p bách c a đ i s ng nhân dân, tăng c ờ ố ng di n chính tr , quân s , kinh t ph ị Qu c h i đ u tiên c a n ủ ệ ộ ầ ươ ố ủ ộ ướ ệ
c n c ta m t l n n a, th c dân Pháp b i ớ ự ượ ộ ầ ộ ướ ổ ơ ưở ẵ ế i kêu ờ ố ọ ướ ổ ộ ế ả c n súng đánh chi m H i ứ ộ ủ ế ả ệ ầ ớ ổ ộ ụ ự ự ế ố ế dân ch , đ c l p ph c v nhu ệ ể ệ ủ ộ ậ ề ụ ụ ự ấ ế ự ề ế V i âm m u xâm l ữ ư Phòng, L ng S n và đ b hàng nghìn quân lên Đà N ng (20/11/1946). H ng ng l ạ g i toàn qu c kháng chi n c a Đ ng và Chính ph , nhân dân ta đã ti n hành cu c kháng ủ chi n đ y gian kh nh ng r t anh hùng. Cùng v i nhi m v th c hi n cu c kháng chi n ế ấ ư c c a th c dân Pháp, chúng ta đã th c hi n chuy n n n kinh t ch ng chi n tranh xâm l ượ ủ tàn tích th c dân, phong ki n và th p kém thành n n kinh t ế c u kháng chi n và ki n qu c. ố ế ầ ế
ờ ả ế ệ ấ ặ ị ộ ớ ệ ự ả ấ ự ọ ướ ề ộ ứ ấ ả c c a th c dân Pháp ả ấ ượ ự ứ ấ ộ ượ ủ ờ ồ ạ ạ ả ượ ự ệ ể ả ả ấ ệ nông thôn và s n xu t nông nghi p có v trí đ c bi Trong th i kỳ này (1946-1954) kinh t t quan tr ng nên cùng v i vi c đ ng viên nông dân tích c c tăng gia s n xu t, Chính ph đã ủ t ng b ắ ệ c th c hi n các chính sách v ru ng đ t, gi m tô, gi m t c. Năm 1949, s c l nh ệ ừ gi m tô, gi m t c đ c ban hành, đ ng th i t m c p ru ng đ t thu đ ờ ạ ả ả và đ a ch b ch y vào vùng đ ch t m chi m chia cho nông dân nghèo. Nh đó, trong các ế ị ủ ỏ ị ng th c năm 1954 đ t g n 3 ng l i phóng, s n xu t nông nghi p phát tri n, s n l vùng gi ạ ầ ươ ắ mi n B c ng nông nghi p tri u t n, tăng 13,7% so v i năm 1946, t c đ tăng giá tr s n l ề ị ả ượ ệ ấ ệ ở ớ ố ộ
ụ ụ ơ ở ế ạ ọ ố trong 9 năm kháng chi n đ t 10%/năm. Nhi u c s công nghi p quan tr ng ph c v qu c c khôi ph c và m r ng. phòng và s n xu t hàng hóa tiêu dùng thi ệ ề t y u cho nhân dân đ ế ế ở ộ ượ ụ ả ấ
năm 1945 đ n tháng 4/1953 vùng t ừ ớ vùng m i ế ở ự c chia 475.900 ha ru ng đ t và ề ượ ấ ỉ i phóng, nông dân mi n B c đã đ ả ề ả i phóng đ t m c tăng tr ưở ứ do và đ n tháng 7/1954 ở Nam B , chính ộ ở i phóng, ng s n xu t đ c gi ấ ượ ả ng th c quy ng l ự ươ ả ượ ệ ấ ạ ệ ệ ấ ạ ớ Ch tính riêng t ế gi ộ ắ quy n cách m ng đã chia cho nông dân 410.000 ha. Do l c l ự ượ ạ ng khá. S n l s n xu t nông nghi p vùng gi ấ ả ả thóc đ t 2,95 tri u t n, tăng 13,7% so v i năm 1946, trong đó riêng thóc đ t 2,3 tri u t n tăng ạ 15,9%.
c xây d ng, đ c bi ế ệ ủ ượ ệ ặ ệ ỏ ứ c s n xu t ngày càng nhi u. T ầ ượ ố t là công nghi p qu c ớ ng l n ừ ự ấ ượ ấ ả ạ ệ ố ượ ề ế ặ ấ ừ ấ c 29,5 t n thi c, 43,0 t n chì. Nh ng năm 1950-1954 đã s n xu t ữ ấ ế ả ả ấ Công nghi p và th công nghi p kháng chi n đ phòng đã góp ph n không nh đáp ng nhu c u chi n đ u và tiêu dùng. Ngoài s l ế ầ c, các m t hàng tiêu dùng thi v vũ khí đ n d t y u đ ế ế ề năm 1946-1950 đã s n xu t 20.000 t n than c c, 800 kg ăngtimoan. T năm 1950 đ n cu i ố ố ả năm 1952 s n xu t đ ấ ấ ượ c 169,3 tri u mét v i, 31.700 t n gi y. đ ả ượ ệ ấ ấ
ẩ ố ượ ự ụ ặ ấ ạ ả ớ ỗ ự ữ ố ạ ặ ặ ầ ộ c coi là m t Cùng v i n l c đ y m nh s n xu t, s nghi p giáo d c-ch ng gi c d t đ ệ trong nh ng nhi m v hàng đ u, đi đôi v i ch ng gi c ngo i xâm, gi c đói. T 1946 đ n ế ụ ừ ố 1954 có 10,5 tri u ng ườ ớ i thoát n n mù ch . ữ ạ ệ ệ
ế nông nghi p l c h u, ki ệ ạ t lâu dài c a đ qu c và phong ế ự ủ ệ ố ế ự ứ ộ ổ t qu vì s bóc l T m t n n kinh t ộ ệ ki n, dân t c ta đã đ ng lên kháng chi n 9 năm gian kh ch ng th c dân Pháp, k t thúc ố b ng chi n th ng l ch s Đi n Biên Ph ch n đ ng đ a c u. ấ ừ ộ ề ế ằ ậ ế ủ ử ệ ế ầ ắ ộ ị ị
Th i kỳ t ờ ừ năm 1955 đ n năm 1975 ế
ợ ắ ế ướ ự ế c m t ộ c vào ệ ướ ộ ệ ề ủ ờ ủ ự ộ i phóng mi n Nam, th ng nh t đ t n c ta đ ng tr ứ ướ c: mi n B c b ắ ề ạ ạ c, hoàn thành cu c cách m ng ụ ế ụ ấ ấ ướ ả ố ộ ề c. i cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp, n Sau khi k t thúc th ng l ộ ố t Nam th c hi n 2 nhi m v chi n l tình hình m i, cách m ng Vi ế ượ ệ ạ ớ th i kỳ quá đ ti n lên ch nghĩa xã h i, mi n Nam ti p t c cu c cách m ng dân t c dân ch ộ ộ ế nhân dân nh m gi ằ đ c l p dân t c trong c n ộ ả ướ ộ ậ
mi n B c (1954), s n xu t công nghi p t ng b i ệ ừ ề ả ấ c khôi ụ ể ế ng l c đ ượ (1955-1957) và ti p theo là k ho ch 5 ạ ượ c i công nghi p hóa, nhi u c s s n xu t công nghi p đ ướ ế ệ ắ ụ ệ ơ ở ả ế ấ ề ố Sau khi hòa bình đ c l p l ượ ậ ạ ở ph c và phát tri n. Trong 3 năm khôi ph c kinh t năm 1961-1965 v i đ ph c h i và xây d ng. ớ ườ ự ụ ồ
ộ ớ ầ ế ề ế ỹ ấ ả ẫ ư ắ ệ ừ ố ng đ u v i cu c chi n tranh phá ho i c a đ ế ạ ủ ả ượ c duy trì và phát tri n. Giá tr t ng s n l ng ể ị ổ ấ ầ ỗ ẩ ế ệ ả ườ ứ ệ ề ệ ấ ầ ầ ớ ườ ệ ả ầ ầ ệ ệ ớ ệ ủ ừ ẩ ả ấ ớ ộ ị 18,2% lên 28,7% trong 15 năm t T năm 1965 đ n 1975, tuy mi n B c ph i đ ả ươ qu c M nh ng s n xu t công nghi p v n đ ượ ầ công nghi p năm 1975 tăng g p 16,6 l n năm 1955, bình quân tăng m i năm 14,7%. H u ơ h t các s n ph m công nghi p tính bình quân đ u ng i năm 1975 đã đ t m c cao h n ầ ạ nhi u so v i năm 1955, trong đó: đi n g p 13,8 l n, than 4,8 l n, xi măng 25,2 l n, gi y 14,5 ầ ấ ố ng 4 l n. Năm 1975 mi n B c đã có 1.335 xí nghi p công nghi p qu c l n, v i 4,8 l n, đ ắ ề ầ doanh, tăng 323 xí nghi p so v i năm 1960. M t s ngành công nghi p n ng có năng l c ự ộ ố ặ 32,7% năm s n xu t khá l n. V trí c a công nghi p trong t ng s n ph m xã h i tăng t ổ ệ ả ng ng. 1960 lên 42,6% năm 1975; thu nh p qu c dân t ứ ươ ừ ậ ố
ng l ng th c qui thóc t 3,76 tri u t n năm 1955 tăng lên 5,49 tri u t n năm 1975; ươ ự ừ ệ ấ ệ ấ S n l ả ượ đàn l n t 2,45 tri u con lên 6,75 tri u con. ợ ừ ệ ệ
ươ ứ ẻ ộ ẩ ầ ạ ậ ẩ 9,1% năm 1945 lên 17,0% năm 1955; xu t kh u so v i nh p kh u tăng t c chú tr ng. T ng m c bán l ổ ấ ẩ ng m i đ ạ ượ ấ ầ ấ ỷ ệ ừ ẩ ớ Ho t đ ng th hàng hóa xã h i năm 1975 so v i ạ ộ năm 1955 tăng g p 7,8 l n; kim ng ch xu t kh u tăng 21,3 l n; kim ng ch nh p kh u tăng 11,8 l n. T l ầ riêng th i kỳ 1958-1964 đ t t ọ ạ ậ 63,7%. ớ l ạ ỷ ệ ờ
ậ ế ụ ả ặ ề ệ ế ể ỗ ợ ư ủ ế ộ ự c đã có nhi u ch tr ủ ươ ự ề ủ ng và chính sách kinh t i cày có ru ng, ệ ườ ấ ộ ộ c t ch thu và chia cho nông dân nghèo. Sau 3 ệ ả ổ ậ ủ ắ ướ ả ủ ượ ị ị ệ ấ ồ ng th c bình quân đ u ng i tăng 43,6%, đàn ng l ấ ụ ả ượ ườ ự ự ầ ả ớ ổ ậ ế ậ c nh trên là r t đáng ghi nh n, trong đó n i b t nh t là ấ ề mi n ấ ạ ế ề ế Đ h tr cho nông nghi p và nông thôn kh c ph c h u qu n ng n c a chi n tranh và tàn , d c a ch đ phong ki n, Đ ng và Nhà n ế tài chính tích c c, trong đó n i b t nh t là c i cách ru ng đ t, th c hi n ng ấ 810.000 ha đ t nông nghi p c a đ a ch đ (1955-1957), di n tích gieo tr ng tăng 23,5%, năng su t lúa tăng năm khôi ph c kinh t ế ng th c tăng 57%, l 30,8%, s n l ươ ươ trâu tăng 44,2%, đàn bò tăng 39%, đàn l n tăng 20% so v i năm 1939. Trong hoàn c nh sau ợ chi n tranh nh ng k t qu đ t đ ư ả ạ ượ ư ế ng th c bình quân đ u ng l ươ ườ B c đ ứ ắ i năm 1957 đã đ t 303 kg. Đ n năm 1957, n n kinh t i th i Pháp th ng tr (1939). ố ầ t m c cao nh t d ồ ượ ự c ph c h i v ượ ấ ướ ụ ờ ị
ượ c nh ng k t qu quan tr ng trong khôi ph c kinh t ọ , H i ngh Trung ị ươ ữ ế ế ả ộ ụ ộ ứ ế ể ng l n ầ ế , Sau khi thu đ th 14 (11/1958) đã v ch ra k ho ch 3 năm c i t o xã h i ch nghĩa và phát tri n kinh t ạ văn hóa. Nh ng năm 1958-1960, n n kinh t ế mi n B c có nh ng chuy n bi n đáng k . ể ả ạ ề ủ ữ ạ ề ữ ể ế ắ
c nhi u thành t u quan tr ng: Quan ề c tăng c ệ ả ượ ủ ớ ế ụ ườ ướ ự ấ ả ế ạ ượ ắ ề c c ng c , c s v t ch t đ ố ơ ở ậ ậ ộ ọ c đ u có s ầ ả ế ự ng, b ố ả ế ụ ế ạ ậ ợ ỹ ố ộ ả ấ ợ Trong 5 năm 1961-1965, nhân dân mi n B c đã đ t đ h s n xu t m i ti p t c đ ấ ượ tìm tòi c i ti n cung cách làm ăn qua các cu c v n đ ng "ba xây ba ch ng" và "c i ti n qu n ả ộ phát tri n m nh m . Đ n năm 1965, lý h p tác xã, c i ti n k thu t", giáo d c văn hóa, y t ẽ ế có 88,8% s h nông dân vào h p tác xã s n xu t nông nghi p; trong đó 71,7% s h lên h p tác xã b c cao. N n nông nghi p h p tác hóa cùng giai c p nông dân t p th đã hình ố ộ ậ ể ệ ấ ề ệ ể ậ ợ ợ
ng nông nghi p là 4,1%. ộ ố ể ị ổ ả ượ ệ ệ ề ạ ừ ấ ở ầ 5 t n thóc/ha tr lên. c 3.139 đi m c khí nh , 7 tr m và 32 đ i máy kéo, 33 công ạ ấ ỏ ượ ự ể ộ ỷ ợ ớ ụ ừ c khôi ph c và xây d ng, b o đ m t ọ ướ i ả ắ ừ ộ ề m t n n ệ ệ ơ ự ề ộ ề ệ ấ ầ ầ ậ ở thành và phát tri n. T c đ tăng bình quân v giá tr t ng s n l Năm 1965 đã có 9 huy n và 125 h p tác xã đ t năng su t bình quân t ợ Đ u năm 1965 đã xây d ng đ ơ i l n, 1.500 công trình v a và nh đ trình thu l ỏ ượ ả tiêu ch đ ng cho h n 500.000 ha di n tích tr ng tr t. Nông nghi p mi n B c t ồ ủ ộ nông nghi p l c h u, đ c canh, năng su t th p d n d n tr thành m t n n nông nghi p phát ấ tri n t ộ ng đ i toàn di n. ệ ệ ạ ố ể ươ
ờ ể ề ướ ấ ơ ở ả ắ ầ ừ ỏ ữ ả ấ ủ ậ ộ ạ ữ ố ượ ề ủ ế ự ệ ơ c đ u đ ầ ậ ệ ế ượ c ự ể ệ ơ ở ệ ệ ệ ố ể t Trì, Thái Nguyên, Nam Đ nh, Vinh, H ng Qu ng. c phát tri n khá. T nh ng c s s n xu t công Công nghi p mi n B c th i kỳ này đã có b ệ ắ ữ ấ nghi p nh bé, ch y u là khai thác nguyên li u và s a ch a nh nay đã b t đ u s n xu t ử ệ ủ ế ỏ ệ ủ li u s n xu t và ph n l n nh ng v t ph m tiêu dùng c a nhân dân. Vai trò ch m t ph n t ả ẩ ầ ớ ầ ư ệ c phát huy. Các ngành công đ o c a công nghi p trong n n kinh t qu c dân b ướ ệ ế ủ nghi p ch y u nh đi n, c khí, luy n kim, hóa ch t, v t li u xây d ng... đã hình thành và ấ ệ ư ệ phát tri n nhanh, nh t là ngành đi n và ngành c khí. Đ n năm 1965 đã xây d ng đ ấ 1.132 xí nghi p công nghi p qu c doanh. Nhi u khu công nghi p phát tri n và hình thành ề Hà N i, H i Phòng, Vi ả ệ ả ộ ồ ị
ố ắ ơ ả ữ ủ ế ạ ị ặ ạ ộ ề ữ ụ ắ ủ ể ề t (27/3/1964), ướ c ị ắ ủ ị ướ ề c, xã h i và con ng Cu i năm 1964, mi n B c hoàn thành nh ng m c tiêu c b n c a k ho ch 5 năm 1961- 1965. Đánh giá nh ng chuy n bi n c a mi n B c, t ế Ch t ch H Chí Minh kh ng đ nh: "Trong 10 năm qua, mi n B c n ẳ dài ch a t ng th y trong l ch s dân t c. Đ t n ị i H i ngh Chính tr đ c bi ệ c ta đã ti n nh ng b ữ ế i đ u đ i m i". ổ ườ ề ồ ư ừ ấ ướ ị ử ấ ộ ộ ớ
ả ệ ừ ế ừ ế ụ ậ ể ề ắ ớ ề ươ c k t qu . S n l ả ả ượ ử ấ ấ ạ ơ t, mi n B c v n v ng vàng v a s n ả ữ ẫ ộ ng l n v i ti n tuy n l n. Công cu c ế ớ ớ ng th c năm ng l ươ ự ế ệ ấ ấ trên 1 ha ru ng hai v . T nh Thái Bình và thành ph Hà N i đ t năng ố ộ ạ ộ ấ ấ ấ ợ ạ i c a gia đình xã viên h p tác xã nông nghi p tăng ụ ỉ ệ ườ ủ ệ ậ ầ ợ Giai đo n 1965-1970, trong hoàn c nh chi n tranh ác li ạ xu t v a chi n đ u, v a làm tròn nghĩa v h u ph ấ ừ ấ và phát tri n s n xu t đã thu đ khôi ph c kinh t ượ ụ ả ế 1970, toàn mi n B c đ t 5.278.900 t n, tăng h n năm 1969 h n n a tri u t n. Năng su t lúa ắ ơ ề c năm đ t 43,11 t ạ ạ ả ấ su t bình quân trên 5 t n thóc/ha. 30 huy n, 2.265 h p tác xã đ t năng su t bình quân 5 t n thóc/ha. Thu nh p bình quân đ u ng 20% so v i năm 1965. ớ
t. Nh ng c s công nghi p b đ ch ấ ả ệ ơ ở ữ ữ ể ệ ị ị ệ ng công nghi p ị ổ ế ố c khôi ph c trong năm 1970. Giá tr t ng s n l ả ượ ẩ ấ ủ t m c k ho ch 2,5%, x p x b ng năm 1965. Ph n l n các s n ph m ch y u c a ứ ế ủ ế ả ầ ớ t m c k ho ch năm. S n xu t công nghi p cũng có nh ng chuy n bi n t đánh phá ph n l n đã đ ụ ầ ớ ượ v ỉ ằ ạ ượ ngành công nghi p đ u đ t ho c v ặ ượ ệ ứ ế ề ạ ạ
ạ ằ ế ố ợ ứ ộ ng. Năm 1974, hai v lúa đ c ti n hành kh n tr ấ ỹ ượ ế ố ắ ụ ượ ụ ẩ ươ ạ ế ấ ấ ấ Sau th ng l ả i trong cu c chi n đ u ch ng chi n tranh phá ho i b ng không quân và h i ắ quân l n th hai c a đ qu c M năm 1972, hai năm 1972-1973, công cu c khôi ph c và ủ ầ mi n B c đ c mùa. phát tri n kinh t ế ở ể S n xu t lúa c năm đ t 5.468.800 t n (năm 1973 đ t 4.468.000 t n). Năng su t bình quân ả ấ m t v lúa đ t 24,18 t ộ ế ề ạ /ha. Năm 1974 có 9 t nh, 107 huy n và 4.226 h p tác xã đ t năng ệ ạ ả ộ ụ ạ ạ ợ ỉ
ỉ ấ ụ ủ ề ấ ề c ph c h i và nâng c p. Năm 1974, giá tr ấ ấ ả ượ ớ ạ ắ ủ ủ ệ ổ ế ậ ng giao thông th y b đ ố ượ ử c s a c ph c h i nhanh chóng. Nhi u c u đ ả ộ ượ ủ ề ầ ồ ắ su t 5 t n thóc/ha ru ng hai v lúa. T nh Thái Bình, lá c đ u v năng su t lúa c a mi n B c ấ ộ ờ ầ đ t trên 7 t n thóc/ha. H th ng th y nông đ ị ượ ạ ệ ố ụ ồ t ng s n l ng công nghi p và th công nghi p v t k ho ch 4%, so v i năm 1973 tăng ượ ế ệ ệ ổ ự 15%. So v i năm 1960, s xí nghi p công nghi p mi n B c năm 1975 tăng 32%, khu v c ớ ề ệ ở ố kinh t ề qu c doanh chi m 88,4% t ng s n ph m xã h i và 84,1% thu nh p qu c dân. Nhi u ẩ ế ộ ố b n c ng, đ ế ụ ườ ả ch a, xây d ng l ự ữ i. ạ
ắ ề ể ự ủ ấ i b chi n tranh tàn phá n ng n . Song, d m t n n kinh t ủ ướ ự ế ế h t ừ ộ ề ả i s lãnh đ o c a Đ ng ạ ắ ộ ề ủ ặ ộ ề c xã h i ch nghĩa, nhân dân mi n B c không ố ớ ị i to l n trong công ng l n đ i v i mi n Nam ru t th t, đánh th ng cu c ộ ươ ữ ỹ ề ượ ắ ớ ợ Có th nói, mi n B c ti n hành xây d ng ch nghĩa xã h i xu t phát t ế s c nghèo nàn l c h u l ế ậ ạ ị ạ ứ c s giúp đ c a các n và Chính ph , đ ủ ượ ự ướ ỡ ủ nh ng làm tròn s m nh là h u ph ớ ậ ứ ệ chi n tranh phá ho i c a đ qu c M , mà còn giành đ ế cu c c i t o và xây d ng kinh t , phát tri n văn hóa và nâng cao đ i s ng nhân dân. ộ c nh ng th ng l ắ ờ ố ạ ủ ự ữ ế ộ ả ạ ố ế ể
ả ề ả ờ ắ ừ ỹ ấ ừ ế ế ộ ẫ ủ ế ả M c dù trong kho ng th i gian 20 năm thì 11 năm mi n B c v a s n xu t v a chi n đ u ấ ch ng cu c chi n tranh b ng không quân và h i quân c a M , song kinh t -xã h i v n đ t ạ đ c b ộ c phát tri n nh t đ nh. ướ ằ ấ ị ặ ố ượ ể
ớ ấ , đ i s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân cũng nâng lên. L y ủ ế ờ ố ầ ấ ủ ườ ầ ỹ i c a gia đình công nhân viên ch c tăng 48,5%; c a gia i tăng ủ ứ ầ Cùng v i phát tri n kinh t ể ậ năm 1957 làm g c so sánh, Qu tiêu dùng c a nhân dân tính bình quân đ u ng ố 82,8%; thu nh p bình quân đ u ng ườ ủ đình xã viên h p tác xã nông nghi p tăng 73,8%. ệ ậ ợ
i đi h c năm 1955 là ụ ữ đ t đ ế ạ ượ ườ ố i thì đ n năm 1975 đ t 6.796.900 ng ớ ọ ọ i, tăng g p 5,3 l n, trong đó trung h c ườ ạ c nh ng thành t u to l n. S ng ự ấ i, tăng g p 29,8 l n, đ i h c t i lên 83.500 ng ầ ạ ọ ừ ừ ấ ầ 2.800 ng ấ ườ ầ ạ i, tăng g p 2,9 l n, trong đó trung h c chuyên nghi p và 1.200 và i đi ườ ệ ườ ấ ầ ọ i, tăng g p 20,3 l n. i và 59 ng Ho t đ ng giáo d c, y t ạ ộ 1.288.000 ng ế ườ chuyên nghi p là t ườ ệ 61.100 ng i, tăng g p 50,9 l n. Tính bình quân cho 1 v n dân, năm 1955 có 949 ng ườ h c thì đ n năm 1975 có 2.769 ng ế đ i h c là 2,9 ng ườ ọ ạ ọ ườ ấ ầ
Th i kỳ 1976-1986 ờ
ướ ớ c l n ề ạ ế c nhi u th ng l Tr i qua 21 năm chi n đ u gian kh và anh hùng, cách m ng mi n Nam t ng b m nh và giành đ ớ ổ i to l n. V i cu c T ng ti n công và n i d y Mùa Xuân ợ ừ ổ ậ ả ạ ấ ề ượ ế ắ ớ ộ ổ
c c a đ qu c M , gi ế ượ ủ ế ố ỹ ả i năm 1975, quân và dân ta đã đánh b i hoàn toàn chi n tranh xâm l phóng mi n Nam, th ng nh t t ạ qu c. ố ấ ổ ề ố
i phóng, đ t n t Nam ả ấ ướ ạ ấ ệ Sau khi mi n Nam đ ượ ề chuy n sang giai đo n m i - giai đo n c n ạ c hoàn toàn gi ạ ể ớ ả ướ c th ng nh t, cách m ng Vi ố c đi lên ch nghĩa xã h i. ộ ủ
, nhân dân Vi t Nam đã đ t đ ế ệ ữ ắ ậ ữ ượ ố ọ ỹ c nh ng h u qu n ng n c a chi n tranh xâm l ề ủ ụ ữ ớ ặ ậ ướ ế mi n B c và xây d ng l ự ở
ố ng nghi p t ạ qu c doanh và kinh t ở ươ ề ế t p th ư ể ướ ộ ắ ề ố ế doanh ệ ư ườ c c s v t ch t-k thu t c a n n kinh t ng lao đ ng xã h i; tăng c ộ ng m t b c nh ng thành ạ ượ c do ả ặ ế i; khôi ph c ph n l n nh ng c s công ơ ở ầ ớ mi n Nam i các vùng nông thôn ề ở ầ mi n B c, b c đ u ướ ắ ể ở ế ậ ề mi n Nam, đ a m t b ph n nông dân ậ ộ ộ i l c c đ u phân b l ố ạ ự ầ ố qu c ế ng làm ăn t p th ; b ơ ở ậ ậ ấ ỹ ậ ủ ườ ề ộ ộ Trong 5 năm 1976-1980, trên m t tr n kinh t t u quan tr ng: Kh c ph c t ng b ụ ừ ự đ qu c M gây ra và c a cu c chi n tranh biên gi ộ ủ ế nghi p, nông nghi p, giao thông ệ ệ b chi n tranh tàn phá; c ng c kinh t ủ ế ị c i t o và s p x p công th ắ ả ạ Nam B , nông dân Nam Trung B vào con đ l ộ ướ ượ dân.
ư ươ ứ ộ ố ủ ế ng x ng v i s c lao đ ng và ớ ứ ậ qu c dân còn tr m tr ng; thu nh p ọ ầ ề ệ b ra; nh ng m t cân đ i c a n n kinh t ộ ậ ố ng, v t giá, tài chính, ti n t ủ ầ ổ ị c gi m sút. Tuy nhiên, k t qu s n xu t trong 5 năm 1976-1980 ch a t ấ ế v n đ u t ấ ố ề ố ầ ư ỏ qu c dân ch a b o đ m đ c tiêu dùng c a xã h i; th tr ị ườ ủ ượ ư không n đ nh; đ i s ng c a nhân dân lao đ ng còn khó khăn. Lòng tin c a qu n chúng đ i ố ộ ủ v i s lãnh đ o c a Đ ng và s đi u hành c a Nhà n ủ ớ ự ả ả ữ ả ả ờ ố ủ ự ề ướ ả ả ạ
ạ ầ ế ủ ữ ề ứ c ban hành nh m t ng b ọ ả ừ ằ ế ừ ế ị ả t ế ư ệ nông nghi p, công nghi p, kinh t Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th V (1982), b ướ ố ớ c đó, t nhi u thành ph n, th a nh n mi n B c t n t ừ ề ứ ắ ồ ạ ố ầ ề ầ ầ ầ là qu c doanh, t p th , công ề ế ướ ổ ơ ấ ng. Ngay t nh ng năm đ u c a k ho ch 5 năm l n th 2 (1981-1985), nhi u Ngh quy t và ế ị ầ c s a đ i c Quy t đ nh quan tr ng c a Đ ng và Chính ph đ ổ ơ ủ ượ ủ ướ ử ch qu n lý đ i v i kinh t nhân và xóa b quan liêu ế ỏ ệ c đ u có cách nhìn m i bao c p. Tr ớ ướ ừ ạ ộ ả ấ ố là qu c v n n kinh t i 3 thành ph n kinh t ậ ế ề ề ế i 5 thành ph n kinh t doanh, t p th và cá th ; mi n Nam t n t ể ồ ạ ể ể ậ ậ ố c kh i đ u thay đ i c c u các ch th nhân và cá th . Đó là b b n t h p doanh, t t ủ ể ể ư ả ư ư ợ th tr s n xu t kinh doanh, t o ti n đ c b n cho s phát tri n kinh t ế ị ườ ự ề ơ ả ạ ả ầ ở ầ ể ề ấ
ấ ươ ầ ứ ng l n th 10 khoá V (6/1986) đã đánh giá tình hình sau ng-ti n (9/1985) và kh ng đ nh chính th c đ i m i c ch qu n lý, ộ ộ ề ớ ơ ứ ế ẳ ả ổ ị H i ngh Ban Ch p hành Trung cu c đi u ch nh giá-l ươ xóa b c ch t p trung quan liêu bao c p. ị ề ỏ ơ ỉ ế ậ ấ
ổ ớ ừ ủ ươ ữ ắ ự ộ ữ ấ ữ ề V i nh ng b ớ ướ ữ Đ ng và Nhà n ả ph ươ có b ng th c bình quân m i năm đ t 17 tri u t n, s n l c phát tri n khá. S n l ng l c đi đ i m i t ng ph n theo nh ng ch tr ầ ướ ế ơ ở ả ể ủ ng, chính sách đúng đ n c a ị c, nh ng sáng ki n, s năng đ ng, sáng t o c a nhân dân c a các đ a ạ Vi ế ệ ỗ ng, c s s n xu t kinh doanh, đã làm cho n n kinh t ướ ủ ủ t Nam nh ng năm 1981-1985 ả ượ ng ệ ấ ả ượ ươ ự ạ
ố ậ ệ c xây d ng đáng k v i hàng trăm công trình t ủ ự ấ ủ ọ ơ ở ể ớ ữ ơ ấ ề ệ ự ả ấ ấ ấ ợ c t c, 186.000 ha đ ệ ấ ượ ế ậ ộ ủ ế ầ ọ ừ ế ấ ấ tăng tr ả ế ộ ỉ ậ ố
ỉ n i b n n kinh t ỹ ừ ộ ộ ề ố ậ ế ử ụ ậ ấ ố ẻ hàng hóa năm sau so năm m c 19-92%. Năm 1986 l m phát đ t đ nh ả ố ở ứ ỉ ố ở ứ ạ công nghi p tăng bình quân 9,5%/năm. Thu nh p qu c dân tăng bình quân hàng năm 6,4%. ự C s v t ch t c a ch nghĩa xã h i đ ơ ở ậ ộ ượ ề ệ đ ng hóa và hàng nghìn công trình v a và nh , trong đó có nh ng c s quan tr ng v đi n, ộ ỏ ừ d u khí, xi măng, c khí, d t, giao thông. V năng l c s n xu t, đã tăng thêm 456.000 kW ầ đi n, 2,5 tri u t n than, 2,4 tri u t n xi măng, 33.000 t n s i, 58.000 t n gi y, thêm 309.000 ệ ấ ệ c tiêu úng. Tuy v y, tình hình kinh t -xã h i và đ i s ng ờ ố i n ha đ ượ ướ ướ nhân dân v n còn nhi u khó khăn, kh ng ho ng kinh t -xã h i v n tr m tr ng mà bi u hi n ệ ề ộ ẫ ẫ ể ả ng th p và th c ch t không có phát tri n. N u tính chung t năm 1976 là: (1) kinh t ưở ể ự ế đ n 1985 t ng s n ph m xã h i tăng 50,5%, bình quân hàng năm ch tăng m c 4,6%; thu ở ứ ẩ ổ nh p qu c dân tăng 38,8% bình quân hàng năm ch tăng 3,7%, trong khi t l dân s tăng ỷ ệ ố trung bình hàng năm 2,3%; (2) không có tích lu t vì làm không đ ăn, ủ thu nh p qu c dân s n xu t ch b ng 80 - 90% thu nh p qu c dân s d ng; (3) siêu l m ạ ỉ ằ phát hoành hành. Su t trong th i kỳ 1976-1985 ch s giá bán l ờ tr m c hai con s và giao đ ng ộ ố đi m v i t c đ tăng giá 774,7% và (4) đ i s ng nhân dân h t s c khó khăn, thi u th n. ờ ố c luôn tăng ộ ớ ố ạ ỉ ố ướ ể ế ứ ế
Th i kỳ 1986-2005 ờ
ng l ủ ệ ớ ả c, nh t là đ i m i v m t t duy kinh t i đ i m i c a Đ ng đã tác đ ng tích ổ ấ i đ i m i toàn di n đ t ố ổ ả ườ ớ ủ ộ Đ i h i VI c a Đ ng tháng 12/1986 đã quy t đ nh th c hi n đ ệ ự ế ị ạ ộ . Đ ng l n ố ổ ế ườ ướ c c đ n s phát tri n c a các ngành s n xu t và d ch v . ụ ị ấ ự ớ ề ặ ư ể ấ ự ủ ế ả
ấ ủ ả ự ế ị ệ c, th c hi n h ch toán kinh t ạ ấ ế ả ở ộ ể ệ ầ ư ướ ấ ờ ch s n xu t kinh ề ự ầ , l y thu bù chi, xóa d n ế ấ ệ ố ngoài qu c ế ầ phát tri n công nghi p. Tháng 12/1987, Lu t ậ ầ ư ẩ c công b ; đ ng th i khuy n khích xu t kh u ượ ơ ườ ấ ế ự ả ồ ưở ụ ệ ỉ ấ ể c ngoài v i nhi u kho n u đãi đ ớ ề ng đ u t ầ ư ấ ủ ờ ệ ơ ướ ủ ế ạ ỗ ệ ế ệ ủ ệ ầ ấ ấ ớ ố ố ồ thông thoáng h n, góp ph n tăng năng l c s n xu t ngành ầ ng khá ố c đó. Bình quân m i năm c a k ho ch 5 năm 1986-1990, ng đi n tăng 11,1%, xi măng tăng 11,0%, thép cán tăng 8,0%, thi c tăng 10%. Đáng tr c ầ ư ự ấ 40 nghìn t n năm 1986 lên 280 nghìn t n ả c ngoài (FDI). S n l ả ượ ướ ừ ấ ầ Trong công nghi p, Quy t đ nh 217 HĐBT tháng 11/1987 trao quy n t ệ doanh cho các doanh nghi p Nhà n ướ bao c p, gi m b t các ch tiêu pháp l nh, khuy n khích các thành ph n kinh t ớ ệ doanh m r ng s n xu t đ thu hút v n đ u t ố ả Đ u t n ả ư đã làm cho môi tr công nghi p. S n xu t c a các ngành công nghi p then ch t đã ph c h i và tăng tr ả n đ nh, h n h n các th i kỳ tr ổ ẳ ị s n l ả ượ chú ý là xu t hi n ngành s n xu t m i: khai thác d u thô c a công nghi p có v n đ u t ti p n ế năm 1987; 680 nghìn t n năm 1988; 1,5 tri u t n năm 1989 và 2,7 tri u t n năm 1990. ng d u thô tăng t ệ ấ ệ ấ ấ
ự ữ ở ắ ủ ữ ệ ế ỷ ự ự ắ ầ ị ả ưở ấ ộ ạ ượ ề ế ạ t xa k ho ch đ ra (7,5%-8,5%); trong đó khu v c kinh t ả ế ố ướ c ta ti p t c phát tri n n đ nh và tăng tr ể ổ ưở ệ ớ ộ ị ị ướ ệ ấ Tuy nhiên, nh ng thành t u và kh i s c c a công nghi p th c s b t đ u trong nh ng năm ệ ng giá tr s n xu t công nghi p 90 (th k XX). Bình quân 5 năm 1991-1995 t c đ tăng tr ố Nhà toàn ngành đ t 13,7%, v ự c tăng 15%, khu v c ngoài qu c doanh tăng 10,6%. Trong 5 năm 1996-2000, s n xu t n ấ ự ị ả ng v i nh p đ cao. Giá tr s n công nghi p n ế ụ xu t công nghi p năm 1996 tăng 14,2%, năm 1997 tăng 13,8%, 1998 tăng 12,1%, 1999 tăng 10,4% và năm 2000 tăng 17,5%. N u so v i năm 1990, giá tr s n xu t công nghi p năm ị ả ế ệ ấ ớ
ị ộ ầ ưở c đ t 205,3 nghìn t ấ ị ả ỷ ồ đ ng, tăng 15,6% so v i cùng kỳ ớ ngoài Nhà ự ng bình quân hàng năm đ t 14,3%. 6 tháng đ u năm ạ ạ ệ ướ ế c ngoài tăng ự n c v n ti p t c duy trì m c tăng cao 24,7%; khu v c có v n đ u t ế ụ ứ ẫ c tăng 9,7%; khu v c kinh t ự ầ ư ướ ố 2004 tăng g p 6,5 l n, nh p đ tăng tr ầ 2005, giá tr s n xu t công nghi p ệ ướ ấ năm 2004, trong đó khu v c doanh nghi p Nhà n n ướ 13,9%.
ẩ ấ ệ ủ ế ư ề ng và s l ứ ơ ả ố ượ ả ấ ượ ạ ệ ầ ầ ấ ấ ầ ầ ấ ệ ấ ầ ầ ệ ấ ườ ọ ấ ệ ầ ấ ạ ấ ắ ầ ế ầ ấ ạ ấ ấ ế ầ ầ ấ ắ ấ ấ ấ ệ ấ ệ ế ầ ư ắ ế ệ ắ Nh ng s n ph m công nghi p ch y u ph c v s n xu t và tiêu dùng c a dân c đ u tăng ủ ụ ụ ả ữ c và tham gia xu t ng, đáp ng c b n nhu c u tiêu dùng trong n c ch t l ấ ướ ầ ả kh u. Năm 2004, than khai thác đ t 26,29 tri u t n, g p 5,7 l n năm 1990; đi n s n xu t ấ ả ệ ấ ẩ kWh, g p 5,24 l n; d u thô khai thác 20,05 tri u t n, g p 7,43 l n; xi măng 25,33 46,05 t ỷ ấ tri u t n, g p 10 l n; thép cán 2,93 tri u t n, g p 29 l n; phân hóa h c 1,45 tri u t n, g p ấ ệ ấ ệ ấ ng m t 4,1 l n ; gi y bìa 78,1 v n t n, g p 10 l n; v i l a 518,2 tri u mét, g p 1,63 l n; đ ậ ả ụ ầ ầ ẵ 1,37 tri u t n, g p 4,2 l n; l p ráp ti vi 2,48 tri u chi c, g p 17,6 l n; qu n áo may s n ệ 784,05 tri u chi c, g p 6,26 l n ; xà phòng gi t 45,9 v n t n, g p 8,37 l n; ôtô l p ráp 42,65 ặ nghìn chi c (năm 1990 ch a l p ráp ôtô); xe máy l p ráp 1,57 tri u chi c (năm 1990 ch a ư l p ráp xe máy). ắ
ưở ố ủ ệ ậ ả ấ ệ ỉ ướ ng cao mà s n xu t công nghi p nh ng năm cu i c a th p k 90 đã xu t ấ ữ ủ ố qu c ớ ự ẩ ả ầ ệ ệ ố Không ch tăng tr ỷ ng đa ngành, đa s n ph m v i s tham gia c a các thành ph n kinh t hi n xu h ế doanh, ngoài qu c doanh và công nghi p có v n FDI, trong đó công nghi p qu c doanh v n ẫ ố gi vai trò ch đ o. ố ủ ạ ữ
ế ị ị ườ ệ ậ ạ ỹ ị ẩ ợ i đ ạ ượ ế ế ằ i th v máy móc thi ế ề c Nhà n ướ ữ ể ẳ ị n ự ơ ầ ư ướ ệ ầ ố ơ ơ ạ ẩ Công nghi p FDI do có l t b và k thu t hi n đ i, có th tr ấ ng xu t ệ kh u khá n đ nh, l c khuy n khích b ng các c ch chính sách ngày càng ổ ơ thông thoáng, nên trong nh ng năm qua phát tri n khá nhanh và n đ nh h n h n khu v c ự ơ ổ công nghi p trong n c. Tính đ n nay đã có h n 5.000 d án đ u t ệ c ngoài còn hi u ướ ế ệ USD. Các doanh nghi p này đóng góp g n 15% đăng ký h n 45 t l c v i t ng v n đ u t ỷ ự ớ ổ ầ ư GDP, chi m h n 30% t ng kim ng ch xu t kh u, đóng góp 4,9% t ng thu ngân sách Nhà ổ ấ ổ ế c và t o ra hàng v n công ăn vi c làm. n ạ ạ ướ ệ
ệ ệ ế ệ ch c s n xu t m i phù h p v i c ch th tr ổ ả ấ ổ ầ ng ế ị ườ ớ ơ ợ ủ ế ấ ớ ọ c có 122 KCN đ ệ ả ướ ấ ượ ộ ẩ ấ ấ ọ
ạ n ế ướ ệ ề ộ , công nghi p FDI còn t o thêm hàng tri u vi c làm, góp ph n b sung ạ ở ứ ả ớ t Nam. Mô hình khu công nghi p, khu ch xu t (KCN, KCX) ch y u ho t đ ng trong lĩnh ạ ộ ấ ế ng cao, ph c v xu t kh u. ẩ ụ ụ ệ c c p gi y phép h at đ ng. S tham gia c a công nghi p ủ ự t thúc đ y các doanh ẩ ế ầ t b , áp chi u sâu, đ i m i máy móc thi ớ ổ ng s n ph m, đáp ng nhu ả ấ ượ ứ ạ c ta đ u t ầ ư ấ ế ị ứ ẩ ng trong n Ngoài giá tr v kinh t ị ề và hoàn thi n các mô hình qu n lý và t ệ Vi ệ ệ v c công nghi p v i các ngành s n ph m mũi nh n, có ch t l ả ự Đ n nay, c n ượ ế FDI nói chung và các KCN nói riêng đã t o ra s c c nh tranh c n thi nghi p thu c các thành ph n kinh t d ng công ngh hi n đ i đ gi m chi phí s n xu t, tăng ch t l ệ ệ ụ c u ngày càng cao c a th tr ầ ầ ạ ể ả ị ườ c và xu t kh u. ấ ả ướ ủ ẩ
ề ế ạ ưở ề ề ỹ ủ ả ụ ỹ ẩ ả ổ này đ t 35,58%. Do n n kinh t đ t m c tăng tr ứ ngày càng m r ng. Năm 1990 t t ở ộ ế n ướ ng cao liên t c trong nhi u năm nên tích lu c a n n kinh l tích lu tài s n trong s d ng t ng s n ph m trong ử ụ ỷ ệ l c chi m 14,36%; đ n năm 2004 t ỷ ệ ế ế ạ
to l n c a th i kỳ đ i m i là phát tri n s n xu t nông ổ ớ ộ ế ể ấ ả ờ ộ ự ơ ả ừ ậ ộ ơ ệ ờ ổ ớ ớ ọ ấ ộ ế ố ả ướ ế ệ ế ả ị c có ệ ớ hàng hoá và đã đ t đ nông thôn phát ế c nh ng thành t u quan tr ng, nh t là 10 ấ ọ ề ể ự ữ ế M t trong nh ng thành t u kinh t ủ ữ nghi p mà n i dung c b n là khoán g n đ n h nông dân, th a nh n h nông dân là đ n v ị ệ ế ộ t kinh t ch nông thôn, đã đánh d u s m đ u c a th i kỳ đ i m i trong nông nghi p và ự ở ầ ế ự ủ ở ủ ng Đ ng ra Ngh quy t s 10 c ta. Ngày 5/4/1988, B Chính tr Trung nông thôn n ị ị ươ ướ nông nghi p. Cùng v i Ngh quy t 10, Đ ng và Nhà n NQ/TW đ i m i qu n lý kinh t ả ổ ớ ớ ng, chính sách đ i m i khuy n khích nông nghi p và kinh t nhi u ch tr ế ổ ủ ươ ng kinh t tri n theo h ướ ạ ượ năm trong th p k 90. ỷ ậ
ớ ả ự ươ ấ ủ ả ẩ ạ ươ ng l ứ ỉ ạ ả ượ ươ ng th c tăng nhanh, ự ả c nhu c u tiêu dùng trong n ệ ấ ầ ượ ữ ế ấ ớ ấ ệ ấ ả ẩ ư ẩ ướ ượ ứ ạ ạ c ta không nh ng đã b o đ m đ ả ng khá l n cho xu t kh u. N u năm 1989, xu t kh u đ ế ướ i. Ngành chăn nuôi cũng có b c mà còn dành kh i ố c 1,42 tri u t n g o thì đ n năm ạ ệ ấ c đ ng đ u v xu t kh u g o trên th ế ẩ ấ ề ầ c phát tri n nhanh. Giá tr s n xu t ngành chăn nuôi năm ấ c ta vào hàng các n ướ ớ ị ả ạ ng bình quân hàng năm đ t ể ị ưở ấ ầ ớ ộ i quy t v ng ế ữ Thành t u n i b t và to l n nh t c a nông nghi p trong 15 năm đ i m i là đã gi ả ớ ổ ệ ổ ậ ự ế ng th c qu c gia, đ a Vi c thi u n t Nam t ch c v n đ l ng th c, đ m b o an ninh l ừ ướ ệ ư ố ự ề ươ ấ ắ năm 1989 đ n nay. i liên t c t l c xu t kh u g o l n th hai th gi ng th c tr thành n ướ ự ươ ở ế ụ ừ ế ớ ạ ớ ấ ng l N u s n l ng th c có h t năm 1990 ch đ t 19,90 tri u t n thì đ n năm 2004 đã tăng ệ ấ ự ế ả ượ ế lên 39,32 tri u t n. Nh v y, sau 15 năm, s n l ng th c có h t đã tăng thêm 19,4 ạ ự ư ậ ệ ấ tri u t n, bình quân m i năm tăng thêm 1,29 tri u t n. Do s n xu t l ệ ấ ấ ươ ỗ n ướ ướ l ượ 2004 đ t 4,06 tri u t n, đ a n gi 2004 so v i năm 1990 tăng g p 2,28 l n; nh p đ tăng tr 6,06%.
ng châm Vi t Nam mu n làm b n và đ i tác tin c y v i t t c các n c. Tính t ố ệ ớ ấ ả ố ng m i v i 61 n ạ ớ ướ ỹ ư ổ ậ ướ ệ ng v i n c có quan h ngo i th ớ i c, trong đó có M , đ a t ng s c năm 2000. c năm 1990 lên 170 n ố ươ ướ ướ t Nam ký Hi p đ nh th ị ớ ướ ạ ạ ươ c ta t ươ ể ạ ổ ỷ ướ c ta đ t 54,46 t ẩ ớ ỷ ỷ 50 n ừ ng n ướ ấ ộ ầ USD (tăng g p 11,34 l n ấ ầ ứ ư USD, tăng g p 11,61 l n. Nh p đ tăng bình quân hàng năm t ng m c l u ậ USD tăng 11,02 l n; nh p ổ ẩ ấ ầ ị ẩ ng th i kỳ 1991-2004 đ t 18,94% trong đó xu t kh u 18,70%; nh p kh u ươ ạ ấ ẩ ậ ờ V i ph ươ ớ tháng 7/2000, Vi ệ n ạ ệ Năm 2004, t ng m c l u chuy n ngo i th ứ ư so v i m c 5,10 t USD năm 1990); trong đó xu t kh u 26,50 t ứ kh u 31,95 t ỷ chuy n ngo i th ạ ể 19,14%.
ế ạ ng cao và liên t c nhi u năm li n nên đ i s ng v t ch t, văn ề ờ ố ụ ề ậ ấ Do kinh t ưở hóa và tinh th n c a dân c đ ư ượ ầ đ t m c tăng tr ứ ủ c c i thi n rõ r t. ệ ệ ả
ụ ỷ ệ ự ế ề ế ọ c ta đã hoàn thành ch 10 tu i tr lên bi ổ ở ướ t đ c, bi ươ ừ S nghi p giáo d c đ t nhi u thành t u. T l ạ ự tăng t m c tiêu ch ng mù ch và ph c p giáo d c ti u h c. Giáo d c trung h c chuyên nghi p và ụ ể ụ dân s t ố ừ ệ 88% năm 1989 lên 91% năm 1999. Năm 2000 n ổ ậ t vi t đã ế ng trình ệ ụ ữ ọ ố ọ
c m r ng nhanh v quy mô đào t o. Năm 1990 n ạ ề ở ộ ạ ọ ướ ệ ạ ế ọ ọ ớ ố ọ ơ ạ ọ ệ ầ ụ ạ ế ẳ ạ ọ ẳ ấ ố ớ đ i h c có b ọ c ta có 105,9 nghìn h c ướ sinh trung h c chuyên nghi p, tính bình quân cho 1 v n dân có 16 h c sinh; thì đ n năm ọ ọ 2004 là 465.300 và 97 h c sinh. Năm 2004 so v i năm 1990, s h c sinh trung h c chuyên ạ ọ nghi p tăng 4,39 l n. Giáo d c đ i h c, cao đ ng năm 1990 có h n 93.000 sinh viên đ i h c, ẳ cao đ ng, tính bình quân 1 v n dân có 14 sinh viên thì đ n năm 2004 là 1.319.800 sinh viên và 161 sinh viên. Năm 2004 so v i năm 1990 s sinh viên đ i h c, cao đ ng tăng g p 14,2 l n.ầ
ượ ế ệ ế tuy n c s t c phát c quan tâm. H th ng y t ệ ố ượ đã t o đi u ki n cho ề ạ ế đã đ ệ ụ ị ế i dân đ và chăm sóc s c kho nhân dân đ ơ ở ớ c l a ch n các d ch v y t i trung ọ ế ạ ượ ự ế ướ ủ ổ ứ ng v i nhi u lo i hình d ch v y t ạ ươ ợ ị suy dinh d ưỡ ỉ ố ề ứ i 5 tu i năm 1990 t ề ế ướ ẻ ằ vong c a tr em d ổ ế ở ủ ướ ầ ổ S nghi p y t ẻ ự tri n t ề ớ ể ừ phù h p. Năm 1990, tính bình quân 1 v n dân có ng ụ ườ ng c a tr em d 3,5 bác sĩ; đ n năm 2004 là 6,1. T l ừ ẻ ỷ ệ ộ ỷ 51,5%; đ n năm 2004 còn 26,7%. Ch s v s c kho bà m và tr em có nhi u ti n b . T ẻ ẹ ẻ ế ầ c có thu nh p đ u nh ng n t vong c a tr em đã gi m xu ng b ng v i m c ph bi n l ớ ủ ứ ữ ố ậ ệ ử ả t Nam. Năm 2003 t ng i 1 tu i ch còn 26%. t l i cao g p 2-3 l n Vi ườ ỉ ẻ ỷ ệ ử ệ ấ 64 tu i năm 1990 lên 68 tu i năm 2000. Tu i th bình quân tăng t ừ ổ ọ ổ ổ
ớ ệ ế ữ ả ủ ưở ủ ươ , Vi ng kinh t ng c a Đ ng và Nhà n ả t Nam đã đ t đ ướ ư ả ứ ả ấ ủ ệ ế ấ ả ấ ộ ố
ệ ả ỷ ệ l ớ ố ế c m c tiêu phát tri n c a Thiên niên k do Qu c t ạ ượ t Nam đã gi m 1/2 t ỷ ể ủ ụ đói nghèo trong giai đo n 1990-2015. Cùng v i thành t u trong tăng tr c nh ng k t qu xu t s c ấ ắ ự ế ạ ượ trong xóa đói gi m nghèo. Ch tr ệ c u tiên phát tri n nông nghi p ả ể i phóng s c s n xu t c a dân và nông thôn, vùng sâu, vùng xa đã thành công trong vi c gi ẩ mình ph n đ u c i thi n cu c s ng. Tính theo chu n c nông thôn và khuy n khích h t ọ ự ệ ư trên 70% năm 1990 xu ng còn 32% năm 2000 và nghèo đã gi m t l nghèo chung, t ố ừ ả ỷ ệ 28,9% vào năm 2001-2002. Nh v y so v i năm 1990, năm 2000 Vi ư ậ nghèo và v đi u này n c ta đã đ t đ ướ ề ề l đ t ra là gi m m t n a t ả ộ ử ỷ ệ ạ ặ
ệ th ế ươ ệ ệ ạ ố ố ng m i v i ạ ớ ổ ầ ư ự tr c i phát t Nam l c a Vi ả ổ m i quan h ngo i giao và kinh t ờ ố ế ủ ệ ệ ạ ạ Hi n nay Vi t Nam có quan h ngo i giao v i 176 qu c gia, quan h kinh t ớ ệ trên 200 qu c gia và vùng lãnh th , trong đó kho ng 80 qu c gia và vùng lãnh th đ u t ố ti p vào n ướ ế tri n sâu r ng và đa d ng nh ngày nay. ộ ể c ta... Ch a bao gi ư ư ạ
Giai đo n 2005 đ n nay ế ạ
ố - xã h i 5 năm 2006 - 2010 trong b i ể ạ N c ta b ướ c nh có nhi u th i c , thu n l ả c vào th c hi n k ho ch phát tri n kinh t ế i và khó khăn, thách th c đ u l n, đan xen nhau. ứ ế ệ ậ ợ ự ờ ơ ộ ề ớ ướ ề
ủ ạ ế ể ầ ợ s đ , l u chuy n hàng hoá, d ch v , lao đ ng và ậ ế ớ ế ố ế ẽ ượ ẫ c đ y nhanh; đ u t ầ ư ư ụ ể ị ế ụ i cho ẩ châu Á - Thái Bình D ng ti p t c phát tri n năng đ ng, ế ạ ươ ở ộ ể ệ ề ộ i, hoà bình, h p tác và phát tri n v n là xu th ch đ o; toàn c u hoá và h i Trên th gi nh p kinh t qu c t ộ v n ngày càng m r ng. Kinh t ộ ố h p tác trong khu v c, nh t là ASEAN ngày càng m r ng t o thêm đi u ki n thu n l ậ ợ ợ s phát tri n c a m i qu c gia. ủ ự ở ộ ự ỗ ấ ố ể
ph c t p, khó l ế ố ự ề ủ ố ộ ề ng; ự ẫ ườ ứ ạ ấ ổ có th gây m t n ớ ố ế i. Các v n đ mang tính toàn c u nh d ch b nh, ô ệ ầ ng và nguyên v t li u, kho ng cách giàu ng, khan hi m các ngu n năng l i và khu v c v n ch a đ ng nhi u y u t ứ ạ ộ ấ ượ khu v c và nhi u n i trên th gi ế ớ ề ồ ế ớ ộ ụ ơ ế ể ư ị ả ậ ệ Tuy nhiên, tình hình th gi các tranh ch p, xung đ t c c b , cùng v i ho t đ ng kh ng b qu c t ấ đ nh ự ở ị nhi m môi tr ườ ễ nghèo... s càng tr nên gay g t h n. ở ắ ơ ẽ
c thu n l ướ ượ ữ ữ ớ c, chúng ta có đ ệ ự ề ư ế ọ i ngày càng kh n tr khu v c và th gi ế ớ ớ ề ự ẩ ầ ậ ộ i r t c b n là nh ng thành t u to l n và nh ng bài trong n Ở ậ ợ ấ ơ ả ế h c kinh nghi m quan tr ng sau 20 năm đ i m i, nh ng cũng còn nhi u y u kém, khuy t ớ ổ ọ đi m; trong khi yêu c u h i nh p v i n n kinh t ươ ng ế ể và sâu r ng h n. ộ ơ
c (GDP), theo giá so sánh ẩ ớ c tính tăng 8,17% so v i ả c, trong đó khu v c nông, lâm nghi p và thu s n tăng 3,4%; khu v c công ướ ỷ ả ệ ệ ụ ự ưở ng ự ự ể ệ ầ ụ ự ự ể ị Năm 2006, t ng s n ph m trong n ướ ổ cùng kỳ năm tr ướ ự nghi p và xây d ng tăng 10,37%; khu v c d ch v tăng 8,29%. Trong 8,17% tăng tr ị ự ự chung, khu v c nông, lâm nghi p và thu s n đóng góp 0,67 đi m ph n trăm; khu v c công ỷ ả nghi p và xây d ng đóng góp 4,16 đi m ph n trăm và khu v c d ch v đóng góp 3,34 đi m ể ầ ệ ph n trăm. ầ
ị ti p t c chuy n d ch theo h ể ỷ ọ ướ ự tr ng khu v c công nghi p, xây d ng tr ng khu v c nông lâm nghi p và thu s n. T tr ng khu v c công ng tăng t ệ ỷ ả ự ự ỷ ọ 40,97% năm 2005 lên 41,52% trong năm nay; khu v c d ch v tăng t ơ ấ ị ệ ế ế ụ ỷ ọ ả ừ ự ụ ừ 21,02% xu ng còn ỷ ả ự ệ ả ừ ệ ự ị ố C c u kinh t và d ch v , gi m t ụ nghi p và xây d ng t ự 38,01% lên 38,08%; khu v c nông, lâm nghi p và thu s n gi m t 20,40%.
tr c ti p c a n ướ ế đ u năm đ n ừ ầ c có 797 d án đ u t ự ượ ấ ủ ả ướ ỷ ể ố ố c c p gi y phép v i t ng s v n ố ầ ư ướ ự c ngoài đ ệ ớ ổ ượ n ạ ớ ỷ c ngoài năm 2006 ti p t c phát tri n. Tính t ế ụ ấ t d án đ USD, bình quân 1 d án đ t 9,5 tri u USD, 486 l ượ ự ế ố tr ấ ừ ướ c tăng v n v i ớ USD; tính chung c c p m i và tăng v n đ n 18/12/2006 đ t 9,9 t ỷ ạ c đ n nay và USD, là m c cao nh t t ứ ẽ ạ ế n i b t nh t trong năm 2006. Đ u t ầ ư ự ế 18/12/2006, c n đăng ký 7,57 t s v n tăng thêm 2,36 t ả ấ ố ố USD và nh v y c năm 2006 s đ t trên 10 t ỷ ả cũng là m t trong nh ng s ki n kinh t ế ổ ậ ư ậ ộ ự ệ ữ ấ
ng l ị ủ ứ ả ư ệ i h ườ ưở ủ ờ ố ổ ờ ể ị ờ ố ượ ố ộ ị ả ề ng ươ ờ ố ng theo các Ngh đ nh c a Chính ph . Đ i s ng đ i ạ ạ c c i thi n do s n xu t phát tri n và giá nhi u lo i ượ ả ng ti p t c gi m, ị ủ ấ c và nhi u đ a ph ề ể ươ ả ướ ế ụ ả ủ ẩ Đ i s ng dân c nhìn chung n đ nh. Đ i s ng c a cán b , viên ch c và ng c c i thi n đáng k nh tăng l đã đ ươ đa s nông dân n đ nh và t ng b c đ ệ ướ ừ ị ổ nông s n, th c ph m tăng. T l h nghèo c a c n ỷ ệ ộ tình tr ng thi u đói giáp h t gi m đáng k so v i năm 2005. ả ả ạ ự ế ể ạ ớ
ệ ư c ta cũng nh nh ng kinh nghi m t ữ ổ ng xã h i ch nghĩa đ u đã đ ả ướ ứ ự ủ ề n ế ướ ng đ nh h ị ượ c ộ c ta tr thành thành viên c a T ch c Th ở ể ủ ướ ổ ề ế ớ i ứ ạ ươ c ta h i nh p sâu h n và r ng h n vào kinh t ậ ộ ơ ộ ủ ng m i Th gi ơ ề ứ ế ặ ng tăng tr ấ ượ ả ả ưở i. Tuy nhiên, chúng ta cũng g p nhi u khó khăn, thách th c: trong khi n n kinh t ệ ặ ế ầ ứ ạ ẩ ề
ủ ả ạ ủ ầ ươ ế ạ ỉ ti p t c phát tri n, chính tr xã h i n đ nh. B c vào năm 2007, th và l c c a n n kinh t ề ế ch c, qu n lý và đi u hành n n kinh t th tr ề ế ị ườ tăng lên đáng k . Vi c n ệ ướ ế n (WTO) đã t o thêm c h i đ n n kinh t ế ướ ơ ộ ể ề ạ còn th gi ề ế ớ ng, hi u qu s n xu t kinh doanh và s c c nh tranh nhi u m t y u kém, ch t l ấ ề nguyên li u đ u vào quan tr ng ph i nh p kh u tăng cao. th p thì giá c a nhi u lo i v t t ọ ậ ả ệ ạ ậ ư ủ ấ c đ Nh ng tháng cu i năm l c nh thiên tai, ng tr i xu t hi n m t s khó khăn không l ượ ạ ư ướ ườ ộ ố ệ ấ ố ữ ế c, s đi u hành quy t d ch b nh. Tuy nhiên, v i s quan tâm lãnh đ o c a Đ ng và Nhà n ự ề ướ ớ ự ị ng có hi u qu c a Chính ph , h u h t các ch tiêu kinh t li xã h i đ u đ t và ế ệ v ộ ổ ố ượ ệ t m c Qu c h i đ ra, n n kinh t ộ ề ệ t kh n tr ẩ ứ ộ ề ị ả ủ ề ế ế ụ ể ị
c (GDP) năm 2007 theo giá so sánh 1994 ẩ ả ạ ế ướ ạ c tính tăng 8,48% so ỷ ả ướ ệ ự ề ạ ế ự ự ế ạ ạ ề ị ệ ượ ế c ta đ ng vào hàng các qu c gia có t c đ tăng tr cao trong khu v c T ng s n ph m trong n ổ v i năm 2006, đ t k ho ch đ ra (8,2-8,5%); khu v c nông, lâm nghi p và thu s n tăng ớ ề 3,41% (k ho ch 3,5-3,8%); khu v c công nghi p và xây d ng tăng 10,6% đ t k ho ch đ ủ ra (10,5-10,7%); khu v c d ch v tăng 8,68% v t k ho ch đ ra (8,0-8,5%). Năm 2007 c a ự n ộ ạ ng kinh t ưở ụ ố ướ ự ứ ế ố
ạ ạ ế ướ ự ạ ự ủ ủ ự ỗ ự ủ ị ả ề ủ ươ ng nên h u h t các lĩnh v c kinh t c nh ng k t qu v ế ế ạ then ch t đ u đ t đ ố ề ế ữ ơ ẩ ự ữ ứ ạ ượ ạ ể ấ ướ ệ ị ả ỉ ộ ề ẩ ứ ị ả ủ ề ệ ạ ấ ố n ầ ư ướ ơ l ỷ ệ ộ ủ ế ế ạ ộ ủ i s lãnh đ o c a c a k ho ch 5 năm 2006-2010, d i, năm 2007 là năm b n l Khái quát l ng c a Chính ph , s n l c c a các ngành, các đ a Đ ng, s ch đ o sát sao và kh n tr ỉ ạ ả t tr i so ph ả ượ ộ ế ầ ươ ả v i năm 2006 và t o đà cho nh ng năm ti p theo phát tri n m nh h n. Năm 2007, t ng s n ổ ớ ph m trong n c tăng 8,48, m c tăng c a giá tr s n xu t nông, lâm nghi p và thu s n và ỷ ả m c tăng giá tr s n xu t công nghi p đ u đ t ch tiêu Qu c h i đ ra; kim ng ch xu t kh u ẩ ấ ạ ự ế hàng hoá tăng 21,5% cao h n m c Qu c h i đ ra; ngu n v n đ u t c ngoài tr c ti p ồ ố ộ ề ứ ố 15,47% năm 2006 xu ng còn c gi m t h nghèo c a c n và gián ti p tăng nhanh; t ả ố ừ ả ướ 14,75% năm 2007. Các lĩnh v c xã h i khác nh giáo d c đào t o, y t , văn hoá thông tin, ụ ư ự th d c th thao cũng có nh ng ti n b l n, quan tr ng. ế ữ ể ụ ộ ớ ể ọ
ễ ế ớ ề ầ ố ả ạ ề ộ ướ ườ ạ c ta năm 2008 di n ra trong b i c nh tình hình th gi ng: giá d u thô và giá nhi u lo i nguyên li u, hàng hoá khác trên th tr ầ ệ ự ữ c; l m phát x y ra t i nhi u n ề ướ ạ ướ c ở Kinh t -xã h i n ế ph c t p, khó l ứ ạ i tăng m nh trong nh ng tháng gi a năm kéo theo s tăng giá th gi ế ớ ữ c trên th gi các m t hàng trong n ế ớ ả ặ ạ ướ th gi l n suy thoái, kinh t toàn c u d n đ n m t s n n kinh t ộ ố ề ẫ ế ế ớ ế ớ ầ thiên tai, d ch b nh x y ra liên ti p nh h ấ ả ế ả ả ị i có nhi u bi n đ ng ộ ế ng ị ườ ế m c cao c a h u h t ở ứ ủ i; kh ng ho ng tài chính ả ủ i suy gi m; ả ờ ố trong n ng x u đ n s n xu t và đ i s ng dân c . ư ế ệ ưở ế ấ
ướ ỷ ả ự ự ng chung c a n n kinh t ủ ụ c tính tăng 6,23% so v i năm 2007, trong đó khu ớ ệ ề ệ ị ệ ỷ ả ể ự , khu v c nông, ự ế ự ố ả ể ầ ầ ị Năm 2008, GDP theo giá so sánh 1994 v c nông, lâm nghi p và thu s n tăng 3,79%; khu v c công nghi p và xây d ng tăng 6,33%; ệ ự khu v c d ch v tăng 7,2%. Trong 6,23% tăng tr ưở lâm nghi p và thu s n đóng góp 0,68 đi m ph n trăm; công nghi p, xây d ng đóng góp ầ 2,65 đi m ph n trăm và d ch v đóng góp 2,9 đi m ph n trăm. Trong b i c nh khó khăn gay ể g t thì đây là m t c g ng r t l n. ụ ấ ớ ộ ố ắ ắ
ạ ấ ẩ ặ USD; giày, dép 4,7 t ỷ ả ệ ỷ , máy tính 2,7 t USD; hàng d t may 9,1 t ẩ ả ỗ ỷ ỷ USD là: D u thô 10,5 Năm 2008 có 8 nhóm hàng/m t hàng xu t kh u đ t kim ng ch trên 2 t ầ ỷ ạ ỷ USD; g o 2,9 t USD; thu s n 4,6 t t ạ ỷ ỷ ỷ USD; s n ph m g 2,8 t ặ USD, tăng 2 m t USD; cà phê 2 t ỷ ệ ử hàng so v i năm 2007 là g o và cà phê. USD; đi n t ạ ớ
c đã chi 42,3 nghìn t ộ ả ể ả ố ồ ợ ả ầ ồ ệ ắ cho ng ợ ắ ư ộ ợ ể ế ỉ ư ứ ươ ể ả ộ ả ớ ợ ấ ệ ự ủ ợ c b đ i v i nhà ễ ệ ọ ổ ộ ự i phí, không thu phí d thi, d tuy n vào các tr ự ạ ố ớ ể ủ ơ ở ệ ố ặ ự ụ
ưở ị ả ủ ế ế ấ ộ đ ng, g m các kho n Đ đ m b o an sinh xã h i, ngân sách Nhà n ả ỷ ồ ướ chính sau: Chi tr giá d u ho cho đ ng bào dân t c thi u s vùng ch a có đi n th p sáng; ể ư ườ i tr giá d u cho ng dân đánh b t xa b ; chi b o tr xã h i; mua th b o hi m y t ộ ẻ ả ả ờ ầ nghèo, c n nghèo; c p h c b ng cho h c sinh dân t c n i trú, bán trú; đi u ch nh tăng 15% ộ ọ ổ ộ ề ọ ấ ậ ườ ng tr c p b o hi m xã h i, ng i v h u, ng ng h u, tr c p đ i v i ng m c l i i h ườ ưở ợ ấ ườ ề ư ố ớ ả t; th c hi n mi n gi m các kho n có công v i cách m ng; h tr đ ng bào b thiên tai lũ l ễ ụ ị ỗ ợ ồ ạ đóng góp c a ng ng ườ i dân; mi n th y l ể ễ ườ , đ t c a các h trung h c c s , trung h c ph thông; mi n l phí tr ở ấ ở ủ ọ ướ t khó khăn, nghèo; th c hi n chính sách tín d ng u đãi đ i v i đ ng bào thi u s đ c bi ố ớ ồ ệ ư h c sinh, sinh viên có hoàn c nh khó khăn. Nh có các chính sách an sinh xã h i nh trên và ư ộ ờ ọ ng c a bi n đ ng giá c d n đ n chi phí tăng đ c bi ặ ổ cao nh ng do ch đ o k p th i c a các c p, các ngành kh c ph c h u qu , nhanh chóng n ậ t s n xu t nông nghi p tuy b nh h ệ ả ư ả ệ ờ ủ ả ẫ ả ỉ ạ ụ ấ ắ ị
ị ả ờ ố ỡ ế c năm 2008 h nghèo chung c a c n ả ạ l ỷ ệ ộ ả ướ ướ ủ ầ ữ đ nh s n xu t nên k t qu đ t khá, đ i s ng nông dân vì th cũng đ khó khăn h n nh ng ơ ấ tháng đ u năm. Do v y, t ấ c tính 13,5%, th p h n v i m c 14,8% c a năm 2007. ế ậ ủ ứ ớ ơ
ạ ề ế ặ ớ ả ố ả ệ ờ ề ị ổ ề ả ộ ả t các c p, các ngành, các đ a ph ế ấ ươ ự ế ả ọ ẳ ị ạ . Vì v y, l m phát đã đ ượ ả ấ ị ạ ậ ậ ị t; s n xu t nông n ủ ẩ ổ ế c ti p t c tăng; thu hút đ u t ầ ư ướ ể c ngoài phát tri n t ể ố ợ ế ả ướ ấ c ta ph i đ i m t v i nhi u khó khăn, thách i, năm 2008 là năm kinh t -xã h i n Khái quát l ộ ướ th c, nh t là kh ng ho ng tài chính toàn c u, l m phát tăng cao, thiên tai, d ch b nh liên ti p ế ủ ạ ầ ấ ứ ị ằ c. Tuy nhiên, Đ ng, Chính ph đã k p th i đ ra 8 nhóm gi x y ra trong n i pháp nh m ả ủ ả ướ ả ng b n v ng; vĩ mô, b o đ m an sinh xã h i và tăng tr ki m ch l m phát, n đ nh kinh t ị ế ạ ề ữ ưở đ ng th i ch đ o quy t li ồ ng th c hi n nghiêm và đ ng ệ ỉ ạ ồ ị ế ệ ờ c trong năm 2008 i pháp đó. Nh ng k t qu quan tr ng mà chúng ta đ t đ b các nhóm gi ạ ượ ả ộ đã kh ng đ nh s lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng và Chính ph là k p th i và phù h p v i th c ự ớ ờ ủ ự t ự c ki m ch ; xu t kh u n đ nh; nh p siêu chuy n bi n tích c c; ế thu ngân sách nhà n nghi p đ t k t qu cao; đ i s ng dân c n đ nh. ữ ỉ ạ ề ế ụ ờ ố ạ ế ư ổ ệ ả ị
c ta tuy b nh h ng c a suy thoái kinh t ế ộ ướ ưở ủ ớ ầ ị ả ủ ủ ộ ơ ở , ế ế ư ệ ắ ộ ệ ờ ủ ấ ự ủ ệ ể ề ị ng tích c c và đang có d u hi u ph c ụ c n đ nh và ti p t c tăng, nhi u s n ph m quan tr ng ọ ả ng. Ch s giá ề ỉ ố c quan tâm và c i thi n. Trong 7 tháng đ u năm 2009, kinh t - xã h i n ầ i nh ng v i tinh th n ch đ ng sáng t o c a các doanh nghi p, c s kinh t tài chính th gi ạ ế ớ i pháp đúng đ n và k p th i c a Trung và nh vi c th c hi n đ ng b các chính sách, gi ờ ệ ả ồ ự ng Đ ng, Chính ph nên đang phát tri n theo h ướ ươ ả h i. S n xu t công nghi p t ng b ế ụ ả ấ ị ệ ừ ồ c m c tăng cao. H u h t các m t hàng xu t kh u đ u tăng v l đ v n gi ấ ặ ứ ữ ượ ẫ m c h p lý. Đ i s ng nhân dân ti p t c đ tiêu dùng tăng ế ụ ở ứ ướ ổ ế ầ ờ ố ẩ ề ượ ả ẩ ượ ệ ợ
***
mùa thu năm 1945, thì Vi ể ừ ệ t. Ngày nay, c th gi ộ i bi ả ế ớ ổ ể ứ t đ n công cu c đ i m i ổ trong l ch s đ ử ươ ị c nghèo, nh ng qua 20 năm ti n hành công cu c đ i m i, Vi ệ ổ ế t Nam đã có 30 năm tr i qua chi n ế ả ư Vi t Nam nh ớ ở ệ ng đ i. Tuy v n là ẫ ạ ạ ượ c t Nam đã đ t đ ớ ộ Trong hành trình 64 năm, k t tranh vô cùng kh c li ố ệ ế ế m t b ng ch ng v s thành công chuy n đ i kinh t ề ự ộ ằ ế m t n ư ộ ướ nh ng thành t u to l n, có ý nghĩa l ch s . ử ớ ữ ự ị
ạ ệ ng xã h i ch nghĩa đang đ y m nh. Đ i s ng nhân dân đ ộ ẩ ệ ờ ố ng khá nhanh; s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá, phát tri n kinh t ệ ạ ướ ượ ị ự ủ ố ạ ượ ủ ế ượ ị ộ c gi ủ ộ ổ ừ ạ ấ ứ ề ứ ế ụ ấ ướ ự ể ớ ọ ả ườ c ta trên tr ề ủ ể ậ ệ ố ớ ườ ộ ổ ớ ộ tăng tr ế Kinh t ưở ể ế ng đ nh h ệ c c i thi n th tr ị ị ườ c c ng c và tăng c ng. rõ r t. H th ng chính tr và kh i đ i đoàn k t toàn dân t c đ ố ệ ố ệ v ng. V th n ng Chính tr - xã h i n đ nh. Qu c phòng và an ninh đ ườ ị ế ướ ữ ữ ị ố qu c t không ng ng nâng cao. S c m nh t ng h p c a qu c gia đã tăng lên r t nhi u, t o ạ ố ổ ợ ố ế c ti p t c đi lên v i tri n v ng t t đ p. Nh n th c v ch nghĩa ra th và l c m i cho đ t n ố ẹ ế h n; h th ng quan đi m lý xã h i và con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i ngày càng sáng t ủ ỏ ơ ộ ộ lu n v công cu c đ i m i, v xã h i xã h i ch nghĩa và con đ ộ ng đi lên ch nghĩa xã h i ộ ậ ủ ườ ủ ề ề t Nam đã hình thành trên nh ng nét c b n. Vi ơ ả ở ệ ữ