THÔNG LIÊN NHĨ
(Kỳ 3)
V. Chỉ định điều trị và tiến triển
A. Đóng lỗ TLN thể thực hiện bằng phẫu thuật tim hở với tuần hoàn
ngoài thể ờng mổ dọc xơng ức, dới sờn hoặc sau bên lng). Đây phơng
pháp điều trị kinh điển đã đợc áp dụng từ lâu. Hiện nay ngời ta có thể đóng qua da
các lTLN thứ phát mà còn đủ gờ xung quanh lỗ thông đó bằng các loại dụng
cụ đặc biệt.
B. Chỉ định điều trị
1. Đối với các lthông bé: tiếng thổi nhỏ, tiếng T2 tách đôi, đờng kính thất
phải/ thất trái nhỏ hơn 2/3 thì cần theo dõi định kỳ thờng xuyên.
2. Với các lỗ thông kích thớc trung bình: không dấu hiệu năng, bloc
nhánh phải không hoàn toàn, t lệ đờng kính thất phải/thất trái từ 2/3 đến 1,
tăng tới u phổi trên phim chụp Xquang: nếu là n giới thì nên phẫu thuật
khoảng m 15 tuổi (phẫu thuật đờng ngang dới vú); nếu là nam gii thì nên phẫu
thuật lúc 5 tuổi. Nếu khả năng đóng qua da bằng dụng cụ (Amplatzer,
CardioSeal...) thì nên thực hiện ngay khi có thể ở các lỗ thông loại này.
3. Với các lỗ thông lớn: tiếng T1 mạnh, rung tâm trơng do tăng lu lợng, tỷ lệ
đờng kính thất phải/thất trái lớn hơn: nếu tăng áp ĐMP cần đóng lỗ thông này
càng sớm càng tốt. Nếu không tăng áp ĐMP, đóng lỗ thông đó một cách hệ thống
lúc trđộ 5 tuổi.
4. TLN nghi ngờ đã có tăng áp ĐMP cố định: cần làm thông tim chn đoán.
Chỉ phẫu thuật khi cha có tăng áp ĐMP cố định, lu lợng mạch phổi vẫn tăngn l-
u lng đại tuần hoàn (vẫn còn shunt trái đ phải là chyếu) và sức cản mạch phổi
vẫn còn trong giới hạn cho phép (cha tr thành phức hợp Eisenmenger).
5. Tiến triển của TLN thờng dung nạp tốt vì vậy đôi khi phát hiện bệnh rất
muộn tuổi trởng thành. Tăng áp ĐMP cđnh (không còn chđịnh phẫu thuật)
thgặp tuổi 20 đến 30. Suy tim và rối loạn nhịp tim thbắt đầu xảy ra
tuổi 30 đến 40. Nếu lỗ thông liên nhĩ đợc đóng kín (bằng phẫu thuật hay bằng
dụng cụ qua da) thì thcoi nh bệnh nhân đợc chữa khỏi hoàn toàn. Rối loạn
nhịp ở các bệnh nhân này là hãn hữu.
C. Phẫu thuật đóng TLN với tuần hoàn ngoài thể từ rất lâu đã tr thành
một phẫu thuật kinh điển. Tùy theo kích thớc và vtrí của lỗ TLN mà phẫu thuật
viên thkhâu trực tiếp hoặc làm miếng bằng màng ngoài tim để đóng kín
hoàn toàn lỗ TLN.
1. Nguy phẫu thuật liên quan đến địa bệnh nhân nh tuổi, rung nhĩ, áp
lực động mạch phổi và sức cản mạch phổi tăng cao.
2. Sau mổ, bệnh nhân còn thbị nguy cơ mắc hội chứng sau mở màng
ngoài tim (hay gặp hơn các phẫu thuật tim bẩm sinh khác). Rối loạn nhịp nhĩ
thvẫn kéo dài một thời gian sau đó cho đến khi kích thớc của nhĩ và thất phải trở
vkích thớc bình thờng. Tại một vài trung m, thuốc chẹn bêta giao cm đợc sử
dụng từ 3 đến 6 tháng sau mổ để phòng nga các rối loạn nhịp nhĩ.
Hình 27-4. Trớc (A) và sau (E) đóng lỗ TLN bằng Amplatzer.
D. Đóng lỗ TLN qua da bằng dụng cụ là ththuật ngày càng đợc áp dụng
nhiều nớc trên thế giới. Tại Việt Nam phơng pháp này hiện nay đã đợc tiến hành
thờng quy tại Viện Tim mạch Việt Nam. Tất cả các trờng hợp TLN lỗ thứ hai có
kích thớc không quá lớn và gxung quanh lỗ đủ lớn (hơn 5mm) đều khả năng
đóng bằng dụng cụ qua da dới màn tăng sáng. Phơng pháp này ngày càng chứng
minh đợc tính hiệu quả nh thời gian nằm viện ngắn, ít đau, không sẹo mổ, ít
biến chứng ngay cả ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên)
Tài liệu tham khảo
1. Brecker S,ID. Atrial septal defect. In: Redington A, Shore D, Oldershaw
P, eds. Congenital heart disease in adults: a practical guide. London: WB
Saunders, 1994:103-110.
2. Connelly MS, Webb GD, Sommerville J, et al. Canadian Consensus
Conference on Adult Congenital Heart Disease 1996. Can J Cardiol l998;14:395-
452.
3. Gatzoulis MA, Redington AN, Somerville J, Shore DF. Should atrial
septal defects in adults be closed? Ann Thorac Surg 1996;61:657-659.
4. Latson LA. Per-catheter ASD Closure. Pediatr Cardiol 1998;19:86-93.
5. Mahoney LT. Acyanotic congenital heart disease: atrial and ventricular
septal defects, atrioventricular canal, patent ductus arteriosus, pulmonic stenosis.
Cardiol Clin 1993;11:603-616.
6. Mandelik J, Moodie DS, Sterba R, et al. Long-term follow-up ef children
after repair of atrial septal defects. Cleveland Clin J Med 1994;61:29-33.
7. Moore JD, Moodie DS. Atrial septal defect. In: Marso SP, Griffin BP,
Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: Lippincott-
Raven, 2000.
8. Perloff JK. Survival patterns without cardiac surgery or interventional
catheterization: a narrowing base. In: Perloff JK, Child JS, eds. Congenital heart
disease in Adults, 2nd ed. Philadelphia: WB Saunders, 1998:15-53.
9. Snider AR, Serwer GA, Ritter SB. Defects in cardiac septation. In:
Snider AR, Serwer GA, Ritter SB, eds. Echocardiography in pediatric heart
disease, 2nd ed. St. Louis: Mosby, 1997:235-246.
10. Vick GW. Defects of the atrial septum including atrioventricular septal
defects. In: Garson A, Bricker JT, Fisher DJ, Neish SR, eds. The science and
practice of pediatric cardiology, 2nd ed. Baltimore: Williams & Wilkins,
1998:1141-1179.