Thc tin hu ích trong vic trin khai chun CMMI
cho các doanh nghip gia công phn mm Vit Nam:
Bài hc t FPT Software
Tp c Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 105-117
105
Thc tin hu ích trong vic trin khai chun CMMI cho các
doanh nghip gia công phn mm Vit Nam:
Bài hc t FPT Software
Vũ Anh Dũng*, Lê Hi Yến, Vũ Phương Tho, Xa Mnh Hùng
Khoa Kinh tế Quc tế, Trường Đại hc Kinh tế,
Đại hc Quc gia Hà Ni, 144 Xn Thy, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam
Nhn ngày 21 tháng 5 năm 2010
Tóm tt. Bài báo nhm mc đích tìm hiu và rút ra mt s thc tin hu ích cho vic áp dng và
trin khai chun mô hình trưởng thành năng lc ch hp (CMMI) ti các doanh nghip phn
mm Vit Nam. Da theo nhng phân tích nghiên cu v thc tin trong vic trin khai chun
CMMI ly FPT Software làm trường hp đin hình, c th nhng khó khăn ca công ty khi áp
dng mô hình này cũng như vic h gii quyết nhng khó khăn đó ra sao, bài báo tng hp và đúc
kết 8 thc tin hu ích trong vic áp dng chun CMMI. Đó là: (1) Cam kết ca nh đạo v quá
trình trin khai CMMI; (2) Chun b ngun lc vn đủ mnh; (3) Phát trin và trưởng thành v
nhân lc; (4) Ngoi ng là mt vn đề quan trng; (5) Phát trin trưởng thành v qun lý và t
chc cu trúc d án; (6) Biến ch tiêu cht lượng thành văn hóa; (7) Xây dng các công c hiu
qu; và (8) Tư vn chuyên nghip. Các thc tin này nhng kinh nghim tt để các doanh
nghip gia công phn mm ca Vit Nam có th tham kho và hc hi khi trin khai áp dng
chun CMMI để nâng cao cht lượng sn phm và năng lc cnh tranh trong th trường gia công
phn mm quc tế.
1. Bi cnh nghiên cu *
Công nghip phn mm nói chung và gia
công phn mm ca Vit Nam nói riêng có tim
năng rt ln vi tc độ tăng trưởng cao trong
nhng năm va qua (B Tng tin và truyn
thông, 2010; Quc Thanh, 2004; AT Kearney,
2009; Tr.Bình, 2009) và ha hn là ngành mang
li nhiu li ích kinh tế cho quc gia. Theo sách
trng v công ngh thông tin truyn thông (B
Thông tin và truyn thông, 2009) Vit Nam có
khong 1.500 doanh nghip sn xut, gia công
và cung cp dch v phn mm thu hút hơn
______
* Tác gi liên h. ĐT.: 84-4-37547506
E-mail: vudung@vnu.edu.vn
57.000 lao động trc tiếp nh đến cui năm
2008. Trong bi cnh khng hong và suy thoái
kinh tế toàn cu va qua, ngành công nghip
phn mm Vit Nam vn tăng trưởng đều đặn
trên dưới 30% trong các năm 2008 và 2009
(M.Chung, 2009). Dù có rt nhiu khó khăn và
thách thc nhưng Vit Nam vn mnh dn đặt
mc tiêu tr thành nước xut khu phn mm
ln th 3 thế gii sau n Độ và Trung Quc
(VnMedia, 2008). Theo phân tích ca TS.
Nguyn Trng - Nguyên Ch tch hi Tin hc
Thành ph H Chí Minh và Nguyên Chánh văn
phòng Ban ch đạo Quc gia v CNTT ca
Chính ph - trong 15-20 năm ti đây s không
có ngành kinh tế nào có tim năng mang li
hiu qu toàn din và to ln hơn cho Vit Nam
V.A. Dũng và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 105-117
106
so vi công nghip phn mm và dch v
CNTT (Hàn Phi, 2009).
Tuy có nhiu tim năng, nhưng ngành công
nghip phn mm Vit Nam còn bc l rt
nhiu hn chế và đim yếu. Theo mt cán b
qun lý cao cp ca FPT Software, tên tui ca
các doanh nghip phn mm Vit Nam quá m
nht trên th trường thế gii (Ngun: phng
vn trc tiếp). Hn chế ln nht ca các doanh
nghip phn mm Vit Nam là nh chuyên
nghip trong sn xut phn mm (Quang Trung,
2008). Li thế duy nht ca các doanh nghip gia
công phn mm hin nay là nhân công giá r.
Để xây dng được và nâng cao nh chuyên
nghip cũng như thương hiu thì vic áp dng
mt quy trình chun vi các tiêu chun kim
soát cht lượng cht ch là quan trng. Phn
mm là ngành công nghip đòi hi nhiu nht là
cht xám, tc là lao động trí tu cao, s dng trí
óc con người là chính ch không cn nhiu đến
máy móc. Vì thế, để đánh giá cht lượng ca
doanh nghip phn mm, không th thm định
dây chuyn sn xut c th nào mà phi da
trên nhng tiêu chun đánh giá cht lượng tng
th ca doanh nghip đó. Mun to được uy tín
và nâng cao được năng lc, thương hiu ca
mình hay i mt cách khác để có công c
marketing tt nht và để thế gii biết đến thì
các doanh nghip phn mm Vit Nam cn phi
có cht lượng tt nht (Ngun: phng vn trc
tiếp FPT Software). Trong khi đó, tiêu chun
đánh giá cht lượng ISO tr nên quá ph biến
và do vy vic đạt được chng ch ISO tr nên
bình thường và không đủ độ tin cy để đánh giá
doanh nghip phn mm vì trên thc tế rt
nhiu doanh nghip trên thế gii trong ngành
công nghip phn mm i riêng và các lĩnh
vc khác i chung đã đạt được chng ch ISO.
Hin nay, chun mô hình trưởng thành
năng lc ch hp (CMMI) là tiêu chun Quc
tế v qun lý quy trình cht lượng ca các sn
phm phn mm. So vi ISO thì CMMI có
nhiu ưu vit, đặc bit là v hiu qu loi b li
(Hình 1). Hơn thế, CMMI còn là mt khung
kh các chun mc đề ra cho mt tiến trình sn
xut phn mm hiu qu mà nếu các t chc áp
dng nó s thu li s kh dng v mt chi phí,
thi gian biu, chc năng và cht lượng sn
phm phn mm. Đối vi các doanh nghip
phn mm hin nay, CMMI chính là tiêu chun
đánh giá mc độ chuyên nghip và cht lượng
phn mm. Cũng theo cán b qun lý cao cp
ca FPT Software, trong giai đon hin nay và
trong thi gian tinếu là doanh nghip phn
mm tham gia hot động thuê gia công thì cn
phi đạt được CMMI để có th khng định
được năng lc ca mình cũng như để có th
marketing trên th trường thế gii (Ngun:
phng vn trc tiếp). Chính vì vy, nhà nước
đang có nhng gói đầu tư ln cho vic nâng cao
sc cnh tranh ca doanh nghip phn mm
trong nước so vi thế gii, đặc bit là vic nâng
cao kh năng ng dng và đạt chun CMMI vi
i h tr 60 t đồng công b vào tháng 1/2009
để phn đấu tr thành nước xut khu phn
mm th 3 thế gii (B Thông tin và truyn
thông, 2010). Điu này cho thy tm quan trng
ca CMMI và quyết tâm ca Nhà nước và
Chính ph Vit Nam phi hp vi các doanh
nghip trong vic trin khai ng dng CMMI để
thúc đẩy s phát trin ca phn mm Vit Nam,
làm tăng kh năng cnh tranh ca các doanh
nghip phn mm Vit trên th trường quc tế.
Ngun: Hng Vy (2006)
Hình 1. Ci thin hiu qu loi b li (%)(Defect
Removal Efficiency).
V.A. Dũng và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 105-117
107
Hình 1. Ci thin hiu qu loi b li (%)(Defect Removal Efficiency)
Tuy nhiên trên thc tế, hin ch có mt s ít
các doanh nghip Vit Nam đạt chng ch
CMMI và đa phn là các doanh nghip ln
(Hng Vy, 2006). Vic áp dng CMMI ra sao
và có nhng khó khăn, thun li gì cũng như
các thc tin hu ích trong vic áp dng cũng
chưa được đề cp. Vn đề này cn được nghiên
cu và tr li.
2. Thuê gia công và gia công phn mm
Có nhiu định nghĩa khác nhau v thuê gia
công (outsourcing). Theo định nghĩa ca t
chc Venture Outsource, thuê gia công là vic
thuê li mt bên th ba thc hin các hp
đồng hoc mt phn hp đồng xây dng
mt qui trình như thiết kế hoc sn xut
sn phm. Ging như vy, tp đoàn Cisco định
nghĩa thuê gia công đơn gin là vic thuê dch
v vi mt bên th ba (Overby, 2007). T đin
Dictionary.com cũng định nghĩa thuê gia công
là vic mua dch v ca sn phm như các linh
ph kin s dng trong vic sn xut mt
phương tin ô tô, t mt nhà cung cp hay sn
xut bên ngoài để ct gim chi phí (Babu,
2005). Như vy, nói đến thuê gia công hay
outsourcing là nói đến s thu hút ngun lc
bên ngoài nhm mc đích thc hin nhng công
vic, s v theo hp đồng; s dng ngun lc
bên ngoài để thc hin mt s công đon trong
sn xut, kinh doanh. Bn cht ca hot động
gia công là mt hot động kinh doanh thương
mi gia bên nhn gia công và bên thuê gia
công. Bên nhn gia công s nhn nguyên liu
hay bán thành phm ca mt bên khác (gi là
bên đặt gia công) để chế biến thành sn phm
giao li cho bên đặt gia công và nhn thù lao
(hay phí gia công).
Gia công phn mm được hiu như vic làm
thuê mt phn hay toàn phn các d án phn
mm vi tư cách gia công sn phm thay vì s
hu sn phm (Babu, 2005). Vic định đot sn
phm thuc v nơi thuê gia công phn mm.
Nhim v ca đơn v gia công phn mm là làm
ra sn phm tho mãn yêu cu ca đơn v, t
chc thuê gia công, không tham gia vào vic
kinh doanh sn phm. Như vy, gia công phn
mm ch là mt giai đon trong quá trình sn
phm đến vi người dùng. phm vi hp hơn,
khái nim gia công xut khu phn mm
thường được nhc đến. Theo Lê Huy Hoàng
(2008), gia công xut khu phn mm hình
thc gia công phn mm trong đó bên nhn gia
công (nước xut khu) và bên thuê gia công
(nước nhp khu) là hai quc gia khác nhau.
Bên nhn gia công sau khi hoàn thành công
vic gia công phn mm theo yêu cu thì xut
khu phn mm cho bên thuê gia công và nhn
phí gia công t bên thuê gia công.
Đã có nhiu bài viết hay công trình nghiên
cu tp trung đưa ra các hướng dn, qui trình và
các bước, chiến lược hay các thc tin tt nht
ca vic qun tr các d án thuê gia công
(Overby, 2007; Norwood et al., 2006; Babu,
2005; Gareiss, 2002; Rothman, 2003; Lewin
and Couto, 2006; Ganesh, 2007). Mt s các
công trình khác cũng đưa ra các vn đề, các ri
ro, khó khăn, thun li, li ích, mt trái cũng
như xu thế ca hot động thuê gia công
(Roehrig, 2006; Krishna et al., 2006; Overby,
2007; Manning et al., 2008; Engardio, 2006).
Tuy nhiên, đa phn các bài viết và công trình
nghiên cu đó đứng trên góc độ áp dng và
phc v cho bên đi thuê gia công ch không
phi bên nhn gia công.
3. Cơ s khoa hc ca chun CMMI
Theo Vin k sư phn mm SEI ca M
(Software Engineering Institute), chun CMMI
được mô t là mt phương pháp tiếp cn ci
tiến quy trình cung cp cho các t chc vi các
yếu t thiết yếu ca quá trình, hiu qu cui
“CMMI m
t phương pháp ti
p c
n c
i ti
n quy
trình cung cp cho các t chc vi các yếu t thiết
yếu ca quá trình hiu qu cui cùng ci
thin hiu sut.”
V.A. Dũng và nnk. / Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 105-117
108
cùng là ci thin hiu sut ca h. CMMI có th
được dùng để hướng dn ci tiến quy trình qua
mt d án, mt b phn, hoc mt t chc toàn
b. Nó giúp ch hp các chc năng riêng bit
theo truyn thng t chc, thiết lp mc tiêu ci
tiến qui trình và các ưu tiên, hướng dn cho các
quy trình cht lượng, và cung cp mt đim
tham chiếu cho các quy trình thm định hin
hành. CMMI bao gm nhng thc tin tt nht
được tp hp rút ta t rt nhiu t chc phát
trin phn mm khác nhau và chúng được t
chc thành 5 mc độ trưởng thành đề cp bên
dưới. Như vy có th i, CMMI là mt b
khung nhng chun đề ra cho mt tiến trình sn
xut phn mm hiu qu, bao gm vic mô t
các nguyên tc, các thc tin, lch trình... cho
mt d án phn mm.
CMMI là phiên bn ci thin t CMM,
được nghiên cu và phát trin bi Vin SEI ca
M. CMMI được tích hp t nhiu mô hình
khác nhau, phù hp cho c nhng doanh nghip
phn cng và tích hp h thng, ch không ch
đơn thun áp dng cho doanh nghip sn xut
phn mm như CMM trước đây. CMMI đưa ra
c th các mô hình khác nhau cho tng mc
đích s dng có đặc đim riêng bao gm:
- CMMI-SW mô hình ch dành riêng cho
phn mm.
- CMMI-SE/SW mô hình tích hp dành cho
các h thng và k sư phn mm.
- CMMI-SE/SW/IPPD mô hình dành cho
các h thng, k sư phn mm và vic tích hp
sn phm cùng quá trình phát trin nó.
CMMI có năm cp độ. Các cp độ th hin
tng mc trưởng thành ca h thng qun lý,
quy trình sn xut và cht lượng doanh nghip
(Mellon, 2006):
- Cp 1 - Initial (Khi đầu): Quy trình sn
xut phn mm có đặc đim t phát, thành công
ch da vào n lc ca cá nhân hoc tài năng.
Đây cũng chính là đặc đim thường có ca các
doanh nghip nh. Cp độ 1 là bước khi đầu
ca CMMI, mi doanh nghip, công ty phn
mm, các nm, cá nhân đều có th đạt được.
cp độ này, doanh nghip thường không cung
cp môi trường phát trin n định. Thành công
ca doanh nghip quyết định trên năng lc ca
cá nhân tài năng trong doanh nghip và không
thuc các quy trình đã chng minh. Vi cp độ
này, doanh nghip thường sn xut ra sn phm
phn mm và dch v; tuy nhiên, h thường
xuyên vượt quá d tho ngân sách và kế hoch
làm vic ca d án.
- Cp 2 - Repeatable (Lp li): Các quy
trình qun lý d án cơ bn được thiết lp để
kim soát chi phí, kế hoch và khi lượng hoàn
thành. Các nguyên lý v quy trình cơ bn được
hình thành nhm đạt được thành công như
nhng phn mm tương t.
- Cp 3 - Defined (Xác lp): Quy trình
phn mm cho các hot động qun lý cũng như
sn xut được tài liu hóa, chun hóa và ch
hp vào quy trình phn mm chun ca nhà sn
xut. Các d án s dng quy trình phn mm
hiu chnh được phê duyt da trên quy trình
chun ca nhà sn xut để phát trin và bo trì
sn phm phn mm.
- Cp 4 - Quantitatively Managed (Kim
soát): Thc hin đo lường chi tiết quy trình
phn mm và cht lượng sn phm. C quy
trình sn xut và sn phm phm mm được
kim soát theo định lượng.
- Cp 5 - Optimizing (Ti ưu): Quy trình
liên tc được ci tiến da trên nhng ý kiến
phn hi t vic s dng quy trình, thí đim
nhng ý tưởng qun lý và công ngh mi.
Theo SEI, CMMI đem li nhiu li ích cho
doanh nghip gia công phn mm. Các li ích
đó gm: doanh nghip hot động mt cách rõ
ràng liên kết vi mc tiêu kinh doanh; tm nhìn
vào các hot động ca doanh nghip được tăng
lên giúp đảm bo rng sn phm hay dch v
ca t chc đáp ng k vng ca khách hàng;
và doanh nghip hc được kinh nghim thc tế
t các khu vc mi ca thc tin tt nht (ví d
như vic đo lường kết qu hay nhn biết và
phòng tránh các nguy cơ). Hà Hu Cường
(2008) cũng ch ra các li ích ca vic áp dng
CMMI không ch đối vi các doanh nghip gia
công phn mm mà còn c đối vi người lao
động (Bng 1).