, B
CÔNG THƯƠNG
B
M
Ô
N QUY HO
CH TUY
É
N T
Í
NH
TI
U LU
N
Ĩ
HU
Í
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP TP. HÒ CHÍ MINH
HO CHI UNH UMVBBITY Cf INDLSTSY
KHOA KHOA HC cơ BN
d
\
Vin Công ngh Sinh hc - Thc phm
TP. HCM, ngày 25
tháng 4 năm 2009
L
p
: 211301202
GVHD : TS. Võ Văn Tu
n Dũng
1. Nguy
n Trung Nhân 0771637
2. Mai Hnh Nguyên 0770613
3. Huvnh Thành Trung 0771757
4. H
Th Thanh Hi
u0771725
5. Dưong ThNhư0771496
6. Cao Th Ngc Tuv
n0770834
7. Mai Nguy
n Thc Hi
n0770770
8. Vũ Kim H
ư
ng 0771102
Æ
LI M ĐẦU
1. Lv do chn đề tài
Trong thc tế ta thường hay gp các tình hung là phi la chn mt trong s nhng
quyết định quan trng đê đưa ra nhng phương án hoc chiến lược tt nht trong sn xut
kinh doanh hay trong mt trò chơi mà đối th là mt k thông minh và nguy hiêm...Khi đó
ta cn phi lp mô hình toán hc quy hoch tuyến tính đê có được phương án ti ưu cn
thiết.
Trong đó phương pháp đơn hình được George Bemanrd Dantzig đưa ra năm 1947
cùng lúc vi vic khai sinh ra quy hoch tuyến tính, phương pháp này thc s có hiu qu
đê gii nhng bài toán quy hoch tuyến tính c ln trong thc tế mà ta thường gp, như đế
vn chuyn hàng hóa đầy đủ nhưng có tong chi phí là nh nht
- đây chính là bài toán vn ti. Hoc trong kinh doanh phi lp kế hoch sn xut đối vi
các nguyên liu và sn phm đê thu được tng li nhun là ln nht...
Kiến thc sau khi hc quy hoch tuyến tính rt cn thiết, đây là nhng kiến thc rt
quan trng đê xây dng mt mô hình toán hc cho bt k bài toán phc tp nào trong thc
tế, ch cn xây dng các thut toán đã mô hình hóa ngôn ng nh vic lp trình trên máy
tính ta có thê gii quy hoch tuyến tính mt cách dê dàng nhanh chóng và chính xác. Như
vy vic hc quy hoch tuyến tính rt quan trng,đem li nhng hiu qu kinh tế rt ln
nếu biết lp các mô hình và tính toán đúng quy cách.
2. Đối tượng nghiên cu và phương pháp nghiên cu.
Quy hoch tuyến tính là lĩnh vc nghiên cu các bài toán ti ưu mà hàm mc tiêu là
vn đề được quan tâm nht và các ràng buc là các yêu cu ,điu kin ca kế hoch đặt ra,
đều là hàm và các phương trình, bt phương trình tiiyến tính. Các bước đê nghiên cu và
ng dng mt bài toán quy hoch tuyến tính điên hình là:
Xác định vn đề cn gii quyết, thu thp d liu .
y,
7=1
Vi h ràn
g
buc:
(3)
m
Xây dng các thut toán đê gii bài toán trên các lp trình máy tính.
Tính toán thđiu chnh mô hình nếu cn .
Áp dng đê gii các bài toán thc tế .
CHƯƠNG 1:
BÀI TOÁN QUY HOCH TUYN TÍNH
A. LÝ THUYT
1. ĐỊNH NGHĨA
Bài toán quy hoch tuyến tính (qhtt) tng quát có dng:
Tìm Xj, j=l,2,...,n sao cho: f=Vjc. -»min(max) (1)
7=1
b, i=l,2,...,m (2)
>0
<0
tùy
(1) được gi là hàm mc tiêu, nó có th là cc tiu (min) hay cc đại (max).
(2) được gi là các ràng buc chung hay ràng buc hàm, nó có thế có dng bt đẳng
thc (< hay >) hoc có dng đang thc (=).
(3) được gi là các ràng buc du (ca biến), nó có th không âm (>0), không dương
(<0) hay tùy ý.
Như vy, bài toán QHTT là bài toán có các biêu thc xác định hàm mc tiêu và các
ràng buc chung đều dng tuyến tính.
Véctơ x=(X, x2,...,xn) được gi là phưong án (pa) hay li gii chp nhn đưc ca
bài toán QHTT nếu nó thoa mãn h ràng buc ca bài toán.
Phương án x*=(x,\j^,...,j^)rđược gi là phương án ti ưu (patir) hay li gii ti ưu,
nghiêm ti ưu ca bài toán QHTT nếu giá tr hàm mc tiêu ti đó là tt nht.
Lp mô hình toán hc tht chính xác.
Æ
Tc là: f(x*)=XC,*; f(x) = JCJXJ là giá trm mc tiêu ti phương án
7=1 L-J
j
=1
x=(xl5x2,...,xn)T bt k. (Du < ng vi bài toán cc tiu. Du > ng vi bài toán cc đại).
Gii bài toán QHTT tc là tìm phương án ti ưu ca nó (nêu có).
Hai bài toán QHTT được gi là tương đương vi nhau riếu chúng có chung tp hp
các phương án ti ưu.
Mnh đề: (Quan h gia bài toán cc đại và bài toán cc tiu)
f(x)—»maxíg(x)=‐f(x)—>•min
0)0 v (2)
X G X [xeX
(Trong đó: X là tp hp các phương án)
Tc là: nếu đồi du hàm mc tiêu và đổi loi hàm mc tiêu thì ta được bài toán tương
đương. Vì lí do này mà khi nghiên cu cách gii bài toán qhtt, người ta cht bài toán có loi
hàm mc tiêu là cc tiu (hay ch xét bài toán có loi hàm mc tiêu là cc đại)
2. PHƯƠNG PHÁP HÌNH HC GII BÀI TOÁN QUI HOCH TUYÉN TÍNH
2 BIÉN
Bài toán có dng: tìm x=(xi,x2)t sao cho f(x)=cix1+c2x2“^ min (max)
Vi h ràng buc: ailx1+ai2x2>bi, i=l,2,...,m Chú ý:
- Ràng buc chung có dng: a<b, ta đưa v dng tương đương là: -a>-b.
- Ràng buc chung có dng: a = b thì tương đương vi: a>b và -a>-b.
- Còn các ràng buc biến có thê xem là các trường hp riêng ca các ràng buc
chung.
Như vy, h ràng buc ca bài toán QHTT có 2 biến luôn luôn có thê gi thiết là
dng: a¡iXi+ai2X2>b¡; i=l, 2..., m
2.1. Xác định min phương án
Đưa các đim (xi,x2) lên h trc ta độ vuông góc. Ta xác định được các đim tha
mãn phương trình: a¡1x1+ai2x2=b, hình thành nên mt đường thng chia mt phang ta độ thành
2 na mt phăng (mp). Mt na mp bao gm các điêm (xi, X-)) tha mãn bt phương trình:
1x1+a¡2x2>bi, và na kia bao gm các điêm (X], x2) thamãnbtphươngtrình:aj|Xi+a¡2X2<bj.
4
n
Vi h ràn
g
buc: ^a.X = b,i=l,2,...,
m
Trong thc hành, đê xác định na mp nào ng vi bt phương trình: aj|Xi+ai2X2>b. Ta
thường ly mt điêm đặc bit như (0,0); (0,1); (1,0);... thay vào bt phương tình, nếu nó tha mãn
thì na mp cha đim đặc bit đó là na mp phi tìm; còn nếu nó không tha mãn thì na mp
phi tìm là na mp không cha điêm đặc bit đó.
Các điêm tha mãn h ràng buc ca bài toán là các điêm thuc min giao ca các na
mp xác định các bt phương trình tương ng, nó to nên mt hình đa giác li có the b gii ni
hay không b gii ni; hoc min giao là rng ng vi trường hp h ràng buc không tương
thích. Trường hp min phương án X không rng ta thc hin tiếp bước sau.
2.2. Xác định phưong án ti ưu Mt đim X=(X|,X2)T bt k nm trong mp ta độ
s cho ta giá tr hàm mc tiêu là: C|X1+C2X2 =f.
Tp hp tt c các điếm có cùng giá tr hàm mc tiêu là f hình thành nên mt
đường thng vuông góc vi véctơ oc vi C=(ci,c2)t. Đường thng này đưc gi là đưng thng
mc tiêu có mc là f.
Đặc đim ca các đường thng mc tiêu là: nếu tnh tiến đường thăng mc tiêu theo
cùng hưởng vectơ oc thì giá tr hàm mc tiêu s tăng lên. cn nếu tnh tiến theo hưởng ngược
vi vectơ oc thì gi tr hàm mc tiêu s gim đi.
3. CÁCH ĐƯA BÀI TOÁN QHTT BÁT K VÈ DNG CHÍNH TÁC Bài toán
qhtt dng chnh tăc là bài toán qhtt c tt c các ràng buc chung đều dng đăng thc và tt
c các biến đều không âm.
n
Tc là bài toán có dng: f=^c
-Xj
-» min (max)