TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
87
computer vision. 2014. Springer.
8. Ren, S., et al., Faster r-cnn: Towards real-time object detection with region proposal networks.
arXiv preprint arXiv:1506.01497, 2015.
9. Sun, C., et al., Automatic segmentation of liver tumors from multiphase contrast-enhanced CT
images based on FCNs. Artificial intelligence in medicine, 2017. 83: pp. 58-66.
10. Zhou, J., et al., Automatic Detection and Classification of Focal Liver Lesions Based on Deep
Convolutional Neural Networks: A Preliminary Study. Frontiers in oncology, 2021. 10: pp. 3261.
(Ngày nhận bài: 13/10/2022 Ngày duyt đăng: 18/02/2023)
THC TRNG NHN THC V Y ĐỨC CA SINH VIÊN Y KHOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN T
Lê Chí Nhân, Đinh Văn Phương, Trần Th Hng Lê,
Lương Thị Hoài Thanh, Nguyn Thanh Trng*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nttrang@ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Giáo dc, rèn luyện y đức là mt trong nhng nội dung đặc bit quan trng và
thường xuyên được đề cp trong mi hoạt động ca ngành Y tế. Đối vi sinh viên Y khoa, gii y
thuật thôi chưa đ, còn phi sáng v y đức. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát thc trng nhn thc
v y đức của sinh viên Y khoa Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu t ct ngang trên 600 sinh viên Y khoa t khóa 41 đến khóa 46 tại trường
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm học 2020 - 2021. S liu thu thp bng phiếu kho sát
được x lý thng kê bi phn mm SPSS 20.0. Kết qu: T l sinh viên có nhn thức đúng đắn v y
đức đạt t l cao: Có 75,6% hiểu đúng về định nghĩa y đức; 61,5% sinh viên hiểu đúng về nghĩa vụ
thiêng liêng của người thy thuốc; đa phần sinh viên biết và tuân th nhng quyn lợi bản ca
bnh nhân. Tuy nhiên, t l sinh viên biết ít v các quy định, nguyên tc chiếm đến 55,7%. Kết lun:
Kết qu nghiên cu cho thấy đa số sinh viên có nhn thức đúng đắn v y đức và vai trò của nó đối
vi bn thân công vic. Tuy nhiên vấn đề nghiên cứu các quy định liên quan đến y đức ít được
sinh viên quan tâm. Cn có nhng gii pháp khc phc kp thi các khuyết điểm còn tn tại để nâng
cao hơn nữa nhn thc v y đức cho sinh viên.
T khóa: Y đức, nhn thc v y đức, sinh viên Y khoa.
ABSTRACT
SURVEYING THE SITUATION AND PROPOSING SOLUTIONS
TO RAISE AWARENESS OF MEDICAL ETHICS
OF MEDICAL STUDENTS AT CAN THO UNIVERSITY
OF MEDICINE AND PHARMACY
Le Chi Nhan, Dinh Van Phuong, Tran Thi Hong Le,
Luong Thi Hoai Thanh, Nguyen Thanh Trang*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Medical education and training is one of the especially important contents
and is regularly mentioned in all activities of the health sector. For medical students, being good at
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
88
medicine is not enough, but it is also necessary to be bright in medicine. Therefore, the formation
of the habit of self-cultivation of self-morality must be carried out regularly and simultaneously with
the improvement of qualifications has become an extremely urgent requirement. Objective:
Assessing the current state of medical awareness of medical students at Can Tho University of
Medicine and Pharmacy. Materials and methods: Stratified randomized study of over 600 medical
students from course 41 to course 46 at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in the
academic year 2020 - 2021. Data were collected by survey form and statistically processed by SPSS
20.0. Results: The proportion of students with proper awareness of medical ethics reached a high
rate: 75.6% had a correct understanding of the definition of medical virtue; 61.5% of students
properly understood the sacred obligations of physicians; most students know and adhere to the
basic interests of patients. However, the percentage of students who know little about the regulations
and principles accounts for 55.7%. Conclusion: The results of the study show that the majority of
students have a proper awareness of medical ethics and its role in themselves and their work.
However, the issue of studying regulations related to medical ethics is of little interest to students.
It is necessary to have timely solutions to overcome existing defects to further raise awareness of
medical ethics for students.
Keywords: Medical ethics; Awareness of medical ethics; Medical students.
I. ĐT VN Đ
Đạo đức ngành Y hay “y đức” một b phn ca h thống đạo đức hi, nó không
ch vai trò quan trng trong vic quyết định kết qu ca dch v y tế, còn góp phn
to nên kiến trc thượng tng xã hội [3]. Đối vi SV ngành Y, gii y thuật thôi chưa đủ, còn
phi sáng v y đức. Song, sáng v y đức không phi có sn trong mi cán b y tế, mà phi
tri qua quá trình rèn luyn và t tu dưỡng bản thân như “ngọc càng mài càng sáng”. Trong
những năm gần đây, Trường Đại học Y Dưc Cần Thơ đang từng bước nâng cao chất lượng
giáo dc, mc tiêu giáo dục luôn bám sát đáp ng nhu cu thc tin hội đặt ra và đã
thu được nhng thành tựu đáng kể, trong đó có việc tăng cường giáo dục y đức cho SV để
đào tạo nên nhng cán b y tế “va hng vừa chuyên”. Tuy nhiên, đạo đức không phải “từ
trên tri sa xuống” mà để có th đào tạo nhng cán b y tế có đủ năng lực và phm cht thì
vic hình thành thói quen t tu dưỡng đạo đức bn thân phải được thc hiện thường xuyên
đng thi vi việc nâng cao trình độ chuyên môn. Nghiên cứu “Khảo sát thc trng nhn
thc v y đức cho sinh viên Y khoa Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ năm 2021” được thc
hin nhm tìm hiu thc trng nhn thc v y đức của sinh viên ngành Y khoa đang học ti
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm học 2020-2021.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Sinh viên Y khoa Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Sinh viên Y khoa, h chính quy, t Khóa 41 đến Khóa 46,
năm học 2020-2021 đang học tại Trường Đại học Y Dược Cn Thơ, không phân bit gii
tính, dân tc, tôn giáo.
- Tiêu chun loi tr: Sinh viên không đồng ý tham gia kho sát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho 1 tỷ lệ:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
89
𝑛 = Z2×𝑝×(1−𝑝)
𝑑2
Trong đó: Z = 1,96 (hệ số tin cậy với mức ý nghĩa α = 0,05)
p = 0,74 tlệ sinh viên nhận thức đng đắn vy đức, theo nghiên cứu của Nguyễn
n Lan (2019) với tỷ lệ 74%. d: Sai số cho phép của nghiên cứu, chọn d = 0,05.
Vậy n = 296 sinh viên. Trong thực tế 600 sinh viên tham gia khảo sát. Các đối
tượng được chọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống là các khóa học với k = 8.
- Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 06/2021 đến tháng 4/2022.
- Phương pháp chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn bằng phương pháp chọn mẫu
thuận tiện theo khóa từ Y khóa 41 đến khóa 46, cho đến khi đủ số lượng nghiên cứu/mỗi khóa.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm của đối tượng nghiên cu: Khóa hc, gii tính, là cán b Đoàn/Hội/Lp
Da trên những quy định chung v chun mực đạo đc ca ngưi làm công tác y
tế được quy định ti Quyết định s 2088/BYT-QĐ ngày 06/11/1996 của B trưởng B Y tế
v việc ban hành quy định v y đức, nhóm tác gi xây dng b câu hi kho sát nhn thc
v y đức ca SV theo nhng ni dung ch yếu sau:
+ Mức độ hiu biết ca SV v định nghĩa y đức
+ Ngun thu nhn kiến thc ca SV v y đức
+ S hiu biết ca SV v các quy định pháp lut liên quan v y đức
+ S hiu biết ca SV v quyn li ca bnh nhân và nghĩa vụ ca thy thuc
+ S hiu biết ca SV v mi quan h của người thy thuc vi bnh nhân
+ Quan điểm ca SV v các nhân t ảnh hưởng đến nhn thc v y đức.
- Phương pháp thu thập và x lý s liu: S liệu được nhóm nghiên cu tiến hành
thu thp bng phiếu kho sát. Kết qu được x lý thng kê bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
STT
Khóa hc
Nam
n (%)
N
n (%)
Cán b Đoàn/Hội/Lp
n (%)
Tng
n (%)
1
Khóa 41
39 (6,5)
36 (6,0)
29 (4,8)
75 (12,5)
2
Khóa 42
84 (14,0)
59 (9,8)
17 (2,8)
143 (23,8)
3
Khóa 43
49 (8,2)
69 (11,5)
10 (1,7)
118 (19,7)
4
Khóa 44
69 (11,5)
63 (10,5)
19 (3,2)
132 (22,0)
5
Khóa 45
31 (5,2)
37 (6,2)
14 (2,3)
68 (11,3)
6
Khóa 46
40 (6,7)
24 (4,0)
12 (2,0)
64 (10,7)
312 (52,0)
288 (48,0)
101 (16,8)
600 (100,0)
Nhận xét: Trong 600 đối tượng nghiên cu, 312 SV nam (52,0%) 288 SV
là n (48,0%). Có 101 SV là cán b Đoàn/Hội/Lp (16,8%). Tham gia kho sát nhiu nht
là SV Khóa 42 (23,8%), kế đến là Khóa 44 (22,0%), ít nht là SV Khóa 46 (10,7%).
3.2. Thc trng nhn thc v y đức ca sinh viên Y khoa
Mức độ hiu biết ca SV v định nghĩa y đức
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
90
Bng 2. S hiu biết ca sinh viên v khái niệm y đức
STT
Định nghĩa
T l
(%)
1
Nhng quy tc, chun mc giá tr v đo đức cn phi tuân th
4,3
2
Nhng tiêu chun, nguyên tc đưc dư luận xã hi tha nhận, quy định
hành vi và mi quan h gia thy thuc vi bnh nhân
15,0
3
Nhng chun mực, lý tưởng, khát vng chung ca nhân loi trong mt
lĩnh vực y tế
4,2
4
Nhng quy tc, chun mc, giá tr v đạo đức cn phi tuân th và tính
chuyên nghip những người hành ngh y dược phải được trang b
trưc khi thc hành ngh nghip
76,5
Tng
100
Nhận xét: đến 75,6% SV nhận định đầy đủ nht v định nghĩa y đc. T l SV
hiu biết chưa đầy đủ định nghĩa về y đức là 24,4%.
Ngun thu nhn kiến thc ca SV v y đức
Biểu đồ 1. Ngun thu nhn kiến thc v y đức ca SV
Nhận xét: Đa phn SV chọn “được hc nhà trường” với 61,5%; ch 3,5% SV
chọn “qua những tấm gương đạo đức”.
S hiu biết ca SV v các quy định pháp lut liên quan v y đức
Biểu đồ 2. S hiu biết ca SV v c nguyên tắc, quy định liên quan v y đức
Nhn xét: Mức độ được SV la chn nhiu nht mc biết ít vi 55,7%; mc rt
không cn thiết có t l SV la chn thp nht vi 7,7%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
91
S hiu biết ca SV v quyn li ca bnh nhân và nghĩa vụ ca thy thuc
Biểu đồ 3. Nhn thc ca SV v nghĩa vụ quan trng nht của người thy thuc
Nhn xét: Có 39,8% SV la chọn nghĩa vụ vi bnh nhân; có 24,9% SV chọn nghĩa
v vi ngh nghip; ch có 3,0% SV chọn nghĩa vụ với đồng nghip.
Bng 3. Nhn thc ca SV v quyn li ca bnh nhân
STT
Quyn ca bnh nhân
Tn
sut
T l
(%)
1
Quyn đưc khám bnh, cha bnh cht ng p hp vi điều kin thc tế
600
100
2
Quyền được tôn trng bí mật riêng tư
600
100
3
Quyền được la chọn phương pháp chẩn đoán và điều tr
469
78,2
4
Quyn được n trng danh d, bo v sc khe khi đi km bnh, cha bnh
568
94,7
5
Quyn được cung cp thông tin v h bnh án và chi phí khám, cha bnh
422
70,3
6
Quyền được t chi cha bnh và ra khỏi cơ sở khám bnh, cha bnh
561
93,5
Nhn xét: V nhng quyn lợi cơ bản của người bnh, có 600 SV chn quyền được
khám bnh, cha bnh có chất lượng phù hp với điều kin thc tế và quyền được tôn trng
bí mật riêng tư; các quyền lợi khác cũng được SV la chn vi t l cao.
S hiu biết ca SV v mi quan h cơ bản của người thy thuc vi bnh nhân
Biểu đồ 4. S hiu biết ca SV v mi quan h của người thy thuc vi bnh nhân
Nhận xét: Đa phần SV cho rằng người thy thuốc nghĩa v thiêng liêng cu
cha cho bnh nhân vi 61,5%; ch13,1% SV cho rng thy thuc ch người cung cp
dch v y tế.
0
10
20
30
40
Nghĩa vụ
với bệnh
nhân
Nghĩa vụ
với nghề
nghiệp
Nghĩa vụ
với đồng
nghiệp
Nghĩa vụ
với xã hội
Nghĩa vụ
thực hiện
đạo đức
nghề nghiệp
39,8%
24,9%
3,0%
14,5% 17,9%
0
20
40
60
80
Thầy thuốc chỉ
người thực hiện kỹ
thuật y khoa
Thầy thuốc chỉ
người cung cấp
dịch vụ y tế
Nghĩa vụ thiêng
liêng của thầy
thuốc là cứu chữa
cho bệnh nhân
25,4%
13,1%
61,5%