
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
138
Thời gian sống thêm 3 năm ở gđ sớm cho kết
quả đáng khích lệ, giai đoạn I đạt 95,8%; giai
đoạn II 73,8%. Di căn hạch là yếu tố tiên lượng
độc lập ảnh hưởng tới thời gian sống thêm, khi
chưa có yếu tố di căn hạch sống 3 năm đạt
89%, khi có yếu tố di căn hạch tỷ lệ này giảm
còn 62,2%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Manser Graham.R, Wright G., Hart D., et al
(2016). Effect of tumor size on prognosis in
patients with non-small cell lung cancer: the role or
lobectomyas a type of lesser resection. J Thorac
Cardiovasc Surg, 129, pp. 87-93.
2. Tadasu Kohno, Yasushi Sakamaki, Tetsuo
Kido, Motoaki Yasukawa (2012), "Lobectomy
with extended lymph node dissection by video
assisted thoracic surgery for lung cancer", Surg.
Endosc., 11, pp. 354-358.
3. Yu-Jen Cheng, Eing-Long Kim et al (2010).
"Video - assisted thoracoscopic major lung
resection: indications, technique, and early results:
experience from two centers in Asia", Surg
Laparosc Endosc, 7, pp. 241-244.
4. Dominique Gossot (2018). Video-assisted
thoracic surgery lobectomy: Experience with 1,100
cases. Ann Thorac Surg, 81, pp. 421-436.
5. Toshihiko Sato, et al (2015). Tumor size
predicts survival within stage I- II non - small cell
lung cancer. Is VATS Lobectomy Better
Perioperatively. Biologi cally and oncologicall. Gen
Thorac Cardiovasc Surg. 63 (12): p.670-701.
THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN VỆ SINH TẠI CÁC BẾP ĂN TẬP THỂ
TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN KIM BẢNG, HÀ NAM NĂM 2019
Phạm Minh Khuê1, Vũ Hải Vinh1,2
TÓM TẮT37
Đảm bảo điều kiện vệ sinh các bếp ăn tập thể là
một trong những công tác quan trọng để đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm. Một nghiên cứu mô tả cắt
ngang được tiến hành để đánh giá điều kiện vệ sinh
các bếp ăn tập thể trường mầm non tại huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2019. Kết quả cho thấy 18/18
trường mầm non trên địa bàn đều là cơ sở công lập,
88,9% có diện tích ≥ 50m2. Về thủ tục hành chính,
22,2% đạt 6/6 điểm, 77,8% các cơ sở đạt 5/6 điểm.
Về cơ sở vật chất, 5,5% các cơ sở đạt 16/16 điểm,
77,8% đạt 12-15/16 điểm, 16,7% cơ sở không đạt
tiêu chuẩn (< 12/16 điểm). Về trang thiết bị, dụng cụ
chế biến và phân phối thực phẩm, 11,1% các cơ sở
đạt 16/16 điểm, 88,9% đạt 12/15/16 điểm. Một số
tiêu chí có mức độ đạt thấp như giấy phép kinh doanh
(22,2%), phòng thay bảo hộ lao động (44,4%), lưới
bắt côn trùng (16,7%), mặt bàn chế biến, bàn ăn làm
bằng vật liệu dễ cọ rửa (38,9%) và chiều cao bàn ăn,
chế biến cách nền tối thiểu 60cm (38,9%). Các bếp ăn
tập thể trường mầm non trên địa bàn cần hoàn thiện
các tiêu chí, đảm bảo đạt chuẩn theo quy định mà Bộ
Y tế đã đề ra.
Từ khóa:
vệ sinh, an toàn thực phẩm, bếp ăn tập
thể, trường mầm non, Hà Nam.
SUMMARY
CURRENT SITUATION OF HYGIENIC
CONDITIONS AT PRESCHOOLS IN KIM
1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Khuê
Email: pmkhue@hpmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 6.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020
Ngày duyệt bài: 6.3.2020
BANG DISTRICT, HA NAM IN 2019
Ensuring hygienic conditions for collective kitchens
is one of important tasks to assure food hygiene and
safety. A cross-sectional descriptive study was
conducted to evaluate the hygienic conditions of
collective kitchens at preshools in Kim Bang district,
Ha Nam province in 2019. The results showed that
18/18 preschools were in public sectors, 88.9% had a
surface of processing room ≥50 m2. Regarding
administrative procedures, 22.2% etablissments
reached 6/6 points, 77.8% reached 5/6 points.
Regarding facilities, 5.5% etablissments reached
16/16 points, 77.8% reached 12-15/16 points, 16.7%
did not reached the standards (<12/16 points).
Regarding equipments, tools for processing and
distributing food, 11.1% establishments reached
16/16 points, 88.9% reached 12/15/16 points. Some
criteria were still at a low level, such as business
licenses (22.2%), labor protection rooms (44.4%),
insect nets (16.7%), processing tables, eating tables
made by easily scouring materials (38.9%) and eating
table height at least 60 cm from the floor (38.9%).
The collective kitchens at preschools in the studied
area need to improve these criteria to ensure the
standards prescribed by the Ministry of Health.
Keywords:
hygiene, food safety, collective
kitchen, preschool, Ha Nam.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong
những vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng
đồng. Thực phẩm không đảm bảo vệ sinh an
toàn chưa các vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây
bệnh, các hóa chất, có thể là nguồn gốc gây nên
các vụ ngộ độc thực phẩm. Ước tính có khoảng
hơn 200 bệnh khác nhau có thể lây truyền thông
qua thực phẩm không đảm bảo vệ sinh, an toàn.