Thuyết hấp dẫn mới - 1
Chương 1: Bảng ký hiệu và khái nim mới (Hệ SI)
A. Gia tốc áp lực là áp lực của trường quyển lên một điểm trong trường quyển
khoảng cách tâm trường quyển bằng R. (Đơn vị : m/s2).
A =
Giá trA thay đổi xem phương trình chất điểm chuyển động trong trường quyển)
A > 0 Gia tốc áp lực hướng tâm trường quyển tăng dần.
A < 0 Gia tốc áp lực hướng tâm trường quyển giảm dần.
Chú ý : Gia tốc áp lực của trường quyển lên vật thể là áp lực của trường quyển tác
động lên các hạt khối lượng của vật thể, nó khác áp suất là áp lực của môi trường
tác động vuông góc lên một đơn vị diện tích bề mặt của vật thể.
A1 Gia tốc áp lực tại một điểm trên bề mặt vật thể tâm trường :
A1 =
AK Gia tốc áp lực tại một điểm trên bề mặt vật thể K
AK =
AQD Gia tốc áp lực của trường quyển lên một điểm trên quđạo chuyển động của
vật thể K
AQD =
ARE Gia tốc áp lực tại một điểm trên biên trường quyển (mặt biên hấp dẫn) của
vật thể K khi vật thể K chuyển động trong trường quyền đạt vật tốc năng lượng
toàn phần (V=CQT)
ARE =
ATK Gia tốc áp lực tại một điểm trên biên trường quyển (mặt biên hấp dẫn) của
vật thể K
ATK =
ATK(AQD) Gia tồc áp lực tại một điểm trên biên trường quyển (mặt biên hấp
dẫn) của vật thể K khi vật thể K đứng yên trên quỹ đạo.
ATK(AQD) =
C Vận tốc của phonton tại vùng trường quyển gần mặt đất. Vùng trường quyển đó
có VQT » 7907m/s
C = 299.792.458m/s
Co Vận tốc của photon tại vùng trường quyển có VQT¬ = 0 m/s
C¬o = 299.792.458,1 m/s
CQT Vận tốc của photon tại vùng trường quyển có trí số VQT tương ứng
C = C - V
Ghi chú: C Không phải là hằng số trong mọi vùng môi trường không gian (trường
quyển) trong vũ trụ. Thuyết tương đối đã ngnhận môi trường không gian vũ trụ
là chân không nên coi C là hằng số vật lý.
Vật lý hiện đại, thực nghiệm xác nhận môi trường không gian giữa các vật thể
trong vũ trụ không phải là chân không mà là trường hấp dẫn, môi trường không
gian bao quanh các vi hạt hoạt động rất sôi động.
Thuyết hấp dẫn mới phát hiện các vật thể chuyển động trong không gian vũ trụ
đều có trường quyển riêng bao quanh. Vận tốc của photon thay đổi phụ thuộc vào
trị số VQT tại vùng trường quyển mà photon truyền qua.
Hiện thực đã kiểm chứng phát hiện đó. Đối với photon môi trường không gian
không chỉ là trường quyển của vật thể vĩ mô mà bao gồm cả trường quyển của vật
thể vi mô.
Ánh sáng truyền trong trường quyển gần mặt đất, chiết suất là = 1
Không khí = 1,0029
Nước = 1,33
Aceton = 1,36
Thủy tinh = 1,52
Kim cương = 2,42
E Năng lượng toàn phần của vật thể
E=MC2 Biểu thức năng lượng toàn phần tiềm ẩn của vật thể có khối lượng m2 do
Einstein xác lập.
Vì Einstein ngộ nhận môi trường không gian trong vũ trụ là chân không nên đã lập
rabiểu thức trên.
Theo thuyết hấp dẫn mới môi trường không gian trong vũ trụ không phải là chân
không mà là các trường quyển hấp dẫn của vật thể. Vận tốc ánh sáng biến đổi
nhanh chậm phụ thuộc vào VQT tại miền trường quyển mà ánh sáng truyền qua do
đó biểu thức tổng quát xác định năng lượng toàn phần tiềm ẩn của vật thể có khối
lượng M trong mi vùng trường quyển phải chỉnh sửa lại :
E = MC
E = hv Biểu thức năng lượng toàn phần của photon xác định qua tần số sóng (vật
lý hiện đại).
Thuyết hấp dẫn mới đã tìm ra bản chất của biểu thức trên.
Photon là các vi hạt có khối lượng thoát ra khỏi vi trường quyển của điện tử hoặc
hạt nhân chuyển động xuyên qua các trường quyển vĩ mô (cụ thể trường quyển
trái đất gần mặt đất có VQT » 7909m/s), đạt vận tốc bằng C, với trạng thái và
môi trường đó, trường quyển của photon quay quanh trục với tần số tương ứng.
Hằng số Planck là đơn vị năng lượng quy ước tương ứng cho một vòng quay của
trường quyển hạt photon.
H = 6,63.10-34Js = 4,15.10-15eVs
E=MKC Biểu thức năng lượng toàn phần tiềm ẩn của một vật thể có khối lượng
m2K trong miền trường quyển xác định có VQT tương ứng.
E=MKV Biểu thức của vật thể K chuyển động đạt vận tốc năng lượng toàn phần
(V=CQT) trong trường quyển xác định.
Tuyết hấp dẫn mới tìm ra bản chất hai biểu thức năng lượng toàn phần E = MKC2
và E = hv tương ứng bằng nhau.
Ta có thể viết : MKC2 = hv