intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Dự án đầu tư - Cà phê Bồ Công Anh

Chia sẻ: Dshgfdcxgh Dshgfdcxgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

283
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Dự án đầu tư - Cà phê Bồ Công Anh nhằm thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ để: nắm được tình hình kinh doanh, đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán, đánh giá khả năng tài chính - rủi ro, cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Dự án đầu tư - Cà phê Bồ Công Anh

  1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ: CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH Nhóm A6: Phan Thị Lan Anh Lê Hoàng Anh Trần Thị Quỳnh Anh Đinh Thị Hạnh Phan Thị Ngân Company Nguyễn Thị Hương LOGO Thảo
  2.  Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ … để : • Nắm được tình hình kinh doanh • Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán • Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro • Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.  Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệ u trực tiế p ở các cửa hàng, các siêu thị, các quán café, trà sữa... + Tham khảo sách báo, tập chí và xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực. - Tổng hợp và xử lý thông tin: + Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được.  Phạm vi nghiên cứu : 4.1 Phạm vi không gian - Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán Cà Phê Bồ Công Anh tại 105 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy. - Số liệ u dùng để tính toán là dữ liệ u thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán . 4.2 Phạm vi thời gian Dự án có phạm vi nghiên cứu từ tháng 11 năm 2010 đế n nay  Cơ sở dữ liệ u Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ, trang trí nội thất trên đường Đê La Thành, từ siêu thị Big C, siêu thị điện máy HC, Ebest, công ty Phong Vũ, trang web: www.vatgia.com và nhiều trang web khác.
  3. Lý thuyết về lãi suất chiết khấu và cách xác định 1. Lãi suất chiết khấu là gì? Lãi suất chiết khấu chính là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với một dự án, là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trong việc xác định giá trị hiện tại ròng của dự án. về bản chất lãi suất chiết khấu của một dự án chính là chi phí vốn của dự án đó. Rõ ràng nếu thực hiện dự án, nhà đầu tư sẽ bỏ qua lợi tức kỳ vọng của các dự án khác hay các tài sản tài chính khác có cùng mức rủi ro. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  4. là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với một dự án  Ở đây, các nhà tài trợ vốn cho doanh nghiệp hy vọng sẽ được đền bù xứng đáng cho những khoản tiền mà họ đã bỏ ra về mặt thời gian và rủi ro. Nói cách khác, các nhà tài trợ thiết lập một tỷ lệ sinh lời cần thiết trên vốn đầu tư của họ và đó chính là chi phí vốn của người huy động vốn. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  5.  Chẳng hạn nếu một dự án có tỷ lệ sinh lời cần thiết là 15%/năm thì điều đó có nghĩa là tỷ lệ 15% đo lường tỷ lệ sinh lời tối thiểu phải đạt được. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu là tỷ lệ sinh lời mà nhà đầu tư có thể nhận được nếu đem đầu tư vốn đó vào một dự án khác có cùng mức rủi ro.Do đó, trên phương diện quản trị tài chính, tỷ lệ sinh lời cần thiết chính là tỷ lệ sinh lời tối thiểu có thể chấp nhận được đối với một dự án mới. Nếu một dự án hy vọng đạt được thu nhập bằng hoặc cao hơn tỷ lệ sinh lời cần thiết thì sẽ được chấp nhận và ngược lại thì sẽ bị bác bỏ. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  6. là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trong việc xác định giá trị hiện tại ròng của dự án.  Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ mà nhờ đó các dòng tiền của dự án được quy về hiện tại để xác định NPV  Cơ sở để lựa chọn lãi suất chiết khấu : là phân tích rủi ro ,khả năng sinh lời của dự án và cơ cấu vốn. Một ví dụ đơn giản đó là khi dự án được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu thì chính chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu có thể được lựa chọn làm lãi suất chiết khấu. Mà chi phí cơ hội thường được nhìn nhận trên góc độ thị trường tài chính , tức chi phí cơ hội là thu nhập bỏ qua do không đầu tư vào tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu) "tốt nhất" để theo đuổi dự án, đó là thu nhập tốt nhất trong số các cơ hội đầu tư bỏ qua. Thu nhập bỏ qua ở đây chính là thu nhập kỳ vọng của tài sản tài chính "tốt nhất“ CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  7. Việc xác định lãi suất chiết khấu của dự án không thể biệt lập với quá trình phân tích rủi ro, khả năng sinh lời và cơ cấu vốn tài trợ cho dự án, cũng như những gắn kết chặt chẽ giữa dự án nói riêng và doanh nghiệp nói chung.  Nhìn chung, xuất phát từ trường hợp đơn giản là dự án được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì lãi suất chiết khấu được xác định là chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.  Dự án có giá trị hiện tại ròng dương là cơ sở để gia tăng giá trị cho các chủ sở hữu doanh nghiệp  Một doanh nghiệp có càng nhiều các dự án với NPV dương thì giá cổ phiếu ngày càng được củng cố trên bước đường tối đa hoá giá trị cho các chủ sở hữu CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  8. II. Nguyên tắc dự tính lãi suất chiết khấu 1. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức kỳ vọng. 2. Mối quan hệ giữa cơ cấu vốn đầu tư tài trợ cho dự án xem xét và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. 3. Dự án đang được xem xét phải đặt trong tương quan với các tài sản tài chính và dự án khác "cùng mức độ rủi ro". 4. Nguyên tắc "nhất quán". CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  9. III. Phương pháp xác định lãi suất chiết khấu lãi suất chiết khấu = lợi tức phi rủi ro + phần bù rủi ro  Khi vốn đầu tư là nợ  Khi vốn đầu tư là vốn chủ sở hữu  Khi vốn đầu tư gồm nợ và vốn chủ sở hữu CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  10. • Nói tóm lại, đối với những dự án mới, nếu vốn tài trợ cho dự án hoàn toàn là nợ thì lãi suất chiết khấu được sử dụng để chiết khấu các dòng Khi vốn đầu tư tiền của dự án chính là chi phí nợ sau thuế là nợ • = (1-T)Kd. • Kd:Chi phí nợ trước thuế. T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. • mô hình CAPM, lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu được xác định: • R=RF +β(RM-RF ) • + Lợi tức phi rủi ro, RF • + Phần bù rủi ro thị trường, RM – RF • + Hệ số bêta của doanh nghiệp, β Khi vdt là vốn • mô hình định giá cổ tức có thể được sử dụng để xác định chi phí vốn CSH chủ sở hữu của doanh nghiệp.Nếu cổ tức tăng trưởng với một tỷ lệ không đổi g thì • r S=Div1/p +g • r s: là lợi tức yêu cầu của các cổ đông và chính là chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. • Div1/p:là tỷ lệ lợi tức cổ phần trong năm tới • Chi phí vốn chủ sở hữu là r s. Chi phí nợ là lãi vay của doanh nghiệp, rB . • Nếu doanh nghiệp sử dụng cả nợ và vốn chủ sở hữu thì chi phí vốn là chi phí bình quân gia quyền (sau thuế): Khi vdt gồm nợ • WACC=r s*(S/(S+B))+r B *(1-Tc)*(B/(S+B)) và VCSH • Gia quyền trong công thức là tỷ trọng giá trị của vốn chủ sở hữu (S/(S+B)) và tỷ trọng giá trị của nợ (B/(S+B)) • r B *(1-Tc) : Chi phí nợ sau thuế với Tc là là tỷ lệ thuế thu nhập của doanh nghiệp
  11. NỘI DUNG MÔ TẢ TỔNG QUAN HỌẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH KIẾN NGHỊ CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  12. MÔ TẢ TỔNG QUAN Sơ lược về Phân tích thị Phân tích Sản phẩm trường SWOT quan • Mục tiêu • Thị trường tổng quan • Khách hàng • Đối thủ cạnh tranh • Nhà cung cấp • Yếu tố vĩ mô CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  13. I. SƠ LƯỢC  - Tên quán: “ Cà Phê Bồ Công Anh” - Địa điểm : 105 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy. - Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát - Vị trí trong ngành : quán Cà Phê.  * Mục tiêu của quán : - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng - Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác. - Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,….. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  14. II. SẢN PHẨM I. CAFÉ II. TRÀ-YAOURT- SIRÔ III. NƯỚC DINH DƯỠNG IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ Cafe sữa nóng Trà đào Chanh muối dừa Cafe sữa đá Trà dâu Cam vắt cà chua Cafe capuchino Trà cam Dừa cà rốt Cafe capuchino đá Trà chanh dây Coktail Nước ép dâu Cacao nóng Trà gừng Sting dâu dứa Cacao đá Trà bí đao Number one táo Sữa tươi Yaourt đá Twister cam Chocolate Yaourt cam Pepsi nho Chocolate đá Yaourt dâu Coca cola cà chua Yaourt bạc hà 7 up cà rốt Sirô sữa Trà xanh Sirô sữa dâu Dr.Thanh Sirô sữa cam Sirô sữa bạc hà CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  15. III. Phân tích thị trường • Đáp ứng cho khách hàng ở xung quanh phường Dịch Vọng là chủ yếu, THỊ • Nhu cầu cần có quán café giá cả phù hợp và cách trang trí đẹp TRƯỜNG • Đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng TỔNG QUAN • chủ yếu là công nhân viên, học sinh,sinh viên • hình thức phục vụ và không gian thoải mái không KHÁCH • Mức giá có phù hợp không HÀNG • đường Trần Quốc Hoàn đã có nhiều 14-15 quán cà phê • họ còn yếu trong cung cách phục vụ. ĐỐI THỦ • cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán nên chúng tôi ncc chọn cà phê TRUNG NGUYÊN,VINAMILK,các công ty nước giải khác….
  16. Các yếu tố vĩ mô - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư. CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  17. HoẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG • Chiế n lược giá TIẾP THỊ • Chiế n lược marketing • Sơ đồ tổ chức • Lương HoẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ • Nhân viên • Nguồn vốn ban đầu • Hoạt động kinh doanh HoẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH • Thông số đầu vào, độ nhạy cảm • Kết quả kinh doanh • Kế hoạch trả nợ vốn vay • Số triền trả nợ ngân hàng TRANG THIẾT BỊ, M Ô HÌNH XÂY DỰNG
  18. Chiến lược marketing  Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty ở khu vực xung quanh (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau  Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính  Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  19. II. Hoạch định nhân sự Sơ đồ tổ chức CHỦ QUÁN KẾ TOÁN QUẢN LÝ THU NGÂN PHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2 LAO CÔNG BẢO VỆ CÀ PHÊ BỒ CÔNG ANH
  20. LƯƠNG Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền (triệu đồng) (1000đ) quản lý 1 7 7 Kế toán 1 2 2 thu ngân 2 1.5 3 Pha chế 4 2 8 Phục vụ 15 1.2 18 Lao công 2 1.4 2.8 Bảo vệ 6 1.2 7.2 Tổng 31 48
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2