www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn

TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Nhóm thực hiện: - Trần Trung Kiên - Bùi Minh Ngọc - Lê Thảo Quyên - Trịnh Thị Thanh Thảo - Trần Nguyễn Trường Thọ - Tiết Nguyễn Bảo Trâm

L/O/G/O

NỘI DUNG NỘI DUNG

1 CÔNG TY & THUẾ TNDN

2 CẤU TRÚC THUẾ TNDN

3 PHẠM VI ẢNH HƯỞNG

TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ 4

5 LỰA CHỌN TÀI TRỢ

6 THUẾ & CTY NƯỚC NGOÀI

www.trungtamtinhoc.edu.vn

7 CẢI CÁCH THUẾ TNDN

I. GIỚI THIỆU VỀ THUẾ TNDN I. GIỚI THIỆU VỀ THUẾ TNDN

1 CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

2 THU NHẬP CHỊU THUẾ

THU NHẬP MIỄN THUẾ 3

www.trungtamtinhoc.edu.vn

KỲ TÍNH THUẾ 4

1. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TNDN 1. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TNDN

DN thành lập theo quy định của PL VN

1

DN thành lập theo quy định của PL NN

2

Tổ chức thành lập theo Luật Hợp Tác Xã

3

Đơn vị sự nghiệp t/lập theo QĐ của PL VN

4

Tổ chức khác có Hoạt động SXKD có thu nhập

www.trungtamtinhoc.edu.vn

5

2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ

 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam

3. THU NHẬP MIỄN THUẾ 3. THU NHẬP MIỄN THUẾ

 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được

thành lập theo Luật Hợp tác xã.

 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.

 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của luật này.

 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam

www.trungtamtinhoc.edu.vn

4. KỲ TÍNH THUẾ 4. KỲ TÍNH THUẾ

 Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương

lịch hoặc năm tài chính, HOẶC

 Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu

www.trungtamtinhoc.edu.vn

nhập áp dụng đối với DN nước ngoài

II. CẤU TRÚC THUẾ TNDN II. CẤU TRÚC THUẾ TNDN

1 Công Thức Tính Thuế

2 Phương Pháp Tính Khấu Hao

Quy Định Tính Khấu Hao 3

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Khấu Hao & Tránh Thuế 4

1. Công thức tính thuế 1. Công thức tính thuế

THU NHẬP

CHI PHÍ

THU NHẬP CHỊU THUẾ

www.trungtamtinhoc.edu.vn

THUẾ PHẢI NỘP THUẾ SUẤT

1. Công thức tính thuế 1. Công thức tính thuế

CHI PHÍ THU NHẬP

Chi phí từ HĐ SXKD

KHẤU HAO

 Thu nhập từ HĐ SXKD

 Thu nhập từ HĐ TC

Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN

 Thu nhập Khác

Chi phí tài chính Chi phí khác

 Trừ thu nhập miễn thuế , chuyển lỗ

www.trungtamtinhoc.edu.vn

1. Công thức tính thuế 1. Công thức tính thuế

THUẾ SUẤT

Thuế suất phổ thông là 22%, áp dụng từ 1/1/2014; Giảm xuống 20% từ 1/1/2016; => thực tế, hiện tại vẫn áp dụng mức thuế 25%, thuế suất 22% áp dụng từ 1/8/2014

DN có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng) áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013.

Thuế suất ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ 1/1/2016.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2. Phương Pháp tính khấu khao 2. Phương Pháp tính khấu khao

PP1: Khấu hao đường thẳng

Mức khấu hao năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ/ Số năm sử dụng

Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm/ 12 tháng

=> Được áp dụng phổ biến

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2. Phương Pháp tính khấu khao 2. Phương Pháp tính khấu khao

PP2: Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm giảm dần theo thứ tự những năm sử dụng.

Công thức: Mức khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó : Tỉ lệ khấu hao nhanh = ( 1/ Số năm sử dụng ) x Hệ số điều chỉnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2. Phương Pháp tính khấu khao 2. Phương Pháp tính khấu khao

PP2: Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Bảng hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ

Thời gian sử dụng của TSCĐ

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm ( T < 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm ( 4 < T < 6 )

2

Trên 6 năm ( T > 6 )

2,5

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2. Phương Pháp tính khấu khao 2. Phương Pháp tính khấu khao

PP2: Khấu hao theo lượng SPDV

Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng tháng , hàng năm thay đổi phụ thuộc vào lượng sản phẩm, dịch vụ thực tế mà TSCĐ đã tạo ra.

Công thức : Mức khấu hao hàng tháng = Lượng sản phẩm được tao ra trong tháng x mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ

Mức khấu hao hàng năm = Tổng mức trích khấu hao của 12 tháng

Trong đó : Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ = Nguyên gía TSCĐ/ Sản lượng theo công suất thiết kế.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

TSCĐ được tính khấu hao

a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ

việc sử dụng tài sản đó;

b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

www.trungtamtinhoc.edu.vn

c) Nguyên giá tài sản tài sản phải được xác định một các tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên”.

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

Thời gian tính khấu hao:

Danh mục tài sản TG KH tối thiểu

TG KH tối đa

6 năm

20 năm

Máy móc thiết bị động lực

3 năm

20 năm

Máy móc thiết bị công tác

6 năm

30 năm

Thiết bị, phương tiện vận tải

Dụng cụ quản lý

3 năm

10 năm

5 năm

30 năm

Nhà cửa, vật kiến trúc

2 năm

40 năm

Súc vật, vườn cây lâu năm

2 năm

20 năm

Tài sản vô hình khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

Hiện giá dòng thuế được giảm trong tương lai

Mức giá TS thực (effective price) = q - ᶲ

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

Ví dụ

-Thiết bị có giá P = 30.000.000 đồng, -Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%

TH 1: thời gian khấu hao 1 năm Thuế được giảm = 0.25% x 30.000.000 = 7.500.000đ

Mức giá thực (effective price) = 30.000.000 – 7.500.000 = 22.500.000 đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

Ví dụ

TH 2: thời gian khấu hao 10 năm, PPKH đường thẳng số tiền khấu hao mỗi năm = 30.000.000/10 = 3.000.000 đồng Thuế được giảm mỗi năm: 0.25% x 3.000.000 đồng = 750.000 đồng Hiện giá của phần Thuế được giảm

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3. Quy định tính khấu khao 3. Quy định tính khấu khao

Ví dụ

TH 2:

Giả sử r = 10%

=> Hiện giá của phần Thuế được giảm

=4.608.425 đ

Mức giá thực (effective price) = 30.000.000 – 4.608.425 = 25.391.575 đồng > 22.500.000 đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn

4. Khấu hao và tránh thuế 4. Khấu hao và tránh thuế

- Thời gian hao mòn kinh tế TS thực tế thường lâu hơn so với thời gian tính khấu hao.

trong các - Cty có thể lựa chọn một phương pháp tính khấu hao khấu hao nhanh tài sản, nhiều khi dẫn đến khoản lỗ trong những năm đầu tiên sẽ tăng giá trị hiện giá của dòng thuế giảm trong tương lai, giảm thu nhập chịu thuế

www.trungtamtinhoc.edu.vn

III. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TNDN III. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TNDN

Thuế được xác định bằng cách trừ các chi phí sản xuất ra khỏi tổng thu nhập của công ty, chỉ còn lại lợi nhuận.

Nếu DN tối đa hóa lợi nhuận thì thuế này không điều chỉnh hành vi của DN – tất cả các quyết định liên quan đến giá cả và sản xuất không thay đổi -> người gánh chịu thuế là các chủ sở hữu -> không dẫn đến phân bổ sai các nguồn lực

Gánh nặng phụ trội bằng 0.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Cơ sở của thuế đánh vào lợi nhuận thuần túy được tính toán bằng cách trừ ra khỏi tổng thu nhập tất cả các giá trị đầu tư vào phục vụ cho sản xuất, bao gồm cả chi phí cơ hội của các đầu vào do các chủ sở hữu cung cấp. Vì vậy thuế công ty còn bao gồm nhiều yếu tố khác không chỉ có lợi nhuận

 Quan điểm này hoàn toàn ko hợp lý.  Stiglitz (1993) chỉ ra rằng trong những điều kiện nhất định, khi công ty được phép khấu trừ tiền lãi trả cho các chủ nợ thì thuế công ty rốt cuộc là thuế đánh trên lợi nhuận.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Ví dụ : Một doanh nghiệp đang dự tính mua máy trị giá 1 đôla. Giả sử việc sử dụng máy này tạo ra sản lượng có giá trị trước thuế được biết trước chắn chắn là G đôla. Để tài trợ cho việc mua sắm này , doanh nghiệp vay 1 đôla và phải trả lãi r đôla.

 Thể hiện bằng đại số, doanh nghiệp này sẽ mua máy nếu

G-r>0 (1)

 Giả thiết:

www.trungtamtinhoc.edu.vn

- Thu nhập ròng bị đánh thuế với mức thuế suất r - Thu nhập ròng bằng tổng doanh thu trừ các khoản lãi vay.

 Theo đặc điểm (ii) thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp là (G

- r) Theo đặc điểm (i) thuế của dự án là r (G - r), Lợi nhuận sau thuế của dự án là (1 – r) (G – r).

 Doanh nghiệp chỉ thực hiện dự án khi (1 – r) (G – r) >0 (2)

Lấy (2) chia cho (1 – r) được (1)

Việc đánh thuế này không làm thay đội quyết định đầu tư của

doanh nghiệp

Thuế công ty tương đương với thuế đánh trên lợi nhuận. Tác động của nó nhằm vào các chủ doanh nghiệp và không tạo

www.trungtamtinhoc.edu.vn

nên gánh nặng phụ trội.

 Doanh nghiệp có thể đối mặt với những giớ hạn trên thị trường vốn và không thể vay được tất cả như ý muốn  Nếu doanh nghiệp không biết trước một cách chắn chắn về thu nhập do dự án mang lại thì việc vay vốn để tài trợ  Lí do vì sao phải vay mượn thay vì phát hành cổ dự án là một việc miễn cưỡng. Nếu mọi việc diễn biến phần hoặc sử dụng các khoản lợi nhuận giữ lại theo chiều hướng xấu, với các điều kiện khác không đổi, để bổ sung vốn? khoản nợ của doanh nghiệp càng lớn thì khả năng phá sản càng cao.

 Đóng góp của phân tích Stigliz: cách thức mà các công ty huy động vốn cho các dự án đầu tư của họ có ảnh hưởng lớn đến việc thuế công ty tác động như thế nào đến nền kinh tế.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẾ TNDN IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THUẾ TNDN ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ

 Để̉ hiểu được hiệu ứng thuế công ty đối với quyết định đầu tư, chúng ta bắt đầu bằng mô hình quyết định đầu tư trong mội trường không có thuế công ty.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Quyết định đầu tư được quyết định bằng việc công ty thiết lập lợi ích biên và chi phí đầu tư bằng nhau. Các công ty ước tính tiền lời sẽ nhận từ đầu tư cho kỳ và đầu tư chỉ khi nào lợi ích lớn hơn chi phí.

Đầu tư trong điều kiện không Đầu tư trong điều kiện không có thuế TNDN có thuế TNDN

Text in here

 Giả sử rằng cứ mỗi đôla đầu tư vào thiết bị tạo ra FK cent đầu ra tăng thêm trong mỗi kỳ, gọi là lợi ích của đầu tư.

 Trong mỗi kỳ, thiết bị hao mòn một giá trị δ/đôla = 10

cent

 Công ty phải chi trả ền cổ tức ρ = 10 cent cho mỗi đôla

đồng vốn huy động trong mỗi kỳ.

 Như vậy tổng chi phí cần thiết cho mỗi kỳ là:

www.trungtamtinhoc.edu.vn

δ + ρ = 0,1 + 0,1 = 0,2 đôla

Quyết định đầu tư trong điều kiện Quyết định đầu tư trong điều kiện không có thuế không có thuế MB1= FK

Chi phí và ền lời/ dollar đầu tư

A

MC1 = ρ + δ

0,2

Vốn (K)

K1

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ảnh hưởng của thuế TNDN đến đầu tư Ảnh hưởng của thuế TNDN đến đầu tư

δ + ρ

FK

Chi phí đầu tư

Thu bằng nhập tiền/đôla chi tiêu thiết bị trong mỗi kỳ trước khi có thuế.

FK (1 – t)

K2

Lựa chọn đầu tư mới

thu nhập bằng tiền/đôla chi tiêu mua sắm thiết bị khi có thuế thu nhập công ty

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Quyết định đầu tư trong điều kiện Quyết định đầu tư trong điều kiện có thuế TNDN có thuế TNDN

MB1= FK

MB2 = FK x (1-t)

Chi phí và ền lời/ dollar đầu tư

A

B

MC1 = ρ + δ

Vốn (K)

K2

K1

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của khấu hao và giảm trừ thuế và giảm trừ thuế

 Để đánh giá dòng tiền ta phải sử dụng phương pháp hiện giá (PDV). Giá trị khấu hao z là PDV của dòng tiền khấu hao.

 Khấu hao được tính vào chi phí nên giảm

trừ thu nhập chịu thuế.

 Mỗi đồng tiền khấu hao tiết kiệm cho

công ty t đôla trong tiền thuế.

 Nếu như tiền khấu hao của một công ty là PDV của z, thì nó sẽ mang lại cho công ty giá trị (t x z)

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của khấu hao và giảm trừ thuế và giảm trừ thuế

 Như vậy chi phí mỗi đôla thiết bị bây giờ

là:

(δ + ρ) x (1-[t x z])  Bây giờ giả sử chính phủ đưa vào chính sách giảm trừ thuế cho tiền đầu tư (ITC). ITC cung cấp cho công ty mức giảm trừ α cho mỗi đôla đầu tư trong năm.

 Khi kết hợp với khấu hao, chi phí mỗi

đôla thiết bị bây giờ là:

(δ + ρ) x (1-[t x z] - α)

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của khấu hao và giảm trừ thuế và giảm trừ thuế

Theo ví dụ trên thì giả sử: • PDV của tiền khấu hao z = 0,5 đôla • Thuế suất thuế công ty t = 35% • ITC = 10% Chi phí của mỗi đôla thiết bị trong mỗi

kỳ (tiền lời kỳ vọng bởi nhà đầu tư trên mỗi đôla đầu tư): 0,2 x (1 – [0,35 x 0,5] – 0,1) = 0,145

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ảnh hưởng của khấu hao Ảnh hưởng của khấu hao và giảm trừ thuế và giảm trừ thuế

MB1= FK

MB2 = FK x (1- t)

Chi phí và ền lời/ dollar đầu tư

A

B

0,20

MC1 = ρ + δ

C

0,145

MC2 = (δ+ρ)x(1-[t-z]-α)

Vốn (K)

K2

K3

K1

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thuế suất thuế TNDN thực tế Thuế suất thuế TNDN thực tế

• Thuế suất thực tế của thuế công ty (ETR: Effective corporate tax rate) được đô lường như sau:

•Thuế suất thuế thực tế khi tính đến khấu hao và giảm trừ thuế ITC:

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thuế suất thuế TNDN thực tế Thuế suất thuế TNDN thực tế

Ví dụ: Thuế suất t = 35% Tiền lời kỳ vọng 20% (= 0,2)

Do giảm trừ khấu hao và ITC, thuế suất thực tế bây giờ là 11,5%, thuế suất 35% là thuế pháp định.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

V. THUẾ CÔNG TY VÀ LỰA CHỌN TÀI TRỢ V. THUẾ CÔNG TY VÀ LỰA CHỌN TÀI TRỢ

TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHIA CỔ TỨC

Giả sử lợi nhuận doanh nghiệp = 1 USD. Với 1 đồng lợi nhuận thì dòng tiền cổ đông sau thuế là:

CÔNG TY CHIA CỔ TỨC

GIỮ LẠI LỢI NHUẬN

TDIV

$ = (1-Tc) x (1-Tdiv)

$ = (1-Tc) x (1-Tcg)

Tc: thuế thu nhập doanh nghiệp

Tc: thuế thu nhập doanh nghiệp

Tdiv : thuế đánh trên cổ tức

Tcg: thuế chuyển nhượng cổ phần

Công ty chịu thuế ngay, cổ

Công ty chịu thuế ngay, cổ

TCG

đông chịu thuế khi nhận cổ tức

đông chịu thuế khi bán cổ phần

Như vậy, cổ đông sẽ ưa thích chia cổ tức nếu thuế Tdiv thấp hơn Tcg và ngược lại, ưa thích giữ lại lợi nhuận nếu Tdiv cao hơn Tcg

www.trungtamtinhoc.edu.vn

TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY

Tuy nhiên, có các lý do khác ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức của công ty

Công ty chi trả cổ tức để thể hiện năng lực tài chính lành mạnh, dòng thu nhập ổn định

Cổ đông công ty là những đối tượng có mức thuế cao hoặc thấp khác nhau, nên tác động đến quyết định của ban lãnh đạo. Ví dụ: Quỹ hưu trí không bị đánh thuế cổ tức  cổ đông là quỹ hưu trí ưa thích cổ phiếu chia cổ tức cao

Trong trường hợp nhận cổ tức, cổ đông công ty sẽ chịu thuế ngay; phần thuế này sẽ không được tiếp tục tái đầu tư. Do đó, chi phí cơ hội của việc giữ lại lợi nhuận cao hơn chi phí cơ hội nhận cổ tức.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY

Lợi ích của vay nợ so với tài trợ bằng cổ phần trên quan điểm về thuế

Chi phí lãi vay được đưa vào chi phí sản xuất và giảm thu nhập chịu thuế của công ty và giảm số thuế phải đóng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY

Tuy nhiên, các doanh nghiệp không thể đều chọn tài trợ bằng nợ vay, vì

Doanh nghiệp lo sợ chi phí phá sản. Áp lực đối với nhà quản lý

thời gian hoạt

 Tài trợ bằng nợ: Doanh nghiệp vay nợ phải đáp ứng việc thanh toán theo hợp đồng theo định kỳ. Khi khó khăn và không có khả năng chi trả kéo theo phá sản Chi phí phá sản thông thường là rất cao. Nhà quản lý chịu nhiều áp lực hơn.

 Tài trợ bằng vốn Khi khó khăn, có thể tạm thời không chi trả cổ tức. Doanh nghiệp kéo dài động. Doanh nghiệp có thể tránh phá sản. Nhà quản lý ít chịu áp lực hơn

www.trungtamtinhoc.edu.vn

TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY TÀI TRỢ BẰNG NỢ VAY

Tuy nhiên, các doanh nghiệp không thể đều chọn tài trợ bằng nợ vay, vì

Vấn đề người đại diện

 Quan điểm chủ nợ, chủ nợ sẽ nhận được phần lợi nhuận tương ứng 2 trường hợp:

 Quan điểm cổ đông, cổ đông sẽ nhận được phần lợi nhuận tương ứng 2 trường hợp:

Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả: lãi cố định. Doanh nghiệp phá sản: mất vốn

lãi Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả: theo lợi nhuận công ty, không có mức trần Doanh nghiệp phá sản: mất vốn

Như vậy, cổ đông có thể lựa chọn những dự án kinh doanh có lợi nhuận cao. Chủ nợ chỉ cho vay rủi ro nhưng mang lại những doanh nghiệp có rủi ro kinh doanh chấp nhận được

www.trungtamtinhoc.edu.vn

VI. Các công ty đa quốc gia và vấn đề đánh thuế VI. Các công ty đa quốc gia và vấn đề đánh thuế

Tình trạng pháp lý

Hiệp định đánh thuế trùng 2 lần

Phụ thuộc vào CS thuế ở nước ngoài

Miễn, giảm số thuế phải nộp tại Việt nam cho các đối tượng cư trú của nước ký kết hiệp định

Nếu tất cả các nước khác đều có thuế suất lớn hơn thuế suất VN thì không có số thu thuế tăng thêm cho VN

Khấu trừ số thuế mà đối tượng cư trú Việt nam đã nộp tại nước ký kết hiệp định vào số thuế phải nộp tại Việt Nam

Nếu thuế thu nhập công ty của nước ngoài thấp hơn thuế của VN thì sự hoãn thuế sẽ làm cho nước ngoài trở nên hấp dẫn đối với các công ty VN, và được xem như một “thiên đường thuế”

Ngăn ngừa việc trốn lậu thuế bằng cách tăng cường trao đổi thông tin giữa các nước ký kết

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Các công ty đa quốc gia và vấn đề đánh thuế Các công ty đa quốc gia và vấn đề đánh thuế

 Lợi tức chịu thuế của một pháp nhân được tính toán bằng cách lấy

DS bán hàng trừ đi các CP của riêng chúng

 Làm thế nào để phân phối chi phí đối với những địa điểm khác nhau  Dẫn đến cơ hội lớn cho việc tránh thuế

Vấn đề phân bổ thu nhập

Các CT con sử dụng bằng sáng chế là ở trong các QG có thuế suất cao  giá trị giảm trừ liên quan đến tiền bản puyền là tối đa

Bằng sáng chế thuộc về 1 trong các CT con ở QG có thuế suất thấp  tiền bản quyền nhận được từ các CT con trong hệ thống sẽ bị đánh thuế ở mức thấp

CHUYỂN GIÁ

Giá cả mà một công ty sử dụng nhằm chuyển giao nguồn lực đến công ty khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Đánh giá Đánh giá

1.Tỷ suất lợi nhuận trước

thuế trên 1 đôla đầu tư vào mỗi nước – tỷ suất lợi nhuận biên – phải bằng nhau

1.TN QG là tổng TN trước thuế được tạo ra trong nước và thu nhập có nguồn gốc nước ngoài sau khi đã chi trả các khoản thuế nước ngoài.

2.DN sẽ phân bổ vốn sao

2.Tối đa hóa thu nhập QG đòi

cho:

hỏi:

(1-tf) rf = (1-tUS) rUS

(1-tf) rf = rUS

3. Áp dụng miễn giảm thuế có giới hạn sẽ dẫn đến một kiểu đầu tư làm tối đa hóa thu nhập toàn cầu

3. Khấu trừ các khoản thuế nước ngoài sẽ dẫn đến một kiểu đầu tư làm tối đa hóa TN QG.

Tồi đa hóa thu nhập quốc gia

Tối đa hóa thu nhập toàn công ty (toàn cầu)

Một hệ thống mà tối ưu cho mục tiêu này thì không tối ưu cho mục tiêu còn lại

www.trungtamtinhoc.edu.vn

VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN THUẾ TNDN

1. Xu hướng cải cách Thuế TNDN trên Thế giới:

Xu hướng cắt giảm thuế suất

www.trungtamtinhoc.edu.vn

VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN THUẾ TNDN

1. Xu hướng cải cách Thuế TNDN trên Thế giới:

Xu hướng áp dụng chính sách ưu đãi thuế

www.trungtamtinhoc.edu.vn

VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN THUẾ TNDN

2. Cải cách Thuế TNDN tại Việt Nam:

www.trungtamtinhoc.edu.vn

VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH VII. CẢI CÁCH TRONG CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN THUẾ TNDN

2. Cải cách Thuế TNDN tại Việt Nam:

 Do sự biến động nhanh của nền kinh tế nên một số quy định trong chính sách thuế VN chưa theo kịp sự vận động của thực tiễn trong nước cũng như xu hướng chung về cải cách chính sách thuế TNDN trên thế giới.

 Để đảm bảo chính sách thuế TNDN phù hợp hơn với thực tiễn cũng như thông lệ quốc tế, VN phải từng bước hạ thuế suất theo lộ trình rõ ràng để đảm bảo giảm mức thu nhằm thu hút đầu tư, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh.

 Hiện tại theo PL quy định thuế suất thuế TNDN phổ thông áp dụng từ 01/01/2014 là 23% và lộ trình

đến 01/01/2016 là 20%.

 Việc giảm thuế suất cũng cần theo lộ trình công bố trước, đảm bảo tính công khai, minh bạch của chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện đầu tư, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh qua đó góp phần tăng thu NSNN.

 Hoàn thiện chính sách ưu đãi thuế nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế: chính sách thuế TNDN hiện hành của Việt Nam chưa có quy định ưu đãi đối với DNNVV. Hiện tại, chính sách thuế TNDN của nhiều nước có quy định các mức thuế suất thấp hơn đối với các DNNVV nhằm khuyến khích sự phát triển của đối tượng DN này.

 Quy định chặt chẽ và phù hợp với thông lệ quốc tế về các khoản chi được trừ và không

được trừ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

www.trungtamtinhoc.edu.vn

PHẢN BIỆN

L/O/G/O