Thuyết trường tinh thể
lượt xem 41
download
Phức chất tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử phân bố đối xứng ở xung quanh . Chỉ xét đến cấu hình electron chi tiết của ion trung tâm và xét đến biến đổi do điện trường của các phối tử gây nên. Chỉ coi phối tử như các điện tích điểm tạo nên trường tĩnh điện bên ngoài. Phối tử nằm xung quanh ion trung tâm trên các đỉnh của hình đa diện nên phức chất có sự đối xứng nhất định....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trường tinh thể
- Luận điểm cơ bản: Phức chất tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử phân bố đối xứng ở xung quanh • Chỉ xét đến cấu hình electron chi tiết của ion trung tâm và xét đến biến đổi do điện trường của các phối tử gây nên. Chỉ coi phối tử như các điện tích điểm tạo nên trường tĩnh điện bên ngoài. • Phối tử nằm xung quanh ion trung tâm trên các đỉnh của hình đa diện nên phức chất có sự đối xứng nhất định.
- Phức chất bát diện z d z2 d x2 − y2 x y d xy d xz d yz Sô ñoà phaân boá m ñoä electron cuûa 5 orbitan d töông aät öùng vôùi 6 ñieän tích aâmtaäp trung ôû caùc ñæ cuûa hình nh baùt dieän
- E 3 Δo 5 ∆o 2 Δo 5 Trong trường Ion trong Ion tự do trường đối bát diện xứng cầu
- • Phức chất tứ diện E 2 Δ td 5 Δ td 3 Δ td 5 Trong trường tứ Ion trong Ion tự do trường đối diện xứng cầu
- Ưu điểm: Cho phép giải thích màu sắc và từ tính của các chất. Nhược điểm: • Không giải thích bản chất của liên kết • Sự phân bố mật độ e trong phức chất không cho phép xác định 1 cách định lượng chính xác các đặc trưng năng lượng và các đặc trưng khác • Không giải thích được dãy hóa quang phổ.
- QUAN ĐIỂM CỦA THUYẾT MO VỀ PHỨC CHẤT Phức chất được xem như một hệ thống CHLT thống nhất trong đó các nguyên tố riêng biệt và phân tử mất những đặc tính riêng của mình Các e hóa trị của hệ được phân bố trên các obital phân tử (MO) nhiều tâm. Chuyển động của mỗi e được xác định bởi vị trí của các hạt nhân và đặc điểm chuyển động của các e còn lại.
- Sử dụng các phương pháp gần đúng (phương pháp gần đúng 1 e) Phương pháp gần đúng cho rằng mỗi chuyển động độc lập trong trường hiệu ứng trung bình được tạo bởi tất cả các hạt nhân và các e trung bình khác.
- XÂY DỰNG CÁC MO Xây dựng MO trên cơ sở các AO của chất tạo phức và của các phối tử. Mây e xen phủ cực đại và có lợi về mặt năng lượng→ hình thành MO liên kết ( ψ ) Xen phủ âm của các mây e và sự tăng năng lượng của hệ → hình thành MO phản liên kết ( ψ *) Nếu AO của chất tạo phức không xen phủ hoặc hầu như không xen phủ với các obital của các phối tử → năng lượng chúng không biến đổi →các AO chuyển thành MO với mức năng lượng đó (MO không liên kết)
- Phức bát diện không có liên kết π Phức bát diện Phức bát diện có liên kết π bổ sung
- z y x
- π PHỨC BÁT DIỆN KHÔNG CÓ LIÊN KẾT Giả thuyết: Các phối tử chỉ sử dụng các obital phân bố theo tr ục hướng đến ion trung tâm để xen phủ với các obital của chất tạo phức tạo thành 1 liên kết. Chúng không thể tạo thành Điều kiện đối liên kết π , trong trường hợp xứng này phức chỉ tạo liên kết σ
- ĐIỀU KIỆN TẠO THÀNH LIÊN KẾT Để tạo thành liên kết, chất tạo phức (nguyên tố d) sử dụng các AO hóa trị ns, np của lớp e ngoài cùng và (n-1)d của lớp e kế ngoài cùng. Sự xen phủ giữa các obital của chất tạo phức và phối tử cũng chỉ xảy ra khi có năng lượng gần như nhau và tương ứng với sự định hướng không gian của chúng
- Trong số 9 obital hóa trị của chất tạo phức: 6 obital d z , dx – y ,s, px, py, pz có khả 2 2 2 năng tham gia các liên kết σ 3 obital dxy, dxz, dyz thích hợp trong việc hình thành liên kết π với các phối tử.
- ns có tính đối xứng cầu có khả năng xen Obital phủ với cả 6 phối tử phân bố dọc theo các trục x, y, z z y + + + + + x + + σ s và σ s * 2 MO 7 tâm
- Mỗi AO p của chất tạo phức sẽ xen phủ với 2 obital của phối tử phân bố trên 2 trục tương ứng * σ pvà σ 2 MO 3 tâm p 3 MO liên kết σ px , σ py , σ pz Có 3 AO p 6 MO 3 MO phản liên kết σ* ,σ* ,σ* px py pz z y - - + + x px
- z y + + - x - pY z y + + - x - pZ
- Với các AO d: Chỉ có obital d z , dx – y có khả năng xen phủ 2 2 2 với các obital của 6 phối tử phân bố dọc theo * các trục x, y, z tạo thành 4 MO σ dγ và σ dγ 2 MO liên kết σ d z2 và σ d 2 x − y2 σ d*2 và σ d * 2 MO phản liên kết x2 − y 2 z Các AO d ε(dxy, dxz, dyz) có mật độ e phân bố giữa các phối tử → không thể xen phủ được với các phối tử 0và chuyển thành các MO không liên π d : π 0 ,π 0 ,π 0 và định vị ở chất tạo kết 1 tâm d d d xy xz yz phức.
- z y - + + + + x + - + d x 2 -y 2 z + y + + + + + + x + d z2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THUYẾT TRÌNH MÔI TRƯỜNG
60 p | 2131 | 603
-
Giải phương trình POISSON VÀ phương trình LAPLACE dạng sai phân bằng MATLAB - Báo cáo lý thuyết trường
11 p | 707 | 93
-
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 4
0 p | 249 | 54
-
Giáo trình về Thuyết tiến hóa - Chương 7&8
11 p | 155 | 53
-
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 7
0 p | 192 | 30
-
Vật lý đại cương - Chương 16
7 p | 145 | 27
-
Liên kết ion và tinh thể ion
4 p | 154 | 22
-
Bài giảng Trường điện từ: Chương 2 - Lương Hữu Tuấn
52 p | 120 | 18
-
Lý thuyết mẫu
42 p | 189 | 15
-
Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Năng lượng & điện thế - Nguyễn Công Phương
57 p | 84 | 10
-
Bài giảng Hóa học - Chương 10: Phức chất
83 p | 83 | 9
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 26
14 p | 79 | 8
-
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LÍ THUYẾT SỐ
1 p | 55 | 4
-
Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 6: Nguyên tố chuyển tiếp
25 p | 32 | 4
-
Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 7: Các lý thuyết phức chất
55 p | 56 | 4
-
Bài giảng Cơ lý thuyết: Chương 3 - TS. Đặng Hoài Trung
35 p | 8 | 4
-
Bài giảng Vật lí chất rắn - Chương 4: Lí thuyết dải năng lượng
31 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn