CÁC TIÊU CHUN QUN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14000 VÀ VIC THC
HIN ĐỐI VI CÁC NHÀ XUT KHU VÀO TH TRƯỜNG PHÁT TRIN
Li gii thiu
Trong mt vài năm li đây, người ta đã xây dng được mt s lượng ngày càng tăng các tiêu
chun quc gia và khu vc trong lĩnh vc cp nhãn hiu sinh thái, qun lý môi trường và kim
toán. Hin nay trên thế gii có gn 20 kế hoch cp nhãn hiu sinh thái quc gia bao gm c
mt s nước đang phát trin như Brazil, n Ð, Hàn Quc. Vic xây dng các tiêu chun h
thng qun lý môi trường đã bt đầu vào năm 1992 vi tiêu chun BS 7750 ca Anh đã dn đến
vic xây dng các tiêu chun tương t mt s các nước khác. cp khu vc, Liên hip Châu
Âu đã thiết lp nhãn hiu sinh thái cu cng đồng này vào năm 1992. Mt kế hoch qun lý và
kim toán Môi trường (EMAS) cũng đã được xây dng vào năm 19932.
S quan tâm quc tế ngày càng tăng đối vi các vn đềi trường và s chp thun rng rãi
ISO 9000 đã khuyến khích ISO bt tay vào vic xây dng mt lot các tiêu chun v các vn đề
qun lý môi trường. Lot các tiêu chun mi này, gi là ISO 14000, d kiến là s đưa phát hành
vào năm 1996.
Nhiu quc gia tham gia vào vic xây dng ISO 14000 hy vng rng các tiêu chun s được các
chính ph trên thế gii chp thun và đưa áp dng, và chuyên các tiêu chun không bt buc
trước đây thành các tiêu chun bt buc. U ban Tiêu chuân Châu Âu (CEN) có th chp thun
ISO 14000 theo khuôn khô ca kế hoch qun lý và kim toán môi trường (EMAS).
Nếu các tiêu chun tr thành yêu cu đối vi doanh nghip ti các nước phát trin, thì s ny sinh
ra mt s câu hi. Các tiêu chun s có tác động nào đối vi các nước đang phát trin ? Các tiêu
chun và các th tc mà h áp dng có gây ra các nh hưởng xu tim tàng đối vi thương mi
ca nhng nước này hay không? Báo cáo này tng hp nhng yêu cu ch cht ca các lot ISO
14000 sp xut bn và đặt chúng trong bi cnh rng hơn ca thương mi quc tế.
Trong Chương 1, báo cáo bàn v ni dung ca lot các tiêu chun ISO 14000, gm c các lý do
ti sao phi đưa ra các tiêu chun này và tóm lược v các vn đề hin đang tiến hành. Chương 2
bàn v vic thc hin ca các tiêu chun đối vi các công ty thương mi quc tế có tp trung đặc
bit ti các công ty ti các nước đang phát trin. Nhng vn đề tim tàng trong tương lai cũng
được xác định chương này. Các chiến lược giúp đỡ nhng nhà xut khu ti các nước đang
phát trin và tránh các hàng rào cn tr tim tàng trong thương mi cũng được bàn đến trong
chương 3. Sau đó là nhng kết lun.
1. Lot các tiêu chun ISO 14000 v Qun lý Môi trường
1.1. Lý do và cách thc ISO xây dng các tiêu chun qun lý Môi trường
Tháng Giêng năm 1993, ISO đã lp ra U ban K thut (TC) 207 để xây dng các tiêu chun
quc tế v qun lý môi trtrng. Mc đích ca vic khi xướng mi này là:
cung cp cơ s cho vic hoà nhp các tiêu chun hin có cũng như các n lc trong tương
lai trong lĩnh vc này, nhm to điu kin cho thương mi quc tế.
h tr vic "bo v môi trường cân đối vi nhng nhu cu kinh tế xã hi"3 bng cách đảm
bo cho các t chc có được công c để đạt được và ci thin v bin pháp trong hot
động môi trường.
S các nước tham gia vào U ban k thut 207 ngày càng tăng, có đến 64 nước tham d cuc
hp ln đầu tiên t chc vào tháng 6 năm 1995 - gn 60% tng s các thành viên ca ISO.
Mi nước thành viên có th tham gia tích cc vào tiến trình xây dng tiêu chun hoc là nước
quan sát viên. Nước quan sát viên không có quyn bu c song có quyn tham d các cuc hp
được thông báo bng thư tín. Các nước thành viên tham gia có "các cơ quan thành viên" ISO,
chu trách nhim xây dng tiêu chun trong nước mình.
Nhng cơ quan này phn ln là các cơ quan nhà nước. Các t chc quc tế có mi liên lc vi
ISO cũng tham gia vào công vic hoc quan sát công vic ca ISO. Xem ph lc 1 v các thành
viên ca TC 207.
TC 207 bao gm các đại din chính thc ca các t chc công nghip, các t chc tiêu chun, t
chc chính ph, phi chính ph và các t chc quc tế. Phn ln các đại biu là t các nước Tây
Âu Canađa và M. Các đại din t các nước đang phát trin ti nay chưa có mt ti các cuc hp
ca TC 207. Kết qu là các tiêu chun đã được son tho bước đấu theo tinh thn công nghip
hoá.
V mt ni dung TC 207 được chía ra thành 6 Tiu ban (TB) mi Tiu ban chu trách nhim v
mt lĩnh vc qun lý môi trường c th:
TB1 : Các h thng qun lý môi trường;
TB2: Kim toán môi trường;
TB3: Cp nhãn hiu môi trường;
TB4: Ðánh giá hot động môi trường;
TB5: Ðánh giá chu trình sng;
TB6: Thut ngđịnh nghĩa.
Tiu ban chu trách nhim v vic ra quyết định chính thc để cho phép mt D tho công tác
(WD), có được v trí mt D tho ca toàn Ban (CD). CD được chuyn ti các thành viên ly ý
kiến và b phiếu thông qua và để đăng ký nó như là mt d tho tiêu chun quc tế (DIS). Cn
có 80% phiếu thun để mt tài liu có th chuyn sang bước tiếp theo. Mi nước thành viên tham
gia s có mt phiếu bu. Khi tiêu chun đó được chp thun là mt tiêu chun ISO, nó được ph
biến ti các nước thành viên để chp thun nó như là tiêu chun quc gia ca mình.
Trong tiến trình đạt được s nht trí v vic phê chun mt d tho, các Tiu ban phi xem xét
li mt lot các ý tưởng và các cách tiếp cn có mâu thun. Nhng trin vng t các nước, các
ngành công nghip khác nhau hoc thm chí t các công ty riêng l phn ánh không ch s khác
nhau v văn hoá mà còn nhng kinh nghim khác nhau đối vi các vn đề môi trường và các li
ích cá nhân ca các thành viên tham gia. Các đoàn đại biu ca các quc gia cũng có quan tâm
ti vic bo v các tiêu chun quc gia hin có ca mình.
Phn ln thành phn các đoàn đại biu các quc gia không cân xng ti mc, hoc là mt s
toàn các đại din v tiêu chun quc gia, mt s toàn các c vn hoc mt s khác li toàn đại
din các ngành công nghip.
Vì các D tho ca toàn Ban hin có có xu hướng thay đổi cho ti khi đạt được văn bn tiêu
chun cui cùng ca mình, các ý tưởng chính ca lot các tiêu chun ISO 14000 có"th được
tng kết trên cơ s ca nhng tài liu này.
1.2. Ni dung ca lot các tiu chun ISO 14000
Lot 14000, theo d kin hin nay, s bao gm trên 20 tiêu chun riêng (Xem ph lc 2)
Các h thng qun lý Môi trường 4
Mt h thng qun lý môi trường (EMS) được coi như là mt cơ cu t chc, bao gm các th
tc, các quá trình, các ngun lc và nhng trách nhim thc hin qun lý môi trường. Mt h
thng như thế phi to cho các t chc có kh năng đạt được kết qu và th hin được vic tuân
th theo các quy định. Nó phi cho phép các t chc kim soát được tác động môi trường ca
mi hot động, mi sn phm và dch v có lưu ý ti chính sách và các mc tiêu môi trường t
xác định. Nhng mc tiêu này cn phi bao gm các lĩnh vc môi trường mà các t chc đó có
th kim soát và mun có nh hưởng đối vi chúng.
Các tiêu chun da vào cơ s là các t chc này s định k xem xét li và đánh giá các h thng
nhm ci thin các hot động môi trưng.
Tài liu chi tiết hoá các h thng qun lý môi trường, CD 14001, xác định các yếu t ch cht
ca mt h thng qun lý môi trường, và s được bên th ba tiến hành kim toán để cp chng
ch/đăng ký 5. Mt tài liu hướng dn riêng cung cp nhng thông tin b sung cho vic gii thích
CD 14001, ch không có ý định để cp chng ch.
Ngoài yêu cu tuân th lut pháp được áp dng và tiếp tc ci thin hot động môi trường, tiêu
chun không đưa ra ch tiêu thc hin chính xác.
Vì thế hai t chc có trách nhim trong nhng hot động tương t nhau nhưng có hot động môi
trường khác nhau có th đều đáp ng được nhng yêu cu này như khi cam kết thc hin lut
pháp.
Lý do để ISO không đưa ra các ngưỡng c th cho hot động là để cho phép các tiêu chun áp
dng được ti các nước khác nhau có các quy chế và các điu kin môi trường khác nhau.
CD 14001 xác định các yếu t ch cht sau đây ca mt h thng qun lý môi trường:
1. Xác định chính sách6:
Xác định mt chính sách qun lý môi trường cp cao. Chính sách này bao gm các mc tiêu t
chc liên quan ti hot động môi trường. Nó phi được tư liu hoá, truyn đạt cho mi cán b
cho qung đại qun chúng.
2. Giai đon quy hoch:
Xác định các lĩnh vc môi trường7 và các yêu cu pháp lý liên quan ti các hot động,
các sn phm và các dch v ca công ty;
Xây dng và tư liu hoá các mc tiêu và các đối tượng môi trưng8 ti mi cp t chc
thích hp. Các gii pháp k thut9 Và các quan đim ca các bên quan tâm phi được lưu
ý ti;
Xây dng mt chương trình qun lý môi trường10 nhm đạt được các mc tiêu đề ra.
Ðnh rõ trách nhim tng cp t chc: tư liu hoá và thông tin v nhng trách nhim
này;
C th hoá các bin pháp và thi hn đạt được các mc tiêu nêu ra.
3. Giai đon thc hin:
Cung ng công ngh, tài chính và nhân lc cn thiết cho các h thng qun lý môi
trường; ch định đại din qun lý c th11
Ðào to và các phương pháp nâng cao nhn thc cho nhân viên12.
Các quy trình truyn thông ni b và ra bên ngoài;
Tư liu hoá và kim soát tài liu13
Kim soát vic vn hành h thng.
4. Giai đon kim tra:
Giám sát và đánh giá tiến trình vn hành cũng như vic thiết lp mt chương trình kim
toán h thng qun lý môi trường nhm xác định s tuân th theo các mc tiêu và các yêu
cu tiêu chun và cung cp thông tin cho vic thm định qun lý;
Hot động phòng nga và sa cha trong trường hp không tuân th và tư liu hoá các
hot động đó;
Duy trì các h sơ môi trường, bao gm c các h sơ đào to, kim toán và các kết qu
thm định.
5. Thm định ca cp qun lý:
Cp qun lý phi thm định h thng qun lý môi trường nhm đảm bo là h thng vn tiếp tc
mt cách có hiu qu, da vào các kết qu kim toán, vic thay đổi hoàn cnh và s cam kết cái
thin. Nhng thay đổi phi được tư liu hoá.
Kim toán môi trường
Kim toán môi trường (EA) là mt quá trình được tư liu hoá có h thng nhm thu nhn chng
c là mt hot động môi trường hay mt h thng qun lý có tuân th theo tiêu chun kin toán
đặt ra hay không. Mt chương trình kim toán môi trường đưc coi là bin pháp đánh giá vic
thc hin hp lý và duy trì mt h thng qun lý môi trường cũng như xác định các lĩnh vc ci
thin tim tàng.
TC 207 cung cp hướng dn cho các t chc v vic làm thế nào để thc hin kim toán ni b
h thng qun lý môi trường. Mt s các nguyên lý chung v tiến trình kim toán môi trường
được đưa ra như sau:
kim toán môi trường phi được thc hin theo cách thc khách quan và có h thng
phi theo các phương pháp lun, các mc tiêu và các tiêu chun xác định rõ ràng
các chng c cu nhng kết qu kim toán phi da trên vic phân tích, lý gii và tư liu
hoá các thông tin phù hp
các bin pháp thu thp chng c bao gm: phng vn, xem xét các tài liu và các th tc
ly mu cũng như quan trc các hot động.
Tiếp theo TC 207 xác định các tiêu chun trình độ ngh nghip đối vi các chuyên gia kim
toán, như trình d văn hoá, kinh nghim công tác, tư cách và trình độ cá nhân. H thng qun lý
môi trường và các tài liu kim toán được đưa ra dưới dng các biêu bng như là Tiêu chun
quc tế d tho vào tháng 6 năm 1995. Chúng d kiến s được phát hành vào đầu năm 1996.
Ðánh giá hot động môi trường và các ch s
Các tiêu chun v đánh giá hot động môi trường (EPEW) và các ch s to ra mt công c cho
các công ty thiết lp nên mt h thng thm định hot động môi trường riêng cho mình. H
thng này phi bao quát ba lĩnh vc: h thng qun lý môi trường ca công ty, h thng vn
hành nó, và tình trng môi trường b tác động bi các hot động đó. Phương pháp lun, phm vi
và ni dung ca ba lĩnh vc này cũng như nhng mi liên quan qua li ca chúng đã được bàn
đến. Nhng kết qu làm vic cu đánh giá hot động môi trường cũng được tóm tt trong D
tháo Công tác. D tho công tác bao gm các đề cương v các ch s14, cũng như các hướng dn
v thu thp và phân tích d liu. D tho Tiêu chuân quc tế d kiến s phát hành vào
1996/1997.
Ðánh giá chu trình sng
Ðánh giá chu trình sng (LCA) là quá trình phân tích tác động môi trường ca sn phm (s
dng nguyên liu, năng lượng, gây ô nhim đất, nước, không khí) trong sut mt chu trình sng
ca sn phm đó (t chiếc nôi đến nm m). Vic phân tích bao gm giai đon khai thác tài
nguyên, sn xut, phân phi, s dng/tiêu th và loi b các tiêu chun ISO xác định nhng yêu
cu chung đối vi vic thc hin vic Ðánh giá chu trình sng và báo cáo nhng kết qu ca nó.
Mc đích ca nhng tiêu chun này là cung cp cho các công ty mt công c ra quyết định cũng
như đánh giá các phương pháp sn xut thay thế.
Chúng có th được s dng để giúp cho vic xác nhn nhãn hiu môi trường hoc la chn các
ch s môi trường. Khi xây dng các tiêu chun này đã gp phi khó khăn do thiếu kiến thc c
th v các tác động môi trường, ch có mt tài liu v các nguyên lý chung, ti thi đim hin
nay là có tính pháp lý ca mt D tháo ca toàn Ban.
Cp nhãn htu Môi trường
Các kế hoch cp nhãn hiu sinh thái, chú yếu là da trên nhng khi xướng ca chính ph,
nhm gây nh hưởng vào các quyết định tiêu th để chn la nhng sn phm thân thin v mt
môi trường và thúc đẩy vic to ra nhng sn phm như vy. Ði vi khu vc tư nhân, các nhãn
hiu sinh thái là thuc mi quan tâm t trin vng tiếp th. Chúng là phương thc chng t cht
lượng môi trường ca mt sn phm, hoc chng t các đặc tính ưu vit và các dch v đối vi
người tiêu dùng, có tác động tích cc đến vic quyết định la chn mt sn phm15.
Các tiêu chun v cp nhãn hiu sinh thái có tác dng đưa ra mt cách tiếp cn phù hp gia các
quc gia nhm đánh giá các đặc tính môi trường ca mt sn phm và cung cp thông tin đó ti
người tiêu dùng.
Các tư liu d tho tiêu chun ISO xác định ba kiu cp nhãn hiu:
Kiu các nhãn hiu I, do mt bên th ba (nhà nước hoc tư nhân) cp, là bên đưa ra các
ch tiêu. Nhng nhà sn xut đăng ký vào các chương trình này trên cơ s t nguyn.
Kiu nhãn hiu II, da trên nhng xác nhn t tuyên b ca các nhà sn xưất, nhp khu,
phân phi, người bán l hoc nhng người khác được hưởng li ích t nhng xác nhn
đó.
Kiu nhãn hiu III là các nhãn hiu thông tin v sn phm được xác định đủ tiêu chun,
chúng da vào các ch s định trước không đo đếm hoc so sánh được16.
Nhng khi xướng gn đây ca Tiu ban 3 gm có mt hướng dn đưa ra 9 nguyên tc cơ bn
cho các chương trình cp nhãn hiu môi trường phi tuân theo nhm tránh các hàng rào thương
mi phi thuế quan17. Các chương trình cn phi: