intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Chấm dứt hợp đồng lao động và hậu quả pháp lý

Chia sẻ: Tuan Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

399
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc chấm dứt hơp đồng lao động và hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng lao động là một nội dung quan trong trong áp dụng, thực hiện quan hệ lao động. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Tiểu luận: Chấm dứt hợp đồng lao động và hậu quả pháp lý".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Chấm dứt hợp đồng lao động và hậu quả pháp lý

  1. TRƯƠNG ĐAI HOC TRA VINH ̀ ̣ ̣ ̀ ­­­­­­­­­­ TIÊU LUÂN ̉ ̣ Đề tài: “Châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông  ̀ ̣          va hâu qua phap ly”   ̀ ̣ ̉ ́ ́                         Giảng viên hướng dẫn: Cô Đoan Thi Ph ̀ ̣ ương Diêp ̣    Sinh viên thực hiện: Nguyên Tuân Anh ̃ ́                               Lớp :  Cao học Luât kinh tê CH15LKTKG1 ̣ ́                               MSSV: 9410715057                                                                                
  2. Thang 10 năm 2015 ́ MUC LUC ̣ ̣ LỜI MỞ ĐẦU        Trang 2 ́ ứt hợp đông lao đông:                                      A. Châm d ̀ ̣       Trang 2 1. Khái niệm:       Trang 2 2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:        Trang 2 2.1 Hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ương nhiên châm d ́ ứt:        Trang 3 2.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:        Trang 5 2.3 Hủy bỏ  việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động & đơn  phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:        Trang 8 2.4 Nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:     Trang  9 ̣ ̉ ́ ứt hợp đông lao đông B. Hâu qua phap ly khi châm d ́ ́ ̀ ̣   Trang  10 1. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt        Trang 11 2. Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đông trai ̣ ́  ́ ̣   phap luât.       Trang 11 3. Giải quyết quyền lợi của hai bên khi chấm dứt hợp đồng lao động        Trang 12 ̣ ̣ ̉         DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO  ̀       Trang 15 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU ̣ ̀ ̣ Lao đông la viêc con ngươi dung s ̀ ưc l ́ ực va tri tuê đê tao ra san phâm ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉   ̣ ̣ ̣ ời sông va h vât chât phuc vu đ ́ ́ ̀ ợp đông lao đông xuât hiên đê điêu chinh môi ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́  ̣ ưa ng quan hê gi ̃ ươi s ̀ ử dung lao đông, ng ̣ ̣ ươi lao đông, tô ch ̀ ̣ ̉ ức, ca nhân liên ́   ̣ ̣ quan đên quan hê lao đông.  ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ợp đồng  Viêt Nam đang trong qua trinh hôi nhâp kinh tê Quôc tê, thi h lao động có vai rò rất quan trọng; viêc̣  thiếu hiểu biết về  hợp đồng lao  động gây ra những thiệt hại đáng kể đặc biệt là cho người lao động. Thông  qua hợp đồng lao động, quyền và nghĩa vụ  giữa người lao động và người   sử  dụng lao động được thiết lập, là cơ  sở  để  giải quyết các tranh chấp   (nếu có). Ngoài ra hợp đồng lao động cũng là một trong những hình thức   pháp lí nhất để công dân thực hiện quyền làm chủ của mình, thể hiện qua  việc tự  do lựa chọn công việc, chỗ  làm, mức lương phù hợp. Nhà nước   dựa vào hợp đồng lao động để quản ly nhân l ́ ực đang làm việc tại các công  ty, cơ  sở sản suất. Xuất phát từ  nhu cầu và  đòi hỏi mới phát sinh từ thực  tiễn quan hệ  lao động trong nền kinh tế  thị trường, Nhà nước đã đặc biệt   chú trọng tới công tác xây dựng, sửa đổi, bổ  sung hệ  thống pháp luật lao   động.  Tuy nhiên, do mặt trái của nền kinh tế  thị  trường kết hợp nhiều   nguyên nhân mà tình trạng vi phạm pháp luật lao động ngày càng trở  nên   phổ biến, trong đó việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật là một  vấn đề đang gây nhiều bức xúc,  ảnh hưởng không nhỏ đến tính bền vững  của quan hệ lao động. Vì vậy, chấm dứt HĐLĐ va hâu qua phap ly cua viêc ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣   ́ ưt h châm d ́ ợp đông lao đông la môt nôi dung quan trong trong ap dung, th ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ực   ̣ ̣ ̣ hiên quan hê lao đông. ̉ ̣ chấm dứt HĐLĐ đung phap luât va x Đê viêc  ́ ́ ̣ ̀ ử ly hâu qua phap ly cua ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉   ̣ ́ ứt hợp đông lao đông đung phap luât thi chung ta cân nghiên c viêc châm d ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ứu  nhưng nôi dung sau đây. ̃ ̣ 3
  4. A. Châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông: ̀ ̣ 1. Khái niệm: Chấm dứt hợp đồng lao động là sự kiện phap ly quan trong dân đên s ́ ́ ̣ ̃ ́ ự  ́ ̉ ̣ ̣ kêt thuc cua quan hê lao đông (ng ́ ười  lao động chấm dứt làm việc cho   người sử dụng lao động) do hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt, do  người lao động bị sa thải, hoặc do một trong hai bên đơn phương chấm dứt   hợp đồng lao động trước thời hạn. 2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động: Theo quy định tại Điều 36 BLLĐ 2012 thi viêc châm d ̀ ̣ ́ ưt h ́ ợp đông lao ̀   ̣ ́ ́ ường hợp sau: đông co cac tr 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ  trường hợp quy định tại khoản 6  Điều 192 của bộ luật này. 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. 3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và   tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ Luật lao đông. ̣ 5. Người lao động bị  kết án tù giam, tử  hình hoặc bị  cấm làm công  việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp   luật của tòa án. 6. Người lao động chết, bị  tòa án tuyên bố  mất năng lực hành vi dân  sự, mất tích hoặc là đã chết 7. Người sử  dụng lao động là cá nhân chết, bị  tòa án tuyên bố  mất  năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động  không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động. 8. Người lao động bị  xử  lý ky lu ̉ ật sa thải theo quy định tại khoản 3   Điều 125 của Bộ Luật lao đông. ̣ 9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy  định tại Điều 37 của Bộ Luật lao đông. ̣ 10. Người  sử  dụng lao  động đơn phương chấm dứt hợp  đồng lao   động theo quy định tại Điều 38 của Bộ  Luật lao đông; ng ̣ ười sử  dụng lao   động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu , công nghệ hoặc vì   ly do kinh t ́ ế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác  xã.  4
  5. Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao đông nêu trên thi co thê chia ̀ ̣ ̀ ́ ̉   thanh hai tr ̀ ương h ̀ ợp châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông đo la tr ̀ ̣ ́ ̀ ương h ̀ ợp đương   ́ ứt va đ nhiên châm d ̀ ơn phương châm d ́ ứt hợp đông lao đông nh ̀ ̣ ư sau. 2.1 Hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ương nhiên châm d ́ ưt: ́ Hợp   đông ̣   được   xem   là  đương   nhiên   châm ̀   lao   đông ́   dưt́   trong   cać   trương h ̀ ợp: 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6   Điều 192 của bộ luật này. 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. 3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội  và tuổi hưởng lương hưu theo quy  định tại Điều 187 của Bộ  Luật lao  ̣ đông. 5. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công  việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp   luật của tòa án. 6. Người lao động chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân  sự, mất tích hoặc là đã chết. 7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị tòa án tuyên bố  mất  năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động  không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động. 8. Người lao động bị xử lý ky lu ̉ ật sa thải theo quy định tại khoản 3   Điều 125 của Bộ  Luật lao đông. Gôm co 3 Hình th ̣ ̀ ́ ức xử  ly ky lu ́ ̉ ật lao  động (khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách  chức, sa thải). ́ ương h Cac tr ̀ ợp châm d ́ ứt nay chu yêu do nguyên nhân khach quan ma ̀ ̉ ́ ́ ̀  hợp đông không thê duy tri đ ̀ ̉ ̀ ược. Môt sô tr ̣ ́ ường hợp, hợp đông lao đông ̀ ̣   ́ ưt xuât phat t châm d ́ ́ ́ ừ y tri cua bên s ́ ́ ̉ ử  dung lao đông x ̣ ̣ ử  ly ky luât sa thai; ́ ̉ ̣ ̉   trương h ̀ ợp hêt han h ́ ̣ ợp đông thi vê nguyên tăc h ̀ ̀ ̀ ́ ợp đông không châm d ̀ ́ ứt   ́ ̣ ́ ơi tr do hêt han đôi v ́ ương h ̀ ợp hợp đông co th ̀ ́ ời han ma phai co y chi cua ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉   bên sử  dung lao đông không mong muôn tiêp tuc ky h ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ợp đông lao đông v ̀ ̣ ới   ̣ ̣ ́ ừ y chi cua hai bên trong quan hê h bên lao đông, hoăc xuât phat t ́ ́ ́ ̉ ̣ ợp đông lao ̀   ̣ đông. 5
  6. Tuy nhiên, trương h ̀ ợp hợp đông lao đông xac đinh th ̀ ̣ ́ ̣ ơi han va h ̀ ̣ ̀ ợp   ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ơi han đông lao đông theo mua vu hoăc theo môt công viêc nhât đinh co th ̀ ̀ ̣   dươi 12 thang hêt han ma ng ́ ́ ́ ̣ ̀ ươi lao đông vân tiêp tuc lam viêc thi trong th ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ơì  ̣ ̉ ừ ngay lao đông hêt han, hai bên phai ky kêt h han 30 ngay, kê t ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ợp đông lao ̀   ̣ đông m ơi; nêu hai bên không tiên hanh ky kêt h ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ợp đông m ̀ ới thi h ̀ ợp đông đa ̀ ̃  ́ ́ ̣ giao kêt xac đinh th ơi han tr ̀ ̣ ở thanh h ̀ ợp đông lao đông không xac đinh th ̀ ̣ ́ ̣ ời  ̣ ̀ ợp đông lao đông theo mua vu hoăc theo môt công viêc nhât đinh co han va h ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́  thơi han d ̀ ̣ ươi 12 thang tr ́ ́ ở thanh h ̀ ợp đông xac đinh th ̀ ́ ̣ ời han v ̣ ơi th ́ ơi han la ̀ ̣ ̀  24 thang. ́ Trương h ̀ ợp người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm  xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ  Luật   ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ươi lao đông đa hêt tuôi lao lao đông thi phai hôi đu điêu kiên cân va đu la ng ̀ ̣ ̃ ́ ̉   ̣ ̉ ̉ ưởng lương hưu) va đu điêu kiên vê th đông (đu tuôi h ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ời gian đong bao hiêm ́ ̉ ̉   ̃ ̣ ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ươn dân thi hanh Luât bao xa hôi theo Luât Bao hiêm xa hôi va cac văn ban h ́ ̃ ̀ ̣ ̉   ̉ ̃ ̣ hiêm xa hôi. 2.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 2.2.1 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là việc một trong hai bên  có thể  tự  chấm dứt hợp đồng không cần có thỏa thuận với bên còn lại  nhưng vẫn được pháp luật công nhận. Đơn phương chấm dứt hợp đồng  chỉ được chấp nhận trong một số trường hợp luật định. 2.2.2 Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 2.2.2.1 Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Theo Điều 37 Bô Luât lao đông 2012 quy đ ̣ ̣ ̣ ịnh các trường hợp người  lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn,  hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời  hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động  trước thời hạn trong những trường hợp sau đây: a) Không được bố  trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc  không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao   động; 6
  7. b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn  đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động; c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động; d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể  tiếp tục  thực hiện hợp đồng lao động. Gôm nh ̀ ưng tr ̃ ương h ̀ ợp: ̉ ̉ ở thương tru đên n ­ Chuyên chô  ̀ ́ ́ ơi khac, đi lai găp nhiêu kho khăn; ́ ̣ ̣ ̀ ́ ­ Được phep ra n ́ ước ngoai đinh c ̀ ̣ ư; ̉ ̉ ̃ ̣ ̉ ́ ợ (chông), bô, me kê ca bô (me ­ Ban thân phai nghi viêc đê chăm soc v ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣  vợ chông) hoăc con bi ôm đau t ̀ ̣ ̣ ́ ừ 03 thang tr ́ ở lên; ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ược chinh quyên câp xa xac ­ Gia đinh co hoan canh kho khăn khac đ ́ ̀ ́ ̃ ́  ̣ ̉ ́ ̣ ực hiên h nhân không thê tiêp tuc th ̣ ợp đông lao đông.  ̀ ̣ đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được   bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước; e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám  bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị  90 ngày liên tục đối   với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần  tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo   mùa vụ  hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà  khả năng lao động chưa được hồi phục. 2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại   khoản 1 Điều 37 thi ng ̀ ười lao động phải báo cho người sử dụng lao động  biết trước vơi th ́ ơi han: ̀ ̣ a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các  điểm a, b, c và g khoản 1 Điều 37 ; b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất  03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ  hoặc theo một  công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy  định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 37; c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn   báo trước cho người sử  dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy   định tại Điều 156 của Bộ luật lao đông. ̣ 7
  8. 3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định  thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải  báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp   quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao đông. ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ơi h Theo quy đinh tai khoan 3, Điêu 37 Bô Luât lao đông thi đôi v ̀ ́ ợp   ́ ̣ đông không xac đinh th ̀ ơi han, phap luât không yêu câu ng ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ười lao đông phai ̣ ̉  co ly do m ́ ́ ơi đ ́ ơn phương châm d ́ ứt hợp đông lao đông, chi tuân theo quy ̀ ̣ ̉   ̣ ̉ ́ ước cho ngươi s đinh phai bao tr ̀ ử dung lao đông biêt tr ̣ ̣ ́ ước it nhât 45 ngay. ́ ́ ̀ ̉ Điêm m ơi cua Bô Luât Lao đông 2012 la b ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ổ  sung trường hợp khi bị  “quấy rối tình dục” tại Điểm c ­ Khoản 1 – Điều 37. Sự bổ sung này được  cho là hợp ly va kip th ́ ̀ ̣ ơi khi lao đông n ̀ ̣ ữ lam viêc bi “qu ̀ ̣ ̣ ấy rối tình dục”  nhưng không có hướng giải quyết cho phù hợp, quy định này bảo vệ quyền   lợi của người lao động tốt hơn.  ̉ ̣ ́ ̀ ươi lao đông châm d Tuy nhiên điêm han chê la ng ̀ ̣ ́ ứt hợp đông lao đông ̀ ̣   ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ươc cho ng co ly do hay không thi phai tuân thu quy đinh phai bao tr ́ ́ ́ ươi s ̀ ử   ̣ ̣ ́ ươc it nhât 45 ngay. dung lao đông biêt tr ́ ́ ́ ̀ 2.2.2.2 Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao   động: Theo quy định tại Điều 38 Bô Luât lao đông năm 2012 thi ng ̣ ̣ ̣ ̀ ươi s ̀ ử  dụng lao  động  đơn  phương  chấm dứt  hợp   đồng lao  động trong những  trường hợp sau đây: a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp   đồng lao động. ̣ ̀ ̀ ̣ ược giao la do yêu tô chu quan va đa Viêc không hoan thanh công viêc đ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̃  ̣ ̣ ̉ ́ ở it nhât 02 lân trong môt thang, ma sau đo vân không bi lâp biên ban nhăc nh ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̃   ̣ khăc phuc. M ́ ưc đô hoan thanh đ ́ ̣ ̀ ̀ ược ghi trong hợp đông lao đông, thoa  ̀ ̣ ̉ ước  ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ lao đông tâp thê hoăc nôi quy lao đông cua bên sử dung lao đông. ̣ ̣ b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối   với người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị  06 tháng liên tục, đối với người lao động làm theo hợp đồng lao động xác   định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm  theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có  thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục. 8
  9. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì người lao động được   xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động. c) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả  kháng khác theo  quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp  khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc. d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy   định tại Điều 33 của Bộ luật lao đông. ̣ Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử  dụng lao   động phải báo cho người lao động biết trước thơi gian nh ̀ ư sau: ­ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn; ­ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn; ­  Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b   khoản 1 Điều 38 và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một   công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Như  vây, th ̣ ơi han bao tr ̀ ̣ ́ ươc khi ng ́ ươi s ̀ ử  dun lao đông đ ̣ ̣ ơn phương   ́ ứt hợp đông lao đông đ châm d ̀ ̣ ược xac đinh theo h ́ ̣ ợp đông. ̀ Để   bao ̉   vệ   cho   ngươì   lao   đông, ̣   han ̣   chế  viêc̣   lam ̣   dung ̣   quyên ̀   đơn   phương châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông thi ng ̀ ̣ ̀ ười sử  dung lao đông không ̣ ̣   được đơn phương châm d ́ ứt hợp đông lao đông trong cac tr ̀ ̣ ́ ường hợp: 1. Người lao động  ốm đau hoặc bị  tai nạn lao động, bệnh nghề  nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ  sở  khám bệnh,   chữa bệnh có thẩm quyền, trừ  trường hợp quy định tại điểm b khoản 1   Điều 38 của Bộ Luật lao đông.  ̣ 2. Người lao động đang nghỉ  hằng năm, nghỉ  việc riêng và những   trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý. 3. Lao động nữ quy định tại khoản 3 Điều 155 của Bộ Luật Lao  ̣ đông. 4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định  của pháp luật về bảo hiểm xã hội.  2.3 Hủy bỏ  việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động &  đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: 9
  10. Việc   hủy   bỏ   đơn   phương   chấm   dứt   hợp   đồng   lao   động   và   đơn  phương chấm dứt hợp đông lao đông trái pháp lu ̀ ̣ ật được quy định trong Bộ  Luật lao động 2012 tại điều 40, điều 41. Cụ thể:  ̣ ều 40 quy đinh hu Tai đi ̣ ỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao  động thi:̀ Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ  việc đơn phương chấm dứt hợp đồng  lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn  bản và phải được bên kia đồng ý. ̣ Tai Điều 41 quy đinh viêc đ ̣ ̣ ơn phương chấm dứt hợp đồng lao động  trái pháp luật: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là các trường   hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại các điều 37, 38  và 39 của Bộ Luật lao đông. ̣ 2.4 Nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: 2.4.1 Về phía người sử dụng lao động thi nghĩa v ̀ ụ của người sử dụng  lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật như  sau. 1. Phải nhận người lao động trở  lại làm việc theo hợp đồng lao   động đã giao kết và phải trả  tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế  trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02  tháng tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc, thì   ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng  lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ Luật  ̣ lao đông. 3.   Trường   hợp   người   sử   dụng   lao   động   không   muốn   nhận   lại  người lao động và người lao động đồng ý, thì ngoài khoản tiền bồi thường   quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều  48 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng  ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt   hợp đồng lao động. 4. Trường hợp không còn vị  trí, công việc đã giao kết trong hợp   đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền  10
  11. bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thương lượng để  sửa  đổi, bổ sung hợp đồng lao động. 5. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi  thường cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 2.4.2 Về  phía người lao động: thi nghĩa v ̀ ụ  của người lao động khi   đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: 1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử  dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường   cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 3. Phải hoàn trả  chi phí đào tạo cho người sử  dụng lao động theo  quy định tại Điều 62 của Bộ Luật lao đông. ̣ B. Hâu qua phap ly khi châm d ̣ ̉ ́ ́ ́ ứt hợp đông lao đông ̀ ̣ 1. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt 1.1 Hậu quả  pháp lý khi hợp đồng lao động hêt han, hoan thanh công ́ ̣ ̀ ̀   ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ứt hợp đông lao đông. viêc va thoa thuân châm d ̀ ̣ Khi hết hạn hợp đồng lao động người sử  dụng lao động có nghĩa vụ  thanh toán hết những chi phí, khoản nợ, tài sản hay tiền lương còn lại cho  người lao động. Theo quy định tại Điều 47 Bô Luât lao đông năm 2012 nh ̣ ̣ ̣ ư  sau: Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao   động. 1. Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn  hết hạn, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người  lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng  lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan  đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể  kéo dài nhưng   không được quá 30 ngày. 11
  12. 3. Người sử  dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ  tục xác  nhận và trả  lại sổ  bảo hiểm xã hội và những giấy tờ  khác mà người sử  dụng lao động đã giữ lại của người lao động. 4. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị  chấm dứt hoạt   động, bị  giải thể, phá sản thì tiền lương, trợ  cấp thôi việc, bảo hiểm xã   hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người   lao động theo thoả   ước lao động tập thể  và hợp đồng lao động đã ký kết   được ưu tiên thanh toán. Người lao động có quyền được hưởng trợ  cấp thôi việc hoặc trợ  cấp mất việc làm theo quy định tài Điều 48 và 49 Bô Luât Lao đông năm ̣ ̣ ̣   2012. 1.2 Hậu quả  pháp lý khi  người lao động bị  kết án tù giam, tử  hình  hoặc bị  cấm làm công việc ghi trong hợp đông lao đông va tr ̀ ̣ ̀ ương h ̀ ợp  người lao động chết; mất năng lực hanh vi dân s ̀ ự, bị  tuyên bố  chết, mất  ̉ ́ tích theo ban an, quyết định của Toà án.  Khi có quyết định của tòa án đối với một người bị  xử tử  hình hay bị  cấm làm công việc cũ thì hợp đồng lao động với người đó sẽ  buộc chấm   dứt, những nghĩa vụ  và quyền lợi chưa thực hiện sẽ  phân xử  theo quyết   định của tòa án và những quan hê phap luât co liên quan đ ̣ ́ ̣ ́ ược xử  ly theo ́   pháp luật dân sự, hợp đồng lao động với người lao động bị kết án tù giam,   tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đông lao đông va tr ̀ ̣ ̀ ương ̀   hợp người lao động chết; mất năng lực hanh vi dân s ̀ ự, bị  tuyên bố  chết,  mất tích theo ban an s ̉ ́ ẽ chấm dứt, các quyền và nghĩ vụ sẽ được thực hiện   theo quyết định của tòa án. 1.3 Hậu quả  pháp lý khi người lao động về  nghỉ  hưu; Bị  kỉ  luật sa  thải; NSDLĐ: Theo quy định tại Điều 167 Bộ  luật lao động năm 2012 quy định về  sử dụng người lao động cao tuổi thì : 1. Khi có nhu cầu, người sử  dụng lao động có thể  thoả  thuận với   người lao động cao tuổi có đủ  sức khỏe kéo dài thời hạn hợp đồng lao   động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định tại Chương III  của Bộ luật này. 12
  13. 2. Khi đã nghỉ  hưu, nếu làm việc theo hợp đồng lao động mới, thì   ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế  độ  hưu trí, người lao động cao tuổi  vẫn được hưởng quyền lợi đã thoả thuận theo hợp đồng lao động. 3. Không được sử  dụng người lao động cao tuổi làm những công  việc   nặng   nhọc,  độc   hại,   nguy  hiểm   có  ảnh   hưởng   xấu  tới   sức   khoẻ  người lao động cao tuổi, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính  phủ. 4. Người sử  dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức  khoẻ của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc. 1.4 Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động do phá sản, chia   tách, sáp nhập tổ chức: Khi chia tách, sáp nhập...người sử dụng lao động phải có trách nhiệm   thực hiện nghĩa vụ quy định tại điều 45 Bộ luật lao động 2012 : 1. Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp   tác xã thì người sử  dụng lao động kế  tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục   sử dụng số lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng   lao động.  Trong trường hợp không sử  dụng hết số  lao động hiện có, thì người   sử dụng lao động kế tiếp có trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án  sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này. 2. Trong trường hợp chuyển quyền sở  hữu hoặc quyền sử  dụng tài  sản   của  doanh   nghiệp,  thì   người   sử   dụng   lao  động  trước   đó   phải   lập   phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này.  3. Trong trường hợp người sử dụng lao động cho người lao động thôi  việc theo quy định tại Điều này, thì phải trả  trợ  cấp mất việc làm cho  người lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này. 2. Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đông ̣   trai phap luât. ́ ́ ̣ 2.1 Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ phía   người lao động điêu 37 Bô Luât lao đông năm 2012: ̀ ̣ ̣ ̣ Trong trương h ̀ ợp ngươi lao đông đ ̀ ̣ ơn phương châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao ̀   ̣ ̣ đông trai phap luât thi không đ ́ ́ ̀ ược trợ  câp thôi viêc va phai bôi th ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ường cho  ngươi s ̀ ử dung lao đông n ̣ ̣ ửa thang tiên l ́ ́ ương theo hợp đông lao đông. ̀ ̣ 13
  14. ́ ươi lao đông vi pham vê th Nêu ng ̀ ̣ ̣ ̀ ời han bao tr ̣ ́ ước thi phai bôi th ̀ ̉ ̀ ường   cho ngươi s ̀ ử  dung lao đông môt khoan tiên t ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ương  ưng v ́ ơi tiên l ́ ̀ ương cuả   ngươi lao đông trong nh ̀ ̣ ưng ngay không bao tr ̃ ̀ ́ ước. Trương h ̀ ợp ngươi lao đông đ ̀ ̣ ơn phương châm dưt h ́ ợp đông lao đông ̀ ̣   ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ trai phap luât thi co thê phai hoan tra chi phi đao tao cho ng ́ ́ ̀ ười sử  dung lao ̣   ̣ ́ ợp đông đao tao gi đông nêu hai bên co h ́ ̀ ̀ ̣ ơi han nghia vu lam viêc cua ng ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̉ ười   ̣ lao đông được đưa đi đao tao. Chi phi đao tao đ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ược quy đinh theo điêu 62 ̣ ̀   ̣ ̣ ̣ ̀ các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả  Bô Luât lao đông 2012 gôm  cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực   hành, các chi phí khác hỗ  trợ  cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo  hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học. Trường  hợp người lao động được gửi đi đào tạo  ở  nước ngoài thì chi phí đào tạo   còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài. 2.2   Hâu qua đ ̣ ̉ ơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ  phía   người sử dụng lao động tai điêu 38 Bô Luât lao đông năm 2012: ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ 1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động   đã giao kết và phải trả  tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế  trong   những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng  tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Trường hợp người  lao  động không muốn tiếp tục làm việc, thì  ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng  lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ  luật  này.  3. Trường hợp người sử  dụng lao động không muốn nhận lại người   lao động và người lao động đồng ý, thì ngoài khoản tiền bồi thường quy  định tại khoản 1 Điều này và trợ  cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48  của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít   nhất phải bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để  chấm dứt   hợp đồng lao động. Điêu nay co nghia nêu ng ̀ ̀ ́ ̃ ́ ười sử  dung lao đ ̣ ợng không  ̣ muôn nhân ng ́ ươi lao đông quay tr ̀ ̣ ở lai lam viêc nh ̣ ̀ ̣ ưng ngươi lao đông vân ̀ ̣ ̃  ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ươi s muôn tiêp tuc lam viêc thi ng ̀ ử dung lao đông buôc phai nhân ng ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ười lao   ̣ ở lai lam viêc. đôn tr ̣ ̀ ̣ 14
  15. 4. Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng  lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi  thường quy định tại khoản 1 nêu trên, hai bên thương lượng để  sửa đổi, bổ  sung hợp đồng lao động.  5. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi  thường cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 2.3 Đối với người lao động Trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng  lao động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường   cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ  cấp lương (nếu   có). 3. Giải quyết quyền lợi của hai bên khi chấm dứt hợp đồng lao  động ­ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải bồi  thường chi phí đào tạo, trừ  trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động mà   thực hiện đúng và đủ  các quy định tại Điều 37 của Bộ  luật Lao động đã  sửa đổi, bổ sung. ­ Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp không được tra tr ̉ ợ  câp thôi viêc: Không phai tât ́ ̣ ̉ ́  ̉ ́ ương h ca cac tr ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao đông, ng ̀ ̣ ười lao đông đêu đ ̣ ́ ược  trợ  câp thôi viêc. Theo quy đinh tai cac Khoan 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 Điêu 48 va ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̀  ̉ ̣ ̣ ̣ Khoan 10 Điêu 36 Bô Luât Lao đông 2012 thi khi ch ̀ ̀ ấm dứt hợp đồng lao  động   đối   với   người   lao   động   đã   làm   việc   thường   xuyên   trong   doanh  nghiệp, cơ  quan, tổ  chức đủ  12 tháng trở  lên, người sử  dụng lao động có   trách nhiệm  trợ  cấp thôi việc, cứ  mỗi năm làm việc là nửa tháng lương,   cộng với phụ cấp lương nếu có. Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao ̀   ̣ đông được quy đinh tai Khoan 4 va Khoan 8 Điêu 36 Bô Luât lao đông 2012 ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣   ̀ ươi lao đông se không đ thi ng ̀ ̣ ̃ ược tra tr ̉ ợ câp thôi viêc. ́ ̣ ­ Cung trong tr ̃ ương h ̀ ợp quy đinh tai Khoan 10, Điêu 36 cua Bô Luât ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̣  ̣ ̀ ươi lao đông se đ lao đông 2012 thi ng ̀ ̣ ̃ ược trợ  câp thôi viêc. Trong khi quy ́ ̣   ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ươi lao đông se đ đinh tai Khoan 1, Điêu 44 Bô Luât lao đông 2012 thi ng ̀ ̀ ̣ ̃ ược   ̉ ợ  câp mât viêc. Trong tr tra tr ́ ́ ̣ ương h ̀ ợp do thay đôi c ̉ ơ  câu, công nghê ma ́ ̣ ̀  15
  16. ngươi s ̀ ử dung lao đông phai  hai loai tr ̣ ̣ ̉ ̣ ợ câp, v ́ ừa tra tr ̉ ợ câp thôi viêc va tr ́ ̣ ̀ ợ   ́ ̣ ̀ câp mât viêc lam cho ng ́ ười lao đông. ̣ ­ Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương theo hợp  đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề  trước khi sự việc   xảy ra, gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, ph ụ c ấp ch ức   vụ (nếu có). ­ Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian đã làm  việc thực tê cho ng ́ ươi s ̀ ử dung lao đông tr ̣ ̣ ừ đi thơi gian ng ̀ ươi lao đông đa ̀ ̣ ̃  ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ tham gia bao hiêm thât nghiêp theo quy đinh cua Luât bao hiêm xa hôi va ́ ̀  thơi gian lam viêc đa đ ̀ ̀ ̣ ̃ ược ngươi s ̀ ử dung lao đông chi tra tr ̣ ̣ ̉ ợ câp thôi viêc. ́ ̣   Thơi gian lam viêc đê tinh tr ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ợ câp th ́ ơi viêc la tông th ̣ ̀ ̉ ời ian đa lam viêc theo ̃ ̀ ̣   các bản hợp đồng lao động đã giao kết (kể  cả  hợp đồng giao kết bằng   miệng) mà người lao động thực tế  làm việc cho người sử  dụng lao động  đó. ­ Ngoài thời gian nêu trên, nếu có những thời gian sau đây cũng được  tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động:  + Thời gian thử việc hoặc tập sự tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; + Thời gian doanh nghiệp, cơ  quan, tổ  chức nâng cao trình độ  nghề  nghiệp hoặc cử đi đào tạo nghề cho người lao động; + Thời gian chờ  việc khi hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động hoặc  người lao động phải ngừng việc có hưởng lương; + Thời gian học nghề, tập nghề tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; + Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do hai bên thoả  thuận; + Thời gian bị xử lý sai về kỷ luật sa thải hoặc về đơn phương chấm   dứt hợp đồng lao động; + Thời gian người lao động bị  tạm đình chỉ  công việc theo quy định   tại Điều 92 của Bộ luật Lao động. Các trường hợp không được trợ cấp thôi việc: + Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm Điều   125 Bộ luật Lao động; + Nghỉ  hưởng chế  độ  hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 145 của  Bộ luật Lao động; 16
  17. + Trường hợp chấm dứt hợp  đồng lao động quy định tại khoản 1  Điều 17 của Bộ  luật Lao động và Điều 31 của Bộ  luật Lao động đã sửa  đổi, bổ sung thì người lao động không hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại  khoản 1 Điều 42, mà được hưởng trợ cấp mất việc làm quy định tại khoản  1 Điều 17 của Bộ luật Lao động. + Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp  luật. 17
  18. DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ 1. Bô luât Lao đông năm 2012 ̣ ̣ 2. Giao trinh Luât lao đông, Tr ́ ̀ ương Đai hoc  ̀ ̣ ̣ kinh tê TP. Hô Chi Minh. ́ ̀ ́ ̣ ương Diêp, Tai liêu hoc tâp H 3. TS. Đoan Thi Ph ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ợp đông Lao đông va ̀ ̣ ̀  ̉ giai quyêt tranh châp. ́ ́ ́ Nghị định hương dân Bô Luât Lao đông: 4. Cac  ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣  05/2015/NĐ­CP ngày 12/01/2015. ­ Nghi đinh  ­ Nghị định 02/2015/NĐ­CP ngày 02/01/2015. ­ Nghị định 20/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015. ­ Nghị định 21/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015. ­ Nghị định 17/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2