B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C LU T TP.H CHÍ MINHƯỜ
KHOA LU T DÂN S
TI U LU N CU I KHÓA
C NHÂN LU T
QUY N TÁC GI ĐI V I TÁC PH M PHÁI SINH
THEO QUY ĐNH C A LU T S H U TRÍ TU
M C L C
2
M ĐU
S h u trí tu (SHTT) đã và đang đóng vai trò vô cùng quan tr ng trong ho t đng th ng m i ươ
qu c t , ho t đng phát tri n kinh t - xã h i, nh t là trong xu th h i nh p toàn c u nh hi n nay. ế ế ế ư
Xã h i ngày càng phát tri n các s n ph m trí tu cũng ngày càng đc phát tri n và th hi n đc ượ ượ
giá tr cũng nh vai trò c a nó. Đc bi t là các s n ph m sáng t o trí tu trong các lĩnh v c văn h c, ư
ngh thu t và khoa h c có m t v th quan tr ng trong vi c góp ph n t o d ng nên nh ng giá tr to ế
l n trong xuyên su t quá trình phát tri n và hình thành c a l ch s xã h i loài ng i. Th c t này ườ ế
cũng đt ra yêu c u ph i gia tăng m i quan tâm l n t i vi c đm b o quy n l i c a ng i sáng t o ườ
ra các s n ph m y - m t v n đ đc quan tâm xuyên su t trong lĩnh v c SHTT. ư
Vi c k th a phát tri n các tác ph m văn h c, ngh thu t và khoa h c đã t n t i là m t trong ế
nh ng y u t thúc đy s phát tri n và đi m i c a tài s n trí tu . H n hai m i th k qua, chúng ế ơ ươ ế
ta đã không ng ng k th a các nghiên c u có tr c trong lĩnh v c văn h c, ngh thu t và khoa h c ế ướ
và phát tri n t o ra các s n ph m m i. Nh ng cái m i đc sáng t o d a trên tham kh o cái cũ ượ
đc g i là các tác ph m phái sinh và là đi t ng đc pháp lu t b o h quy n tác gi . Thông quaượ ượ ư
các tác ph m phái sinh nh tác ph m đc d ch đc gi có th hi u thêm v văn hóa, xã h i, chính ư ượ
tr và thành t u khoa h c công ngh c a nhi u đt n c, vùng mi n khác nhau. Nh đó mà các ướ
thành t u văn hóa, ngh thu t và khoa h c đc nhi u ng i bi t đn h n. Bên c nh đó, s chuy n ượ ườ ế ế ơ
đi các hình th c di n đt, th lo i tác ph m mà tác ph m c i biên hay tác ph m chuy n th cũng
góp ph n làm phong phú thêm lo i hình bi u di n và phù h p v i th hi u c a khán gi . Trong b i ế
c nh gia nh p qu c t hi n nay, quy n SHTT nói chung và quy n tác gi nói riêng ngày càng đc ế ượ
quan tâm và phát tri n h n t i Vi t Nam. M c dù v y, hi u bi t c a con ng i v quy n c a mình ơ ế ườ
đi v i các tác ph m do mình sáng t o ra ho c do mình là ch s h u còn r t h n ch , d n đn r t ế ế
nhi u v vi c xâm ph m quy n tác gi vì nh ng lý do vô tình ho c h u ý. Các quy đnh v SHTT
cũng liên t c đc đi m i, tuy nhiên v n còn nhi u khó khăn, b t c p. Chính vì th , trong ph m vi ượ ế
bài vi t em xin ch n đ bài: ế “Quy n tác gi đi v i tác ph m phái sinh theo pháp lu t s h u trí
tu Vi t Nam”
N I DUNG
1. M t s v n đ lí lu n chung
1.1. Khái ni m, đc đi m, phân lo i tác ph m phái sinh
Khái ni m: Thay vì đnh nghĩa th nào là m t tác ph m phái sinh theo ý nghĩa c a lu t quy n ế
tác gi thì Công c Berne ch qui đnh các lo i hình tác ph m thu c các lĩnh v c này s đc b o ướ ượ
3
h quy n tác gi , c th : “Các tác ph m d ch mô ph ng chuy n th nh c và các chuy n th khác
t m t tác ph m văn h c ngh thu t đu đc b o h nh các tác ph m g c mà không ph ng h i ượ ư ươ
đn quy n tác gi c a tác ph m g cế 1 và Đi u 2.5 Công c Berne quy đnh ư “các tuy n t p các tác
ph m văn h c ngh thu t, ch ng h n nh các b bách khoa t đi n và các h p chuy n nhà ph ng ư ươ
pháp ch n l c và k t c u t li u mà t o thành m t sáng t o khi thuê cũng đc b o h nh m t tác ế ư ượ ư
ph m mà không ph ng h i đn quy n tác gi c a các tác ph m t o nên các h p chuy n này”. ươ ế
Theo đó, Công c Berne không đa ra đnh nghĩa tác ph m phái sinh mà c a tác ph m pháiướ ư
sinh thành hai lo i d a theo cách th c tác đng c a tác gi đi v i tác ph m g c. Vi c phân chia
nh v y hoàn toàn phù h p v i b n ch t c a tác ph m phái sinh và m t s qu c gia trên th gi iư ế
cũng quy đnh t ng đng v i Công c Berne. ươ ướ
Lu t SHTT 2005 s a đi năm 2009 quy đnh nh sau: “ ư Tác ph m phái sinh là tác ph m d ch t
ngôn ng này sang ngôn ng khác, tác ph m phóng tác, c i biên, chuy n th , biên so n, chú gi i,
tuy n ch n (Kho n 8 Đi u 4). Theo đó, có th hi u r ng tác ph m phái sinh là tác ph m đc sáng ượ
t o nên t các tác ph m đã có t tr c nh ng đc th hi n b ng cách th c, hình th c m i. Tuy ướ ư ư
nhiên, quy đnh này m i ch mang tính ch t li t kê ch ch a ch ra đc các d u hi u c b n c a tác ư ượ ơ
ph m phái sinh và các hình th c t o ra tác ph m phái sinh cùng con đc gi i thích rõ ràng. Đng ượ
th i, khái ni m tác ph m đch tác ph m phong tác, tác ph m c i biên, tác ph m chuyên thì cũng
ch a đc pháp lu t quy đnh c th và rõ ràng.ư ư
Tóm l i, tác ph m ph i sinh t n t i nhi u d ng khác nhau và đc t o ra da nên c s n i ượ ơ
dung t tác ph m g c b ng các cách sáng t o trong vi c thay đi hình th c di n đt lo i hình bi u
di n ho c ngôn ng trình bày n i dung tác ph m.
Tác ph m phái sinh có nh ng đc đi m sau:
Th nh t, tác ph m phái sinh ch đc hình thành trên c s m t/nh ng tác ph m đã t n t i. ượ ơ
Tác ph m đã t n t i có th còn th i h n ho c h t th i h n b o h quy n công b tác ph m và ế
quy n tài s n. Quy n cho làm tác ph m phái sinh thu c nhóm quy n tài s n đi v i tác ph m,
quy n này đc quy đnh t i đi m a kho n 1 đi u 20 Lu t SHTT. ượ
Th hai, v hình th c th hi n c a tác ph m phái sinh, pháp lu t quy n tác gi không b o h
n i dung ý t ng mà ch b o h hình th c th hi n c a ý t ng. M t khác, tác ph m phái sinh ưở ưở
không ph i là b n sao c a tác ph m g c. Do đó, trong nhi u tr ng h p hình th c th hi n c a tác ườ
ph m phái sinh ph i khác bi t hoàn toàn ho c khác bi t t ng ph n v i hình th c th hi n c a tác
ph m g c.
Th ba, v tính nguyên g c, tác ph m phái sinh ph i do tác gi t mình sáng t o nên mà không
sao chép t tác ph m/nh ng tác ph m khác. Thu t ng “tác ph m khác” đc hi u là k c tác ượ
1 Kho n 3 đi u 2 Công c Berne ướ
4
ph m c a chính tác gi đó. Đ m t tác ph m phái sinh đc b o h thì nó ph i mang d u n sáng ượ
t o c a tác gi . Tuy nhiên, n u ranh gi i gi a sáng t o t ng ph n và sáng t o hoàn toàn là d nh n ế
bi t, ranh gi i gi a sáng t o tác ph m phái sinh và xâm ph m quy n tác gi c a tác ph m g c làế
khó nh n bi t. S xâm ph m này th ng th hi n vi c xâm ph m quy n nhân thân không th ế ườ
chuy n giao trong quy n tác gi .
Th t , ư v d u n c a tác ph m g c trong tác ph m phái sinh, m c dù tác ph m phái sinh ph i
đm b o tính nguyên g c nh v a phân tích, nh ng d u n c a tác ph m g c ph i đc th hi n ư ư ượ
trong tác ph m phái sinh, có nghĩa là khi nh n bi t tác ph m phái sinh thì công chúng ph i liên t ng ế ưở
đn tác ph m g c, s liên t ng này đc th hi n qua n i dung c a tác ph m g c.ế ưở ượ
Phân lo i tác ph m phái sinh
Tác ph m d ch thu t : D a trên tác ph m nguyên g c, tác gi s d ng ngôn ng khác
m t cách sáng t o đ th hi n v n i dung c a tác ph m đã có.
Tác ph m phóng tác: Là tác ph m đc t o ra d a theo n i dung, t t ng c a tác ượ ư ưở
ph m đã có, tác gi th hi n tác ph m m i theo m t cách hoàn toàn riêng và đc đáo
Tác ph m c i biên : Là tác ph m đc sáng t o ra trên c s c a tác ph m g c b ng ượ ơ
cách thay đi hình th c di n đt.
Tác ph m chuy n th : Là tác ph m đc sáng t o trên c s tác ph m g c b ng cách ượ ơ
thay đi t lo i hình này sang lo i hình khác.
Tác ph m tuy n t p: Là tác ph m trong đó t p h p nh ng tác ph m riêng r m t cách
ch n l c c a m t ho c nhi u tác gi
Tác ph m h p tuy n: Là tác ph m t p h p các tác ph m đc tuy n ch n t nhi u tác ượ
ph m c a nhi u tác gi khác nhau theo m t yêu c u, ch đ nh t đnh.
1.2. Khái ni m và đc đi m c a quy n tác gi đi v i tác ph m phái sinh
Theo quy đnh t i Lu t SHTT năm 2005 : “Tác ph m phái sinh chi đc b o h n u không gây ượ ế
ph ng h i đn quy n tác gi đi v i tác ph m đc dùng đ làm tác ph m phái sinh”ươ ế ượ 2. Theo đó,
cũng nh quy n tác gi đi v i tác ph m g c, ch sư h u quy n tác gi tác ph m phái sinh cũng
đc h ng quy n tài s n và quy n nhân thân nh ng tùy thu c vào m c đ và ph m vi. Tuy nhiênượ ưở ư
quy n tác gi đi v i tác ph m phái sinh cũng có nh ng đc thù khi đt trong m i quan h v i tác
ph m g c đó là quy n tác gi c a tác ph m phái sinh s hoàn toàn đc l p v i quy n tác gi c a
các tác ph m g c ngay k t khi tác ph m phái sinh đc đnh hình d i m t d ng v t ch t nh t ượ ướ
đnh. Tác ph m phái sinh đc b o h quy n tác gi nh m t tác ph m g c nh ng không đc ượ ư ư ượ
ph ng h i đn quy n tác gi c a tác ph m g c.ươ ế
2 Kho n 3 Đi u 14 Lu t SHTT 2005
5