Ti u lu n L ch s kinh t Vi t Nam ế Văn Công Vũ
M C L C
M ĐU 2
PH N N I DUNG 3
I. S C N THI T KHÁCH QUAN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N KINH T TH
TR NG ĐNH H NG XHCN VI T NAM 3ƯỜ ƯỚ
1. C ch cũ và h n ch c a nó 3ơ ế ế
2. Ch tr ng phát tri n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n theo đnh h ng xã h i ch ươ ế ướ
nghĩa. 4
II. QUÁ TRÌNH NH N TH C C A ĐNG C NG S N VI T NAM V KINH T TH
TR NG ĐNH H NG XÃ H I CH NGHĨA 5ƯỜ ƯỚ
1. Các giai đo n nh n th c c a Đng C ng s n Vi t Nam v kinh t th tr ng đnh ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa 5ướ
Đánh giá khái quát thành t u phát tri n kinh t - xã h i 30 năm đi m i, Báo cáo chính tr ế
c a Ban Ch p hành Trung ng Đng khóa XI t i Đi h i đi bi u toàn qu c l n th XII c a ươ
Đng đã kh ng đnh: 29
1
Ti u lu n L ch s kinh t Vi t Nam ế Văn Công Vũ
M ĐU
Năm 1986 tr v tr c n n kinh t n c ta là n n kinh t s n xu t nh , mang ướ ế ướ ế
tính t cung t c p v n hành theo c ch t p trung quan liêu bao c p. M t khác, do ơ ế
nh ng sai l m trong nh n th c v mô hình kinh t xã h i ch nghĩa. N n kinh t n c ế ế ướ
ta ngày càng t t h u, kh ng ho ng tr m tr ng kéo dài, đi s ng nhân dân th p. Mu n
thoát kh i tình tr ng đó con đng duy nh t là ph i đi m i kinh t . ườ ế
Sau đi hô Đng VI năm 1986 n n kinh t n c ta chuy n sang m t h ng đi ế ướ ướ
m i: phát tri n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n đng theo c ch th tr ng có ế ơ ế ườ
s qu n lý c a nhà n c theo đnh h ng xã h i ch nghĩa - đó chính là n n kinh t th ướ ướ ế
tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa.ườ ướ
Vi c nghiên c u v kinh t th tr ng - s hình thành và phát tri n có ý nghĩa vô ế ườ
cùng to l n c v lý thuy t l n th c t . M t m t, cho ta th y đc tính khách quan ế ế ượ
c a n n kinh t th tr ng, và s c n thi t ph i phát tri n kinh t th tr ng đnh ế ườ ế ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa có s qu n lý c a nhà n c n c ta hi n nay, th y đcướ ư ướ ượ
nh ng gì đã đt đc và ch a đt đc c a Vi t nam. M t khác, giúp chúng ta có cái ượ ư ượ
nhìn t ng quan v n n kinh t n c nhà, đng th i th y đc vai trò to l n c a qu n ế ướ ượ
lý nhà n c đi v i n n kinh t th tr ng, nh ng gi i pháp nh m đa n c ta ti nướ ế ườ ư ướ ế
nhanh lên n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa. ế ườ ướ
2
Ti u lu n L ch s kinh t Vi t Nam ế Văn Công Vũ
Vi t Nam, phát tri n kinh t th tr ng trong th c t không nh ng là n i dung ế ườ ế
c a công cu c đi m i mà l n h n th còn là công c , là ph ng th c đ n c ta đi ơ ế ươ ướ
t i m c tiêu xây d ng ch nghĩa xã h i. Nh ng v n đ đt ra là: Th c hi n mô hình ư
này b ng cách nào đ h n ch tiêu c c, tăng tích c c giúp cho kinh t n c ta ngày ế ế ướ
càng phát tri n sánh vai cùng các c ng qu c năm châu khác? ườ
Chính vì v y, vi c nghiên c u, b sung và hoàn thi n nh ng quan đi m, bi n
pháp đ n n kinh t n c ta phát tri n theo đnh h ng xã h i ch nghĩa và gi v ng ế ướ ướ
đnh h ng đó là công vi c vô cùng thi t th c và c n thi t, có ý nghĩa to l n đi v i ướ ế ế
m i nhà nghiên c u và phân tích kinh t . Xu t phát t t m quan tr ng đó, trong ph m ế
vi môn h c L ch s kinh t Vi t Nam ế , h c viên th c hi n ti u lu n v i ch đ:
“Phân tích quá trình hình thành và phát tri n c a mô hình kinh t th tr ng theo ế ườ
đnh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n”. ư
PH N N I DUNG
I. S C N THI T KHÁCH QUAN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N KINH
T TH TR NG ĐNH H NG XHCN VI T NAM ƯỜ ƯỚ
1. C ch cũ và h n ch c a nóơ ế ế
C ch cũ là c ch t p trung quan liêu bao c p. Đó là c ch mà đó Nhà n cơ ế ơ ế ơ ế ướ
qu n lý n n kinh t b ng m nh l nh hành chính là ch y u, th hi n s chi ti t hoá ế ế ế
các nhi m v do Trung ng giao b ng m t h th ng ch tiêu pháp l nh t m t trung ươ
tâm. Các doanh nghi p căn c vào ch tiêu k ho ch c a nhà n c t đó l p k ho ch ế ướ ế
s n xu t kinh doanh cho mình.
Trong c ch t p trung quan liêu bao c p, các c quan nhà n c can thi p quá sâuơ ế ơ ướ
vào các ho t đng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p nh ng l i không ch u ư
trách nhi m gì đi v i các quy t đnh c a mình, t đó làm cho các doanh nghi p th ế
đng không phát huy đc tính sáng t o, các quan h kinh t b hi n v t hoá. Quan h ượ ế
3
Ti u lu n L ch s kinh t Vi t Nam ế Văn Công Vũ
hàng hoá ti n t ch mang tính hình th c, b qua hi u qu kinh t , qu n lý kinh t và ế ế
k ho ch hoá b ng ch đ c p phát, giao n p. B máy qu n lý c ng k nh, nhi u khâuế ế
trung gian nh ng kém năng l c. ư
C ch t p trung bao c p đã góp ph n cho th ng l i gi i phóng đt n c, nh ngơ ế ướ ư
sau khi đi u ki n kinh t xã h i đã thay đi. Đc bi t khi trình đ phát tri n kinh t đã ế ế
nâng cao lên r t nhi u, c c u càng ph c t p thì nh ng khuy t đi m bên trong n n ơ ế
kinh t k ho ch ngày càng b c l . Cu c ch y đua theo m c tiêu ch đ qu c h u hoáế ế ế
làm lo i b ho c h n ch ch đ kinh t phi qu c h u, ki m ch c nh tranh nên khó ế ế ế ế
làm s ng đng n n kinh t . ế
Trên th c t kinh t k ho ch l y ch nghĩa bình quân làm ph ng châm phân ế ế ế ươ
ph i cho nên đã kìm hãm tích c c và sáng t o c a ng i s n xu t kinh doanh. Chúng ta ườ
th c hi n phân ph i theo lao đng trong đi u ki n ch a cho phép. Trong ho t đng ư
kinh t , vi c nhà n c qu n lý hành chính b ng m nh l nh tr c ti p, chính quy n vàế ướ ế
xí nghi p không tách riêng, đu vào cao đu ra th p đã tr thành nh ng căn b nh cũ
c a n n kinh t k ho ch. Nh ng đi u trên đã gây tr ng i cho s phát tri n s n xu t ế ế
xã h i. Tr c tình hình đó, vi c chuy n đi n n kinh n c ta sang n n kinh t th ướ ướ ế
tr ng là đúng đn phù h p v i th c t , quy lu t kinh t và xu th c a th i đi.ườ ế ế ế
2. Ch tr ng phát tri n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n theo đnh ươ ế
h ng xã h i ch nghĩaướ .
Trong khi các n c trong khu v c đã đt đc nh ng b c phát tri n nh y v tướ ượ ướ
d a vào c ch kinh t th tr ng, m r ng quan h kinh t đi ngo i, xây d ng c ơ ế ế ườ ế ơ
c u kinh t h ng bên ngoài, thì Vi t Nam trong nhi u năm v n theo đu i c ch k ế ướ ơ ế ế
ho ch hoá t p trung b ng m nh l nh hành chính, quan liêu t trung ng và c c u ươ ơ
kinh t h ng n i là ch y u, đã kìm hãm kh năng hoà nh p vào trào l u phát tri nế ướ ế ư
c a khu v c.
Sau đi h i VI (1986), do đi m i nói chung và s đi m i trong nh n th c xã
h i, Đng ta nh n đnh r ng đ phát tri n theo k p các n c trong khu v c và th gi i ướ ế
thì ph i phát tri n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n theo đnh h ng xã h i ch nghĩa ế ướ
có s qu n lý c a nhà n c. B i vì hi n nay n c ta, các đi u ki n c a s n xu t ư ướ
hàng hoá v n còn đang t n t i. Phân công lao đng: n c ta đang t n t i h th ng ướ
phân công lao đng do l ch s đ l i v i nhi u ngành ngh . V i s phát tri n khoa
h c, k thu t hi n đi, nhi u ngành ngh m i xu t hi n làm cho s phân công lao
đng n c ta tr nên phong phú h n, nó t o đi u ki n cho hàng hoá phát tri n. ướ ơ
n c ta cũng đang t n t i quan h s h u đa d ng v t li u s n xu t và ng v i nó làướ ư
n n kinh t nhièu thành ph n. Đi u đó t o nên s đc l p v m t kinh t gi a các ế ế
thành viên, doanh nghi p. Nó cũng có tác d ng làm cho hàng hoá phát tri n. M t khác,
kinh t hàng hoá phát tri n, nó thúc đy quá trình phân công lao đng, quá trình chuyênế
môn hoá và hi n đi hoá. Qua đó thi t l p đc m i quan h kinh t gi a các vùng xoá ế ượ ế
b tình tr ng t cung, t c p. Đy m nh quá trình xã h i hoá s n xu t. Nó thúc đy
quá trình tích t và t p trung v n và lao đng th hi n quy mô c a các doanh nghi p,
quy mô v kinh t ngày càng tăng. ế
4
Ti u lu n L ch s kinh t Vi t Nam ế Văn Công Vũ
Kinh t hàng hoá góp ph n tăng năng su t lao đng th c hi n dân ch hoá điế
s ng kinh t . Nó khai thác đc th m nh t ng ngành, t ng đa ph ng đ làm ra ế ượ ế ươ
nhi u s n ph m cho xã h i, t o ti n đ cho vi c m r ng liên k t, liên doanh c trong ế
n c và n c ngoài. M r ng ph m vi giao l u hàng hoá gi a n c ta và các n cướ ướ ư ướ ứơ
khác. Là đi u ki n thúc đy s phát tri n c a m t s ngành, lĩnh v c khác. Trong b t
c hình thái kinh t - xã h i nào cũng có ph ng th c s n xu t gi v trí chi ph i. ế ươ
Ngoài ra, còn có ph ng th c s n xu t tàn d c a xã h i tr c và ph ng th c s nươ ư ướ ươ
xu t m m m ng c a xã h i t ng lai. Các ph ng th c s n xu t này vào đa v l ươ ươ
thu c, b chi ph i b i ph ng th c s n xu t th ng tr . ươ
Trong m t hình thái kinh t xã h i có nhi u ph ng th c s n xu t bi u hi n ế ươ
thành ph n kinh t . Trong th i k quá đ, ch a có thành ph n kinh t nào gi vai trò ế ư ế
th ng tr , chi ph i các thành ph n kinh t khác, mà chúng ch là nh ng m nh, nh ng b ế
ph n h p thành k t c u kinh t xã h i trong m t h th ng th ng nh t bi n ch ng. ế ế
M i thành ph n kinh t có ki u t ch c s n xu t kinh doanh c a nó h p thành n n ế
kinh t hàng hoá nhi u thành ph n.ế
Vi c nh n th c và t ch c th c hi n trên th c t các thành ph n kinh t trong ế ế
th i k quá đ có ý nghĩa lý lu n và th c ti n to l n. Hi n nay, n c ta đang t n t i ướ
nhi u trình đ khác nhau c a l c l ng s n xu t ượ (th công, trình đ c khí, t đng ơ
hoá, tin h c hoá...). Vì v y khi thi t l p quan h s h u thì cũng ph i đa d ng phù h p ế
n c ta hi n nay có th làm xu t hi n thêm m t s thành ph n kinh t khác. ướ ế
n c ta t n t i m t n n kinh t nhi u thành ph n là m t t t y u khách quan. ướ ế ế
Vì kinh t nhi u thành ph n, đây là t n t i khách quan do l ch s đ l i trong th i kế
quá đ và có nhi u thành ph n kinh t mà s t n t i c a nó v n có l i cho s phát ế
tri n đt n c. Phát tri n kinh t nhi u thành ph n nh m th c hi n cái quy lu t: Quan ướ ế
h s n xu t ph i phù h p v i tính ch t, trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t. ượ
Phát tri n kinh t nhi u thành ph n nh m đ cho s n xu t n c ta phát tri n liên t c ế ướ
không b gián đo n. Phát tri n kinh t nhi u thành ph n nh m t o ra s c nh tranh ế
gi a các thành ph n kinh t th tr ng hi n nay n c ta. ế ườ ướ
II. QUÁ TRÌNH NH N TH C C A ĐNG C NG S N VI T NAM V
KINH T TH TR NG ĐNH H NG XÃ H I CH NGHĨA ƯỜ ƯỚ
1. Các giai đo n nh n th c c a Đng C ng s n Vi t Nam v kinh t th ế
tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩaườ ướ
1.1. Th i k cu i th p k 70 đn th p k 80 c a th k XX: Tìm tòi và th ế ế
nghi m c i cách c c b trong khuôn kh mô hình kinh t k ho ch hóa t p trung ế ế
Chúng ta đu bi t r ng, vi c l a ch n mang tính kh ng đnh đng l i đi m i ế ườ
kinh t , mô hình kinh t Vi t Nam vào cu i nh ng năm 1980 di n ra d i áp l c gayế ế ướ
g t c a th c ti n trong n c và ngoài n c. ướ ướ
trong n c, mô hình kinh t th tr ng và đn nh t thành ph n kinh t t ra ướ ế ườ ơ ế
kém hi u qu .
N c ta quá đ lên ch nghĩa xã h i b qua ch đ t b n ch nghĩa trong hoànướ ế ư
c nh m t n c nghèo, kinh t , k thu t l c h u, trình đ phát tri n xã h i th p, l i b ướ ế
5