M C L C
Trang
L i nói đ u
Hi n nay, Nhà n c ta đang ti n hành công cu c công nghi p hóa, hi n đ i ướ ế
hóa đ t n c theo đ nh h ng h i ch nghĩa đang nh ng b c ti n đáng ướ ướ ướ ế
k , đ t đ c nhi u thành t u đáng ghi nh n trên nhi u lĩnh v c. M c tiêu c a ượ
Đ ng Nhà n c ta làm sao đ cho dân giàu, n c m nh, h i công b ng ướ ướ
dân ch văn minh, theo đúng nh nh ng Bác H mong m i: “ Tôi ch m t ư
s ham mu n, ham mu n t t b c làm sao cho đ t n c ta đ c hoàn toàn đ c ướ ượ
l p, dân ta đ c hoàn toàn t do,đ ng bào ta ai cũng c m ăn, áo m c, ai cũng ượ ơ
đ c h c hành.” B i v y, Đ ng Chính ph luôn đ t nhi m v xây d ng, b oượ
v T qu c phát tri n kinh t lên hành đ u. Tuy nhiên, làm th nào đ th c ế ế
hi n t t nhi m v đó thì Đ ng ta đã ch ra r ng ph i l y ch nghĩa Mác-Lênin, t ư
t ng H Chí Minh làm n n t ng, làm kim ch nam cho m i ho t đ ng. Đi u đó cóưở
nghĩa chúng ta ph i d a trên l p tr ng, quan đi m c a ch nghĩa Mác cũng ườ
nh t t ng Bác H đã v ch ra đ áp d ng vào th c t hoàn c nh h i đ tư ư ưở ế
n c hi n nay, tìm ra đ ng l i đúng đ n, ph ng châm phù h p đ phát tri nướ ườ ươ
theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. ướ
Khi làm bài ti u lu n này, v i t cách m t sinh viên, m t công dân c a ư
n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam, em mu n tìm hi u kĩ h n v Tri t h cướ ơ ế
Mác-Lênin, c th đó m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t v i ý th c đ qua
đó th y đ c ý nghĩa ph ng pháp lu n cách v n d ng Tri t h c vào th c ti n ượ ươ ế
cu c s ng cũng nh đ ng l i, ch tr ng c a Đ ng trong công cu c xây d ng xã ư ườ ươ
h i ch nghĩa. Bài vi t này c a em m c dù đã r t c g ng nh ng ch c ch n không ế ư
tránh kh i thi u sót, v y nên em mong th y góp ý s a ch a đ nh ng bài ti u ế
lu n ti p theo c a em s ti n b h n. Em xin chân thành c m n! ế ế ơ ơ
SINH VIÊN C A TH Y
N I DUNG
Ph n 1: Quan đi m c a ch nghĩa Mác- Lênin v v t ch t, ý th c m i
quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c
I. V t ch t
1. Ph m trù v t ch t
V t ch t là ph m trù tri t h c đã có l ch s phát tri n trên 2.500 năm. Ngay t ế
th i c đ i, xung quanh ph m trù v t ch t đã di n ra cu c đ u tranh không khoan
nh ng gi a ch nghĩa duy v tch nghĩa duy tâm. Ph m trù v t ch t đã có quáượ
trình phát tri n g n li n v i s phát tri n c a th c ti n và nh n th c loài ng i. ườ
Trong khi ch nghĩa duy tâm quan ni m b n ch t c a th gi i, c s đ u tiên ế ơ
c a m i t n t i m t b n nguyên tinh th n, còn v t ch t ch đ c quan ni m ượ
s n ph m c a b n nguyên tinh th n y thì ch nghĩa duy v t quan ni m: b n ch t
c a th gi i, th c th c a th gi i v t ch t- cái t n t i vĩnh vi n, t o nên m i ế ế
s v t, hi n t ng cùng v i thu c tính c a chúng. Tr c khi ch nghĩa duy v t ượ ướ
bi n ch ng ra đ i, nhìn chung các nhà tri t h c duy v t quan ni m v t ch t là m t ế
hay m t s ch t t có, đ u tiên, c s s n sinh ra toàn b th gi i. T th i c ơ ế
đ i trong thuy t Ngũ hành c a tri t h c Trung Qu c đã quan ni m kim, m c, ế ế
th y, h a, th nh ng t ch t v t ch t đ u tiên c a th gi i; phái Sàmkhya c a ế
n Đ l i quan ni m v t ch t đ u tiên, c s sinh thành nên th gi i Pràkriti ơ ế
hay Pradhana. Hy Lap, phái Mile cho r ng c s v t ch t đ u tiên c a th gi i ơ ế
n c; Hêraclit l i quan ni m đó l a; còn Đêmôcrit thì kh ng đ nh đó nguyênướ
t ,… Cho đ n th k XVII, XVIII quan ni m v v t ch t c a các nhà tri t h c ế ế ế
th i c n đ i Tây Âu nh Ph.Bêc n, R. Đ cáct , T. H px ,… v n khôngnh ng ư ơ ơ ơ
thay đ i căn b n. H ti p t c nh ng quan ni m v v t ch t c a các nhà tri t h c ế ế
duy v t th i c đ i Hy L p đi sâu tìm hi u c u trúc v t ch t c a gi i t nhiên
trong s bi u hi n c th c m tính c a nó.
Quan đi m c a các nhà tri t h c duy v t tr c Mác v v t ch t tuy có nh ng ế ướ
u đi m nh t đ nh trong vi c gi i thích c s v t ch t c a s t n t i gi i t nhiênư ơ
nh ng v căn b n v n còn nhi u h n ch nh : không hi u chính xác b n ch tư ế ư
c a các hi n t ng ý th c cũng nh m i quan h gi a ý th c v i v t ch t; không ượ ư
có c s đ xác đ nh nh ng bi u hi n c a v t ch t trong đ i s ng xã h i nên cũngơ
không c s đ đ ng trên quan đi m duy v t khi gi i quy t các v n đ h i,ơ ế
H n ch đó t t y u d n đ n quan đi m duy v t không tri t đ : khi gi i quy t ế ế ế ế
nh ng v n đ v gi i t nhiên, các nhà duy v t đ ng trên quan đi m duy v t,
nh ng khi gi i quy t nh ng v n đ xã h i h l i “tr t” sang quan đi m duy tâm.ư ế ượ
S phát tri n c a khoa h c t nhiên cu i th k XIX, đ u th k XX, đ c ế ế
bi t nh ng phát minh c a Ronghen, Beccoren, Tomxon, đã bác b quan đi m
c a các nhà duy v t v nh ng ch t đ c coi “gi i h n t t cùng”, t đó d n t i ượ
cu c kh ng ho ng v th gi i quan trong lĩnh v c nghiên c u v t h c. Nh ng ế
ng i theo ch nghĩa duy tâm đã l i d ng c h i này đ kh ng đ nh b n ch t phiườ ơ
v t ch t c a th gi i, kh ng đ nh vai trò c a các l c l ng siêu nhiên đ i v i quá ế ượ
trình sáng t o ra th gi i. ế
Trong b i c nh l ch s đó, Lênin đã ti n hành t ng k t nh ng thành t u khoa ế ế
h c t nhiên cu i th k XIX, đ u th k XX t nhu c u c a cu c đ u tranh ế ế
ch ng ch nghĩa duy tâm, Ng i đã v ch ý đ xuyên t c nh ng thành t u khoa ườ
h c t nhiên c a các nhà tri t h c duy tâm, kh ng đ nh b n ch t v t ch t c a th ế ế
gi i và đ a ra đ nh nghĩa kinh đi n v v t ch t: ư
V t ch t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ c đem ế ượ
l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ườ ượ
ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác”.
Theo đ nh nghĩa c a V.I.Lênin v v t ch t:
Th nh t, c n phân bi t v t ch t v i t cáchph m trù tri t h c (t c ph m ư ế
trù khái quát thu c tính c b n nh t, ph bi n nh t c a m i t n t i v t ch t ơ ế
đ c xác đ nh t góc đ gi i quy t v n đ c b n c a tri t h c) v i khái ni mư ế ơ ế
v t ch t đ c s d ng trong các khoa h c chuyên ngành (t c khái ni m dùng đ ượ
ch nh ng d ng v t ch t c th , c m tính; nh ng bi u hi n c a th gi i v t ch t ế
t nhiên hay xã h i).
Th hai, thu c tính c b n nh t, ph bi n nh t c a m i d ng v t ch t đ c ơ ế ượ
khái quát trong ph m trù v t ch t c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng thu c tính
t n t i khách quan, t c t n t i ngoài ý th c, đ c l p, không ph thu c vào ý
th c c a con ng i, cho con ng i nh n th c đ c hay không nh n th c ườ ườ ượ
đ c nó.ượ
Th ba, v t ch t, d i hình th c c th c a nó là cái có th gây nên c m giác ướ
con ng i khi tr c ti p hay gián ti p tác đ ng nên các giác quan c a con ườ ế ế
ng i; ý th c c a con ng i s ph n ánh đ i v i v t ch t; v t ch t cái đ cườ ư ượ
ý th c ph n ánh.
Đ nh nghĩa c a Lênin v v t ch t ý nghĩa quan tr ng v i s phát tri n c a
ch nghĩa duy v t và nh n th c khoa h c.
M t là b ng vi c tìm ra thu c tính c b n nh t, ph bi n nh t c a v t ch t là ơ ế
thu c tính t n t i khách quan, Lênin đã phân bi t s khác nhau c b n gi a khái ơ
ni m v t ch t v i t cách là ph m trù tri t h c v i khái ni m v t ch t v i t cách ư ế ư
ph m trù c a khoa h c chuyên ngành (v t h c, hóa h c, sinh v t h c,…), t
đó kh c ph c đ c h n ch trong quan ni m v v t ch t c a ch nghĩa duy v t ượ ế
cũ; cung c p căn c nh n th c khoa h c đ xác đ nh nh ng thu c v v t ch t;
t o l p c s lu n cho vi c xây d ng quan đi m duy v t v l ch s , kh c ph c ơ
đ c nh ng h n ch duy tâm trong quan ni m v xã h i.ượ ế
Hai là, khi kh ng đ nh v t ch t “th c t i khách quan”, “đ c đem l i cho ượ
con ng i trong c m giác” “đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i,ườ ượ
ph n ánh”, Lênin không nh ng đã kh ng đ nh tính ch t th nh t c a v t ch t, tính
th hai c a ý th c theo quan đi m duy v t còn kh ng đ nh kh năng c a con
ng i có th nh n th c đ c th c t i khách quan thông qua s “chép l i, ch p l i,ườ ượ
ph n ánh” c a con ng i đ i v i th c t i khách quan. ườ
2. Ph ng th c và hình th c t n t i c a v t ch tươ
Theo quan đi m duy v t bi n ch ng, v n đ ng ph ng th c t n t i c a ươ
v t ch t; không gian, th i gian là nh ng hình th c t n t i c a v t ch t.
a. V n đ ng là ph ng th c t n t i c a v t ch t. ươ
Ph.Ăngghen đ nh nghĩa: “V n đ ng, hi u theo nghĩa chung nh t, - t c đ c ượ
hi u m t ph ng th c t n t i c a v t ch t, m t thu c tính c h u c a v t ươ
ch t, - thì bao g m t t c s thay đ i m i quá trình di n ra trong tr , k t
s thay đ i v trí đ n gi n cho đ n t duy”. ơ ế ư
Theo quan đi m c a Ph.Ăngghen: v n đ ng không ch thu n túy s thay
đ i v trí trong không gian mà“m i s thay đ im i quá trình di n ra trong
tr ”; v n đ ng “là m t ph ng th c t n t i c a v t ch t, là m t thu c tính c h u ươ
c a v t ch t” nên thông qua v n đ ng các d ng c th c a v t ch t bi u hi n
s t n t i c a nó; v n đ ng c a v t ch t t thân v n đ ng. S t n t i c a v t
ch t luôn g n li n v i v n đ ng; v n đ ng là ph ng th c t n t i c a v t ch t. ươ
D a trên thành t u khoa h c th i đ i mình, Ph.Ăngghen đã phân chia v n
đ ng thành 5 hình th c c b n: v n đ ng c gi i (s di chuy n v trí c a các v t ơ ơ
th trong không gian); v n đ ng v t lý (v n đ ng c a các phân t , đi n t , các h t
c b n, các quá trình nhi t, đi n,…); v n đ ng hóa (s bi n đ i các ch t c ,ơ ế ơ
h u c trong quá trình hóa h p phân gi i); v n đ ng sinh v t (s bi n đ i c a ơ ế