Ti u lu n tri t h c ế
PH N I: M Đ U
Trong l ch s tri t h c Mác - Lênin khái ni m v t ch t đ c hi u ế ượ
t t c nh ng t n t i khách quan t c nh ng s t n t i c a không
ph thu c vào ý th c c a con ng i, không ph thu c vào quan ni m c a ườ
con ng i. Theo đó thì v t chườ t cùng t n, không gi i h n,
t n t i gi a l ng các hình th c khác nhau, th nh ng t n t i ượ
con ng i đã bi t ho c nh ng t n t i con ng i ch a bi t. Đó ườ ế ườ ư ế
nh ng v t ch t t nhiên ho c nh ng t n t i c a v t ch t trong đ i s ng
h i. V t ch t t n t i cùng l n d nh thiên hà, ho c cùng ư
nh ng h t c b n. Đó th nh ng t n t i ng i ta tr c ti p giác ơ ườ ế
quan đ c nh ng cũng th nh ng t n t i không th tr c ti p giácượ ư ế
quan đ c nh ng t n t i khách quan. V t ch t v i t cách t n t iượ ư ư
khách quan thì không t n t i c m tính có nghĩa là con ng i không th dùng ườ
giác quan đ nh n bi t nh ng v t ch t v i t cách nh ng bi u hi n t n ư ư
t i c th d i nh ng hình th c nh t đ nh thì t n t i c m tính. Thông ướ
qua đó thì con ng i m i nh n th c đ c v nó. Khi nh c t i v t ch t taườ ư
không th nh c t i v n đ ng, th i gian không gian các ph m trù liên
quan t i s t n t i v t ch t. Theo quan đi m tr c Mác thì v t ch t ch ướ
s chuy n d ch v trí các v t th trong không gian th i gian. Đó m t
quan ni m r t h n ch không bao quát h t m i hình th c c a th ế ế ế
gi i. Còn trong tri t h c Mác thì khái ni m v n đ ng đ c bao quát h n: ế ượ ơ
v n đ ng toàn b nh ng s thay đ i nói chung.Th gi i v t ch t ế
cùng t n, do đó s v n đ ng c a v t ch t cũng bi u hi n d i ướ
l ng các hình th c, ph ng th c khác nhau. Cho đ n t n ngày nay trìnhượ ươ ế
đ khoa h c phát tri n thì con ng i đã khám phá v n d ng 5 hình th c ườ
v n d ng sau: V n đ ng v t lý, v n đ ng c gi i, v n đ ng sinh v t, v n ơ
đ ng h i, v n đ ng hoá. 5 hình th c v n đ ng trên không t n t i bi t
l p màcó m i quan h nh h ng l n nhau, chuy n hoá cho nhau do đó ư
1
Ti u lu n tri t h c ế
v n đ ng đóng vai trò ph ng th c c a v t ch t, ph ng th c đ ươ ươ
v t ch t không ng ng phát tri n. Còn không gian th i gian thì l i hai
hình th c t n t i c b n c a m i t n t i v t ch t. ơ
Đ vi t bài ti u lu n tri t h c em xin ch n đ tài: "Quan đi m c a ế ế
Mác - Ănghen v v t ch t".
Do ki n th c t m hi u bi t còn h n ch nên bài vi t c a emế ế ế ế
không tránh kh i sai sót r t mong đ c giáo xem xét góp ý ki n cho ượ ế
bài ti u lu n c a em đ c hoàn thi n h n. ượ ơ
Em xin chân thành c m n! ơ
2
Ti u lu n tri t h c ế
PH N II: N I DUNG
I. V t ch t và các hình th c t n t i c a nó
1. Ph m trù v t ch t.
V t ch t v i t cách ph m trù tri t h c đã l ch s kho ng 2500 ư ế
năm. Ngay t lúc m i ra đ i xung quanh ph m trù v t ch t đã di n ra cu c
đ u tranh không khoan nh ng gi a ch nghĩa duy v t ch nghĩa duy ượ
tâm. Đ ng th i, gi ng nh m i ph m trù khác, ph m trù v t ch t quá ư
trình phát sinh và phát tr ên g n li n v i ho t đ ng th c ti n c a con ng i ườ
và v i s hi u bi t c a con ng i v th gi i t nhiên. ế ườ ế
Theo quan đi m c a ch nghĩa duy tâm thì th c th c a th gi i t ế
nhiên c a th gi i, c s c a m i t n t im t b ng nguyên tinh th n nào ế ơ
đó, th chí" c a th ng đé, ni m tuy t đ i" vv ch ng h n, ượ
Platôn nhà tri t h c duy tâm khách quan l n nh t th i c cho r ng v t ch tế
b t ngu t ni m", s v t c m tính cái bóng c a ni m". M t khác,
ông t ra căm thù căm thù ch nghĩa duy v t, k t t i các nhà duy v t, nh t ế
các môn đ c a Đemô out v th n - m t t i k t án t hình theo lu t ế
c a Aten th i b y gi , đã đ t h t tác ph m c a Đêmôrit. Hêghen nhà ế
duy tâm khách quan tâm c a tri t h c c đi n Đ c cho r ng "v t ch t là do ế
ý ni m tuy t đ i sinh ra". M t khác, ông thái đ thiên l ch đ i v i ch
nghĩa duy v t, đã c tình xuyên t c, vu kh ng tri t h c duy v t c a Heraclit ế
Êpiquya. Béccli đã h th ng hoá m t s quan đi m c a ch nghĩa duy
tâm ch quan đ a ra m t s công th c chung:"t t i t c là đ c tri giác". Ý ư ượ
nghĩa c a công th c m i s t n t i trong ch ng m c con ng i c m ườ
th y chúng, cái ngoài tri giác không t n t i, không ch th thì
không khách th công th c này đã ph nh n khách quan s t n t i c a
v t ch t, k c con ng i, t t y u d n t i ch nghĩa duy ngã, nghĩa ườ ế
ngoài cái tôi ra thì không có cái gì h t.ế
3
Ti u lu n tri t h c ế
Vào th i kỳ c đ i các nhà tri t h c duy v t đã đ ng nh t v t ch t ế
nói chung là nh ng d ng c th c a nó, t c là nh ng v t th h u hình c m
tính đang t n t i th gi i bên ngoài. Trung Hoa th i c đ i, các nhà duy ế
v t coi khí th c th c a th gi i n Đ th i c đ i phái Ngaya - ế
Vais ika coi nguyên t th c th c a th gi i Hy L p c đ i, Talet coiế ế
th c th c a th gi i nws Anaximen coi th th y khí Hêraclit coi ế
th c th y l a. Ph nh n quan đi m th c th c a th gi i m t ch t ế
c th , Ămpêđocl đã coi th c th không khí Anaximanctr cho r ng ơ ơ
th c th v th gi i m t b n nguyên t không xác đ nh v ch t, t n ế
v m t l ng, đó Apeirôn. Đ nh cao c a t t ng duy v t c đ i v v t ượ ư ưở
thuy t nguyên t c a L xip, Đêmôgrip… Nguyên t các ph n tế ơ
c c nh , c ng không th xâm nh p đ c không c m giác đ c. Nguyên t ượ ượ
có nhi u lo i s k t h p ho c tách r i nguyên t theo tr t t khác nhau c a ế
không gian t o nên toàn b th gi i. Thuy t nguyên t còn mang tính ch t ế ế
phác nh ng ph ng đoán thiên tài y v c u t o v t ch t đã ý nghĩa đ như
h ng đ i v i s ph t tri n khoa h c nói chung đ c bi t v t h c khiướ
phát hi n ra s t n t i hi n th c c a nguyên t .
2. Theo quan ni m v v t ch t th i c n đ i Tây âu.
T th i kỳ Ph c H ng, đ c bi t th i kỳ c n đ i th k XVII - ư ế
XVIII, khoa h c t nhiên th c nghi m Châu Âu phát tri n khá m n h. Ch
nghĩa duy v t nói chung ph m trù v t ch t nói riêng đã b c phát ướ
tri n m i ch a đ ng nhi u y u t bi n ch ng. M đ u th i kỳ này l n ế
đ u tiên Copecnich ch ng minh m t tr i là trung tâm đã làm đ o l n truy n
thuy t c a kinh thánh quan đi m th n h c v th gi i. Phranxi Bêc nế ế ơ
coi th gi i v t ch t t n t i khách quan, v t ch t t ng h p các h t, coiế
t nhiên t ng h p c a nh ng v t th ch t l ng muôn màu, muôn v ượ
coi v n đ ng m t thu c tính không tách r i kh i v t ch t Pier Gat xăng ơ
đi phát tri n h c thuy t nguyên t c đ i cho r ng th gi i g m nh ng ế ế
nguyên t đ c tính tuy t đ i nh tính kiên c tính không th thông ư
4
Ti u lu n tri t h c ế
qua. Đêcáct trong h c thuy t v t duy v t c a mình đã xu t phát t v tơ ế
ch t v n đ ng đ gi i thích th gi i. Xpinôza cho r ng ch t nhiên ế
t n t i, t nhiên nguyên nhân t nó, đ t t i thì t nhiên ch ng c n cái
khác. Ông cho r ng th c th th ng nh t còn v t h u h n thì nhi u
k .Vào th k XVIII các nhà duy v t Pháp đã phát tri n ph m trù v t ch t ế
lên m t b c m i. Điđrô cho r ng, trong vũ tr , trong con ng i, trong m i ướ ườ
s v t ch ch th c th duy nh t v t ch t v t ch t nguyên nhân duy
nh t c a máy móc v vân đ ng, ông nêu lên t t ng bi n ch ng r ng b n ư ư
tính c h u c a v t ch t v n đ ng, v n đ ngnăng l c s ng đ ng c a
v t ch t v n đ ng c v t ch t đang v n đ ng l n đ ng yên. Ông coi
quá trình v n đ ng phát tri n c a v t ch t, gi i t nhiên s ch n l c
nh ng giúp cho ngày càng hoàn thi n, đ ng th i đào th i nh ng v t
không thích nghi Honbach kh ng đ nh r ng t nhiên nguyên nhân đ u
tiên c a v n v t. V t ch t theo honbach đó t t c nh ng tác đ ng
b ng cách nào đó vào c m giác c a chúng ta tuy v y khoah c th i kỳ này
ch có c h c c đi n phát tri n nh t, còn các ngành khoa h c khác nh v t ơ ư
h c, hoá h c, sin h c, đ a ch t h c còn trình đ th p khoa h c lúc này
ch y u d ng l i trình đ s u t p t . T ng ng v i trình đ trên ế ư ươ
c a khoa h c thì quan đi m th ng nh t trong tri t h c và khoa h c t nhiên ế
th i b y gi đó đã chi ph i tri t h c v v t ch t. Ng i ta gi i thích m i ế ườ
hi n t ng t nhiên b ng s tác đ ng qua l i c a l c h p d n l c đ y ượ
c acác phân t v t t , theo đó các ph n t c a các phân t v t th , theo đó ư
các ph n t c a v t trong quá trình v n đ ng b t bi n còn cái thay đ i ế
ch tr ng thái không gianvà t p h p c a chúng. M i phân bi t v ch t
gi a v t th đ u b quy gi m v s phân bi t v l ng, m i s v n đ ng ượ
đ u b quy gi m v s phân bi t v l ng, s d ch chuy n v trí trong ượ
không gian, m i hi n t ng ph c t p đ u b quy v cái gi n đ n t đó ượ ơ
chúng đ c thành thành. Ni m tin vào các chân trong c h c Niut n đãượ ơ ơ
khi n các nhà khoa h c đ ng nh t v t ch t v i kh i l ng, coi v n đ ngế ượ
5