
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
CAO HỌC KHÓA K19
…………………... .. …..……………….
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ HỌC
Đề tài:
TÍNH CÁCH CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
& NHỮNG BIỆN PHÁP GIÚP NHÂN VIÊN MỚI
HÒA NHẬP VÀO VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
GVHD : TS Phan Thị Minh Châu
SVTH : Nguyễn Lương Ngân
Cao Đình Bền
Mai Thị Chín
Trần Nguyễn Băng Dương
Phạm Văn Dũng

Đề Tài: Tính Cách Của Văn Hóa Doanh Nghiệp GVHD: TS PHAN THỊ MINH CHÂU
HVTH: NHÓM 5 – LỚP ĐÊM 1 – KHÓA 19 Trang | 1
MỤC LỤC
Chương 1: VĂN H ÓA DOANH NGHIỆP................................................................... 2
1.1. Khái niệm: ............................................................................................................. 2
1.2. Vai trò: ................................................................................................................... 2
1.2.1. VHDN - Nền t ảng cho sự phát triển của doanh nghiệp: ....................... 2
1.2.2. VHDN giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp: ........... 3
1.2.3. VHDN - Nguồn thông tin phản hồi cho việc ra quyết định quản trị:.. 3
1.3. Đặc trưng của VHDN: ......................................................................................... 3
1.4. Đặc tính của VHDN: ............................................................................................ 4
1.5. Những hình thức của VHDN: ............................................................................. 5
Chương 2: TÍNH CÁCH VĂN HÓ A DOANH NGHIỆP......................................... 6
2.1. Khái quát ................................................................................................................ 6
2.2. Các loại tính cách VHDN .................................................................................... 6
2.2.1. Tính sáng tạo và sẵn sàn g m ạo hiểm....................................................... 6
2.2.2. Tính chú trọng chi tiết ............................................................................... 9
2.2.3. Tính định hướng kết quả......................................................................... 10
2.2.4. Tính định hướng vào con người............................................................. 12
2.2.5. Tính định hướng vào tập thể .................................................................. 13
2.2.6. Tính nhiệt tình .......................................................................................... 14
2.2.7. Tính ổn định ............................................................................................. 14
Chương 3: BIỆN PHÁP GIÚP NHÂN VIÊN MỚI HÒA NHẬP VÀO VĂN
HÓA DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 16
3.1. Tâm lý của nhân viên mới: ................................................................................ 16
3.2. Lý do để thực hiện việc hướng dẫn nhân viên mới ........................................ 17
3.3. Biện pháp giúp nhân viên mới hòa nhập vào doanh nghiệp ......................... 18
3.3.1. Tạo ấn tượng tốt đẹp ngày đầu làm việc............................................... 18
3.3.2. Truyền đạt thông tin ................................................................................ 19
3.3.3. Tạo lập các mối quan hệ ......................................................................... 19
3.3.4. Đưa ra quy trình đào tạo đơn giản ......................................................... 20
3.3.5. Tạo điều kiện nhân viên mới tham gia công việc ................................ 21
3.3.6. Hoạch định cho tương lai........................................................................ 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 23

Đề Tài: Tính Cách Của Văn Hóa Doanh Nghiệp GVHD: TS PHAN THỊ MINH CHÂU
HVTH: NHÓM 5 – LỚP ĐÊM 1 – KHÓA 19 Trang | 2
Chương 1: VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm:
M ọi tổ chức đều có văn hóa và những giá trị độc đáo riêng. Văn hóa của một
tổ chức thường được tạo ra một cách vô thức, dựa trên những tiêu chuẩn của những
người điều hành đứng đầu hay những người sáng lập ra tổ chức đó. E.Heriôt từng
nói: “Cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị quên đi - cái đó là văn hoá”. Ðiều
đó khẳng định rằng, văn hóa doanh nghiệp (VHDN) là một giá trị tinh thần và hơn
thế nữa, là một tài sản vô hình của doanh nghiệp.
Theo TS Ðỗ M inh Cương - Trường Ðại học Thương mại Hà Nội: “VHDN
(văn hoá công ty) là một dạng của văn hoá tổ chức bao gồm những giá trị, những
nhân tố văn hoá mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo
nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất
cả các thành viên của nó”.
VHDN là phần hồn của mỗi doanh nghiệp và có những tác động tích cực tới
hoạt động kinh doanh cũng như môi trường làm việc chung của công ty. Chính
VHDN góp phần đắc lực tạo nên bản sắc; tạo ra một môi trường làm việc thân
thiện, hiệu quả; nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, mang lại hiệu quả
cho hoạt động kinh doanh.
Trong thời điểm hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh tiềm lực
về vốn, công nghệ, nhân lực, tài sản,… mà còn cạnh tranh và chiến thắng nhau bằng
VHDN, nó không đơn thuần chỉ là hoạt động phong trào bề nổi mà còn là phần
chìm với sức lan tỏa mạnh mẽ.
1.2. Vai trò:
1.2.1. VHDN - Nền tảng cho sự phát triển của doanh nghiệp:
VHDN tạo ra sự gắn kết giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Nó cung
cấp sự hiểu biết chung về các mục đích và các giá trị của doanh nghiệp, tạo nên sự
nhất trí, đồng lòng của đội ngũ cán bộ công nhân viên, thúc đẩy họ cùng hành động
và làm việc hết mình vì sự phát triển của công ty, sự thành đạt của mỗi cá nhân. Nó
cũng giải quyết tận gốc rễ vấn đề xung đột quyền lợi giữa cá nhân và tập thể.

Đề Tài: Tính Cách Của Văn Hóa Doanh Nghiệp GVHD: TS PHAN THỊ MINH CHÂU
HVTH: NHÓM 5 – LỚP ĐÊM 1 – KHÓA 19 Trang | 3
VHDN là mục tiêu, động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Nó làm cho
các thành viên trong doanh nghiệp có niềm tin, có mục đích để phấn đấu tự hoàn
thiện bản thân, qua đó làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.2. VHDN giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp:
VHDN giúp xây dựng hình ảnh riêng của doanh nghiệp trong tâm trí khách
hàng. Doanh nghiệp có văn hóa mạnh sẽ có một thương hiệu mạnh. Thương hiệu sẽ
giúp cho khách hàng nhận biết một cách khái quát nhất các thuộc tính của sản
phẩm, giúp phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, sản
phẩm khác.
VHDN là điều kiện thu hút nguồn nhân lực có chất lượng. Hầu hết người lao
động có xu hướng muốn được làm việc trong một doanh nghiệp có uy tín, thương
hiệu, có môi trường làm việc nhân văn, ở đó họ sẽ có cảm giác hài lòng, phấn khởi
và có sự trung thành với doanh nghiệp.
1.2.3. VHDN - Nguồn thông tin phản hồi cho việc ra quyết định quản trị:
Khi doanh nghiệp muốn thay đổi chiến lược kinh doanh cho phù hợp sự phát
triển, nhưng nếu điều đó đòi hỏi sự thay đổi một số tác phong, niềm tin vốn là văn
hóa truyền thống của doanh nghiệp, nó có thể vấp phải sự phản đối của các thành
viên trong doanh nghiệp, điều này sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đôi khi đó là sự khởi đầu cho thất bại của doanh nghiệp.
1.3. Đặc trưng của VHDN:
Cũng như văn hoá nói chung, VHDN có những đặc trưng cụ thể riêng biệt:
Tính tổng thể: văn hóa của toàn bộ doanh nghiệp nhìn từ góc độ tổng thể,
không phải là một phép cộng đơn thuần các yếu tố rời rạc, đơn lẻ.
Tính lịch sử: VHDN bắt nguồn từ lịch sử hình thành và phát triển của
doanh nghiệp.
Tính nghi thức: mỗi doanh nghiệp thường có nghi thức, biểu tượng đặc
trưng riêng. Chẳng hạn trong các công ty Hàn Quốc hay Nhật Bản, các
nhân viên thường hô to các khẩu hiệu của công ty khi cuộc họp kết thúc.

Đề Tài: Tính Cách Của Văn Hóa Doanh Nghiệp GVHD: TS PHAN THỊ MINH CHÂU
HVTH: NHÓM 5 – LỚP ĐÊM 1 – KHÓA 19 Trang | 4
Tính xã hội: VHDN do chính doanh nghiệp sáng tạo, duy trì và có thể
phá vỡ. Nói cách khác, VHDN không giống như văn hóa dân tộc, là một
kiến lập xã hội.
Tính bảo thủ: VHDN một khi đã được xác lập thì sẽ khó thay đổi theo
thời gian, giống như văn hóa dân tộc.
1.4. Đặc tính của VHDN:
Tính hợp thức của hành vi: Khi các cá nhân trong doanh nghiệp tương
tác với nhau, họ sử dụng cùng một ngôn ngữ, thuật ngữ và những nghi lễ
liên quan tới những sự tôn kính và những cách cư xử.
Các chuẩn mực: là những tiêu chuẩn của hành vi. Những tiêu chuẩn
không rõ ràng song nó tạo ra những ràng buộc đối với các thành viên
trong doanh nghiệp và đòi hỏi những người mới tới cần phải tuân thủ để
có thể được chấp thuận.
Các giá trị chính thống: những giá trị chủ yếu mà doanh nghiệp tán
thành, ủng hộ và mong đợi những người tham gia chia sẻ nó. Những giá
trị này được nói, thông báo công khai như những nguyên tắc và những
giá trị mà doanh nghiệp và các thành viên của nó cố gắng để đạt tới.
Triết lý: có những chính sách và những tư tưởng xác định những niềm tin
của doanh nghiệp về cách thức đối xử với người lao động, khách hàng và
người tiêu dùng. Những triết lý này chỉ dẫn các hoạt động của doanh
nghiệp và các thành viên của nó.
Luật lệ: những nguyên tắc chặt chẽ liên quan tới việc được chấp nhận là
thành viên của doanh nghiệp. Những người mới tới luôn phải học điều
này để được chấp nhận là thành viên một cách đầy đủ của doanh nghiệp.
Bầu không khí của doanh nghiệp: tổng thể những cảm giác tạo ra từ điều
kiện làm việc, cách thức cư xử và tương tác, và những cách thức mà các
thành viên quan hệ với khách hàng và những người bên ngoài.
Kỹ năng thành công: những năng lực và khả năng đặc biệt của các thành
viên trong doanh nghiệp biểu hiện qua việc thực hiện thắng lợi các công
việc hoặc các lĩnh vực cụ thể. Những năng lực thành công này được phát
triển và truyền lại cho các thế hệ sau mà không cần phải viết ra.