Ờ Ủ Ộ Ả ƯỚ 1. HOÀN C NH RA Đ I C A B MÁY NHÀ N C
ộ ướ ế ậ B máy Nhà n ờ c theo Hi n pháp 1946 ra đ i sau khi nhân dân ta đ p tan
ự ề ướ ộ ế ộ b máy th c dân phong ki n giành chính quy n nhà n ạ c trong cu c cách m ng
ạ ủ ầ ọ tháng Tám năm 1945. Ngay t i phiên h p đ u tiên (03/9/1945), Chính ph lâm
ụ ấ ủ ờ ị ướ ệ th i đã xác đ nh sáu nhi m v c p bách c a Nhà n ệ c và nhân dân ta trong vi c
ộ ậ ủ ề ề ộ ự ả ồ b o t n n n đ c l p dân t c và xây d ng chính quy n dân ch nhân dân. Trên
ầ ủ ơ ở ệ ả ậ ọ ự tinh th n c a phiên h p này, các văn b n pháp lu t làm c s cho vi c xây d ng
ướ ể ướ ủ ượ ộ b máy Nhà n ớ c ki u m i – Nhà n c dân ch nhân dân đ ố c ban b . Ngày
ề ể ệ ổ ắ ệ ể ử ể ầ ị ố 08/9/1945, S c l nh s 14 quy đ nh v th l ố ộ t ng tuy n c đ b u ra Qu c h i
ượ ầ ầ ườ đ ố ộ ọ c ban hành. Tháng 3/1946, Qu c h i h p kì đ u tiên và b u ra ban th ng v ụ
ủ ị ố ộ ướ ủ ị ướ ủ ướ Qu c h i, Ch t ch n c, Phó ch t ch n c, Th t ủ ng chính ph và các thành
ủ ạ ố ộ ứ ả ậ ọ ủ viên c a Chính ph . Tháng 11/1946, t i kì h p th hai, Qu c h i đã th o lu n và
ủ ế ả ầ ướ ệ ồ ớ thông qua b n Hi n pháp đ u tiên c a nhà n c ta đ ng nghĩa v i vi c thông
ộ ướ ơ ở ư ế qua b máy nhà n c mà Hi n pháp 1946 là c s pháp lý. Tuy nhiên, do ch a có
ệ ủ ướ ư ề ệ ạ kinh nghi m cũng nh đi u ki n c a n c ta sau cách m ng tháng Tám 1945 nên
ụ ủ ứ ư ệ ạ ơ ướ ơ ấ ổ c c u t ề ch c cũng nh nhi m v , quy n h n c a các c quan nhà n c còn
ủ ư ề ể ấ ợ ớ ộ ị ướ nhi u đi m ch a phù h p v i tính ch t và v trí c a nó. B máy nhà n c theo
ỉ ồ ạ ế ế ắ ộ ờ ộ Hi n pháp 1946 ch t n t i trong m t th i gian ng n. Đ n năm 1959, b máy Nhà
ướ ơ ở ế ế ớ ờ ộ n c m i ra đ i trên c s Hi n pháp 1959 đã thay th cho b máy nhà n ướ c
ế ắ ợ ệ ệ theo Hi n pháp 1946. Sau th ng l ủ ẫ ừ i Đi n Biên Ph l y l ng, nhân dân Vi t Nam
ạ ế ệ ệ ố ơ ơ ỹ ị đã đánh b i đ qu c Pháp và can thi p M . Hi p đ nh Gi nev năm 1954 đ ượ c
ộ ậ ơ ở ủ ề ế ậ ấ ố ổ ký k t trên c s công nh n đ c l p, ch quy n, th ng nh t và lãnh th toàn
1
ủ ướ ậ ạ ở ừ ề ắ ượ ẹ v n c a n c ta. T khi hoà bình l p l i, mi n B c đ c hoàn toàn gi ả i
ủ ư ề ạ phóng, nhân dân đã hoàn thành cách m ng dân ch nhân dân. Nh ng mi n Nam
ị ế ị ướ ế ố ố ạ ờ ị còn b đ qu c và phong ki n th ng tr , n c nhà t m th i còn b chia làm hai
ề ạ ướ ướ ự ủ ạ ớ mi n. Cách m ng n c ta b ộ c sang giai đo n m i: xây d ng ch nghĩa xã h i
ở ụ ủ ệ ề ắ ạ ộ ở mi n B c, hoàn thành nhi m v cách m ng dân t c dân ch nhân dân ề mi n
ấ ấ ấ ố ướ ữ ề ệ ớ Nam; đ u tranh th ng nh t đ t n c. Trong đi u ki n đó, v i nh ng kinh
ự ủ ề ệ ướ nghi m tích lũy c a quá trình xây d ng chính quy n nhân dân, Nhà n c ta đã
ướ ố ạ ộ ầ ướ ướ b ủ c đ u c ng c l i b máy nhà n ờ ộ c và cho ra đ i b máy Nhà n ớ c m i
ế theo Hi n pháp 1959.
ư ậ ả ộ ướ ế ế Nh v y, c hai b máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946 và Hi n pháp
ữ ế ề ắ ạ ờ ư ớ 1959 đ u ra đ i sau nh ng chi n th ng l n (cách m ng tháng Tám năm 1945 đ a
ướ ủ ế ệ ờ ủ ộ ế ự đ n s ra đ i c a b máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946 và Đi n Biên Ph năm
ẩ ự ờ ủ ộ ướ ế 1954 thúc đ y s ra đ i c a b máy Nhà n ợ c theo Hi n pháp 1959), phù h p
ủ ữ ể ề ậ ộ ộ ớ v i quy lu t phát tri n chung c a xã h i. Đây đ u là nh ng b máy nhà n ướ c
ạ ộ ế ờ ố ệ ấ ủ ậ ho t đ ng trong th i kì chi n tranh kh c li ớ ộ t nh t c a dân t c, v n hành v i
ổ ự ữ ụ ế ế ắ ố ỹ ế m c tiêu đánh đ th c dân Pháp và đ qu c M , giành nh ng chi n th ng quy t
ạ ộ ị đ nh đem l ộ ậ i hòa bình, đ c l p cho dân t c.
Ộ Ủ Ấ ƯỚ 2. CÁC C P HÀNH CHÍNH C A B MÁY NHÀ N C THEO
Ế Ế HI N PHÁP 1946 VÀ HI N PHÁP 1959
ế ộ ướ ượ ả Theo Hi n pháp 1946, b máy Nhà n c đ ấ c phân thành 5 c p qu n lý hành
ươ ấ ỉ ấ ắ ộ ộ ộ ấ chính: c p Trung ộ ng, c p B (B c b , Trung b , Nam b ), c p t nh và thành
ố ự ộ ươ ấ ươ ệ ấ ấ ươ ph tr c thu c trung ng, c p huy n, c p xã và c p t ng đ ế ế ng. Đ n Hi n
ướ ượ ủ ử ổ ấ ố ộ pháp 1959, b máy Nhà n c c ng c và s a đ i. Các c p hành chính ch c đ ỉ
ạ ấ ươ ố ự ấ ỉ ộ ươ còn l i 4 c p: Trung ng; c p t nh, thành ph tr c thu c Trung ng và khu t ự
ố ự ộ ỉ ị ấ ị ấ ệ ấ ươ ươ tr ; c p huy n, thành ph tr c thu c t nh; c p xã, th tr n và t ng đ ấ ng; c p
ộ ị ỏ B b bãi b .
2
ế ự ử ớ ổ ủ ư ậ ả ấ ị ả ẫ Nh v y, hoàn c nh l ch s m i đã d n đ n s thay đ i c a các c p qu n
ừ ế ấ ả ố lý hành chính. T 5 c p qu n lý hành chính theo Hi n pháp 1946 xu ng còn 4
ế ấ c p theo Hi n pháp 1959.
Ậ Ủ Ơ Ố Ộ Ệ 3. H TH NG CÁC C QUAN THÀNH L P C A B MÁY NHÀ
ƯỚ Ế Ế N C THEO HI N PHÁP 1946 VÀ HI N PHÁP 1959
ộ ướ ệ ố ệ ố ế B máy Nhà n c theo Hi n pháp năm 1946 có ba h th ng: H th ng các
ệ ố ệ ố ệ ạ ấ ơ ơ ơ c quan đ i di n, h th ng các c quan ch p hành và h th ng các c quan t ư
ế ướ ế ộ ướ ộ pháp. Đ n b máy nhà n c theo Hi n pháp năm 1959, b máy Nhà n ồ c ta g m
ệ ố ệ ố ệ ố ệ ẫ ạ ồ ơ có 4 h th ng, v n bao g m: H th ng các c quan đ i di n, h th ng các c ơ
ệ ố ệ ố ử ấ ơ ơ ể quan ch p hành, h th ng các c quan xét x và có thêm h th ng c quan ki m
ộ ệ ố ệ ố ể ơ ộ ớ sát. H th ng c quan ki m sát là m t h th ng m i trong B máy Nhà n ướ c
ế theo Hi n pháp 1959.
ệ ố ơ ệ ạ 3.1. H th ng các c quan đ i di n:
ủ ướ ế ị ệ ồ Ngh vi n ộ 3.1.1. C a B máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946 bao g m:
ứ ộ ố ộ ở ấ nhân dân (t c Qu c h i khóa I) và h i đông nhân dân ấ ấ ỉ hai c p (c p t nh và c p
ở ấ ộ ồ ị ệ ệ ấ ộ xã). Còn c p b và c p huy n không có h i đ ng nhân dân. Ngh vi n nhân
ả ướ ầ ộ ồ ủ ị ươ dân do nhân dân c n c b u ra còn h i đ ng nhân dân c a đ a ph ng nào là do
ị ươ ấ ầ ắ ố ổ ự nhân dân đ a ph ng y b u ra theo b n nguyên t c: ph thông t ế ự do, tr c ti p
ề ự ị ệ ơ ướ ấ và kín. Ngh vi n nhân dân là c quan quy n l c nhà n ộ ồ c cao nh t còn h i đ ng
ề ự ơ ươ nhân dân là c quan quy n l c nhà n ướ ở ị c đ a ph ng.
ệ ủ ệ ố ơ ộ ướ ạ 3.1.2. H th ng c quan đ i di n c a B máy Nhà n ế c theo Hi n
ượ ậ ở ả ị ệ ượ ổ c đ i tên thành pháp 1959 đ c thành l p c 4 c p ấ . Ngh vi n nhân dân đ
ố ộ ườ ố ộ ượ ổ Ủ ụ ườ Qu c h i. Ban th ng v Qu c h i đ c đ i tên thành y ban th ố ụ ng v Qu c
ổ ứ ủ ộ ượ ố ộ ố ơ ậ ộ h i. Trong t ch c c a qu c h i đ c thành l p m t s c quan chuyên môn
3
ư Ủ ế ế Ủ ự ạ ậ nh y ban kinh t ộ ồ k ho ch và ngân sách, y ban d án pháp lu t... H i đ ng
ượ ậ ở ươ ệ ỉ ươ ươ nhân dân đ c thành l p ị các đ a ph ng (t nh, huy n, xã và t ng đ ng ).
ộ ồ ụ ủ ề ệ ạ ộ ượ ườ ố Nhi m v quy n h n c a Qu c h i và h i đ ng nhân dân đ c tăng c ng và
ụ ể ơ ị quy đ nh c th h n.
ậ 3.1.3. Nh n xét:
ệ ủ ệ ố ư ậ ạ ơ ộ Nh v y, h th ng các c quan đ i di n c a B máy Nhà n ướ ừ c t ế Hi n
ề ơ ả ị ệ ế ế ẫ ồ pháp 1946 đ n Hi n pháp 1959 v c b n v n g m Ngh vi n nhân dân (hay
ố ộ ộ ồ Qu c h i) và H i đ ng nhân dân.
ộ Ở ả ề ế ả ộ ố ố ị * V Qu c h i: ề c hai b n Hi n pháp đ u quy đ nh Qu c h i là c ơ
ướ ề ậ ấ ậ ề ự quan quy n l c nhà n c cao nh t có quy n l p ra pháp lu t.
ộ ở ả ủ ế ố ượ ẳ ị Vai trò c a Qu c h i b n Hi n pháp sau ngày càng đ c kh ng đ nh so
ướ ế ị ả ế ề ế ớ ả v i b n Hi n pháp tr c. Hi n pháp 1946 quy đ nh gi ọ ấ i quy t m i v n đ chung
ệ ướ ặ ậ ẩ ố ớ ướ cho toàn qu c, đ t ra pháp lu t, chu n y hi p ủ c Chính ph kí v i n c ngoài.
ị ệ ể ế ế ơ ặ Ngh vi n nhân dân là c quan thay m t cho toàn th nhân dân. Đ n Hi n pháp
ề ậ ủ ề ấ ạ ố ộ ơ ố 1959, Qu c h i là c quan duy nh t có quy n l p pháp. Quy n h n c a Qu c
ụ ể ạ ị ủ ề ế ề ộ ượ h i đ c quy đ nh c th t ậ i đi u 50 c a Hi n pháp trong đó có quy n làm lu t;
ề ủ Ủ ử ổ ế ả ồ ị ờ làm và s a đ i Hi n pháp. Đ ng th i quy đ nh rõ c quy n c a y ban th ườ ng
ố ộ ề ả ồ ả ậ ụ v Qu c h i, trong đó bao g m c quy n gi i thích pháp lu t. Trong t ổ ứ ủ ch c c a
ố ườ ụ ề ế ố ộ ộ Ủ Qu c h i, y ban th ng v Qu c h i theo Đi u 53 Hi n pháp 1959 có thêm
ề ề ạ ơ ớ ườ ụ ế ố ộ nhi u quy n h n h n so v i Ban Th ng v Qu c h i theo Hi n pháp 1946
ề ậ ố ộ ế (Đi u 36). Ngoài ra, Qu c h i theo Hi n pháp 1959 còn thành l p thêm m t s ộ ố
ậ Ủ Ủ ự ế ế ạ ơ c quan chuyên môn: y ban d án pháp lu t, y ban kinh t k ho ch và ngân
sách…
ề ộ ồ * V H i đ ng nhân dân:
ươ ề ộ ồ ế Trong ch ị ng V Hi n pháp 1946 có quy đ nh v H i đ ng nhân dân và
ủ ữ ề ề ế ề ấ ồ ị y ban hành chính g m 6 đi u (Đi u 57 đ n Đi u 62) quy đ nh nh ng v n đ ề
ộ ồ ủ ậ ở ơ ị thành l p H i đ ng nhân dân và y ban hành chính các đ n v hành chính trong
4
ấ ủ ư ế ị ị ả ướ c n ộ c. Tuy nhiên Hi n pháp 1946 ch a xác đ nh rõ v trí tính ch t c a H i
ệ ơ ả Ủ ữ ữ ố ộ ồ ồ đ ng nhân dân và y ban hành chính. Nh ng m i liên h c b n gi a H i đ ng
ớ ấ ủ ượ ị ạ ề nhân dân v i c p trên và y ban hành chính đ c xác đ nh t ộ i Đi u 59 là : “H i
ế ị ữ ề ấ ộ ị ươ ữ ồ đ ng nhân dân quy t đ nh nh ng v n đ thu c đ a ph ng mình. Nh ng ngh ị
ế ấ ượ ị ủ Ủ ấ ớ ỉ quy t đ y không đ c sai trái v i ch th c a c p trên. y ban hành chính có
ế ủ ụ ệ ệ ệ ị ộ ồ nhi m v thi hành m nh l nh câp trên, thi hành các ngh quy t c a H i đ ng
ị ươ Ủ ấ ẩ nhân dân đ a ph ị ng mình sau khi c p trên chu n y” và “ y ban hành chính ch u
ộ ồ ớ ấ ệ ị ươ ố ớ trách nhi m v i c p trên và đ i v i H i đ ng nhân dân đ a ph ề ng mình” (Đi u
60).
ươ ề ổ ế ị ạ ộ ứ Ch ng VII Hi n pháp 1959 có quy đ nh v t ủ ch c và ho t đ ng c a
ộ ồ ạ ộ ộ ồ ế ộ ệ ủ ố H i đ ng nhân dân, các ch đ ho t đ ng các m i quan h c a H i đ ng nhân
ữ ế ế ớ ị ụ ể ơ dân... So v i Hi n pháp 1946 Hi n pháp 1959 đã có nh ng quy đ nh c th h n
ữ ế ề ế ấ ỉ ị ề ộ ồ v H i đ ng nhân dân. N u Hi n pháp 1946 ch quy đ nh nh ng v n đ có tính
ề ổ ạ ộ Ủ ủ ứ ắ nguyên t c v t ộ ồ ch c và ho t đ ng c a H i đ ng nhân dân và y ban hành
ữ ế ế ề ấ ấ ậ ị chính, còn nh ng v n đ khác do lu t đ nh thì đ n Hi n pháp 1959 v n đ t ề ổ
ộ ồ ạ ộ ứ ủ ượ ề ị ch c ho t đ ng c a H i đ ng nhân dân đ ụ ể ơ c quy đ nh c th h n. Đi u đó th ể
ệ ở ộ ồ ế ộ ề ị ữ ị hi n rõ ạ ấ ủ nh ng quy đ nh v v trí tính ch t c a H i đ ng nhân dân, ch đ ho t
ộ ồ ủ ế ệ ố ộ đ ng và các m i quan h công tác c a H i đ ng nhân dân. Hi n pháp 1959 đã
ề ổ ả ị ứ ơ ề ị ươ ộ ố quy đ nh m t s căn b n v t ch c c quan chính quy n đ a ph ạ ng. T i đây
ộ ồ ế ầ ơ ị ề ầ l n đ u tiên trong Hi n pháp đã xác đ nh “H i đ ng nhân dân là c quan quy n
ươ Ủ ề ấ ơ ự l c nhà n ướ ở ị c đ a ph ng” (Đi u 80) và “ y ban hành chính các c p là c quan
ủ ấ ị ươ ề ộ ộ ồ ch p hành c a H i đ ng nhân dân đ a ph ng” (Đi u 87). B máy Nhà n ướ c
ộ ồ ế ỉ ở ấ ộ ỉ theo Hi n pháp 1946, H i đ ng nhân dân ch có 2 c p (t nh và xã) còn B máy
ướ ộ ồ ế ượ Nhà n c theo Hi n pháp 1959 thì H i đ ng nhân dân đ c thành l p ậ ở ả ấ c c p
ươ ươ ệ ỉ t nh, huy n, xã và t ng đ ng.
ệ ố ấ ơ 3.2. H th ng các c quan ch p hành:
5
ủ ướ ế ồ Chính phủ ộ 3.2.1. C a B máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946 bao g m:
ủ ị ướ ườ ứ ủ ị ủ ầ ướ (trong đó có Ch t ch n c là ng i đ ng đ u Chính ph , Phó ch t ch n c và
ị ệ ủ ủ ấ ầ ị ộ n i các), y ban hành chính các c p. Chính ph do ngh vi n b u ra ch u trách
ướ ấ Ủ ị ệ ủ ơ ệ nhi m tr c ngh vi n. Chính ph là c quan hành chính cao nh t. y ban hành
ị ươ ộ ồ Ủ ầ chính đ a ph ấ ng do h i đ ng nhân dân cùng c p b u ra, y ban hành chính b ộ
ộ ồ ớ ủ ỉ ệ ộ ầ do h i đ ng nhân dân các t nh trong b b u ra. Còn v i y ban hành chính huy n
ộ ồ Ủ ệ ả ầ ị do h i đ ng nhân dân các xã trong huy n đó b u ra. y ban hành chính ph i ch u
ệ ướ ộ ồ ủ ấ ấ trách nhi m tr c h i đ ng nhân dân cùng c p và y ban hành chính c p trên.
Ủ ệ ị ướ ủ ỉ ệ y ban hành chính huy n ch u trách nhi m tr c y ban hành chính t nh.
ệ ố ự ơ ế 3.2.2. Theo Hi n pháp 1959: ấ H th ng c quan ch p hành cũng có s thay
ủ ượ ộ ồ ủ ạ ấ ổ ổ ơ ả đ i c b n. chính ph đ c đ i tên thành H i đ ng chính ph (nh n m nh tính
ầ ủ ộ ồ ủ ướ ủ ể ậ t p th ). Trong thành ph n c a H i đ ng chính ph có Th t ng, các Phó th ủ
ướ ộ ưở ươ ươ ộ ồ ứ ầ ạ t ng, các B tr ng và t ng đ ng. Đ ng đ u và lãnh đ o H i đ ng chính
ủ ướ ủ ủ ủ ẫ ượ ậ ở ph là th t ng chính ph . Các y ban hành chính v n đ c thành l p ba
c p.ấ
ư ậ ủ ị ủ ủ ầ ộ ồ Nh v y, trong thành ph n c a H i đ ng Chính ph không có Ch t ch
ướ ủ ị ướ ứ ưở ư ộ ướ n c, Phó ch t ch n c và các th tr ng nh trong B máy Nhà n c theo
ố ượ ế ộ ồ ủ ủ ộ Hi n pháp 1946. S l ng các b , thành viên c a H i đ ng chính ph cũng tăng
ủ ắ ầ ạ ộ ộ ồ ủ ể ả ộ lên đáng k (18 b ). Ho t đ ng qu n lý c a H i đ ng chính ph b t đ u theo xu
ướ ố ượ ư ở h ng đi sâu vào chuyên ngành. S l ng các ty (s ), phòng, ban cũng nh các
ủ Ủ Ủ ấ thành viêc c a y ban hành chính cũng tăng lên. y ban hành chính c p trên ch ỉ
ế ủ ộ ồ ỉ ố ớ ề ấ ị ướ ự có quy n đình ch đ i v i ngh quy t c a h i đ ng nhân dân c p d ế i tr c ti p
ề ủ ỏ ư ế mà không có quy n h y b nh trong Hi n pháp 1946.
ụ ể ề ủ ủ ị ị 3.2.3. So sánh c th v quy đ nh v trí vai trò c a Chính ph qua hai
ế ả b n Hi n pháp:
ủ ủ ứ ế ị * V trí vai trò, ch c năng c a Chính ph theo Hi n pháp 1946.
6
ủ ế ơ ị ị V trí: Hi n pháp năm 1946 quy đ nh Chính ph là c quan hành chính cao
ấ ủ ướ ệ ủ ộ ế ề nh t c a n c Vi t Nam dân ch c ng hoà (Đi u 43 Hi n pháp 1946).
ự ủ ứ ủ ế ế Ch c năng c a Chính ph theo Hi n pháp 1946: Tuy không tr c ti p quy
ủ ủ ứ ề ệ ị ạ ư ị đ nh các ch c năng c a Chính ph , nh ng thông qua vi c quy đ nh quy n h n
ể ế ượ ủ ủ ứ ủ c a Chính ph , chúng ta có th bi t đ c Chính ph có các ch c năng sau đây:
ủ ố ụ ự ệ ệ ệ ả ấ ị + Chính ph th ng nh t qu n lí vi c th c hi n các nhi m v chính tr , văn
ạ ủ ộ ố ố ướ hoá, xã h i, qu c phòng, an ninh và đ i ngo i c a Nhà n c.
ả ả ộ ươ ệ ự ủ + B o đ m hi u l c c a B máy Nhà n ướ ừ c t Trung ng t ớ ơ ở i c s .
ế ệ ả ả ậ ọ ấ + B o đ m vi c tôn tr ng và ch p hành Hi n pháp và pháp lu t.
ủ ủ ề + Phát huy quy n làm ch c a nhân dân.
ấ ủ ủ ụ ế ệ ả ả ọ Nhi m v quan tr ng nh t c a Chính ph kháng chi n là đ m b o s ự
ự ượ ố ề ọ ố ươ ệ ộ ổ ấ th ng nh t các l c l ng qu c dân v m i ph ng di n, t ng đ ng viên nhân
ể ư ế ế ả ắ ố ộ ợ ướ ự l c và tài s n qu c gia đ đ a cu c kháng chi n đi đ n th ng l i, n c nhà
ượ ộ ậ đ c hoàn toàn đ c l p.
ủ ượ ụ ể ứ ề ủ Các ch c năng c a Chính ph đ ạ ủ c c th hoá thông qua quy n h n c a
ị ạ ự ệ ế ề ủ Chính ph quy đ nh t ệ i Đi u 52 Hi n pháp năm 1946. Thông qua vi c th c hi n
ủ ứ ủ ề ạ ẳ ơ ị ch c năng, quy n h n c a mình, Chính ph kh ng đ nh vai trò c quan Hành
ướ ấ ủ ướ ệ ủ ộ ồ ờ chính Nhà n c cao nh t c a n c Vi t Nam dân ch C ng hoà. Đ ng th i qua
ề ế ấ ệ Hi n pháp năm 1946, cho th y n n hành chính Vi ề ổ ậ ộ ấ t Nam có m t v n đ n i b t
ủ ướ ạ ộ ấ ơ đó là Chính ph luôn là c quan hành chính Nhà n c cao nh t, ho t đ ng trên
ạ ộ ủ ế ề ậ ả ơ ở c s Hi n pháp và pháp lu t, là trung tâm đi u hành ho t đ ng qu n lí c a các
ướ ề ượ ể ệ ế ả ơ c quan Nhà n c. Đi u này cũng đ c th hi n rõ qua các b n Hi n pháp sau
này.
ứ ủ ủ ế ị ị * Hi n pháp năm 1959 quy đ nh v trí vai trò, ch c năng c a chính ph nh ư
ộ ồ ủ ọ ủ sau: Lúc này, Chính ph có tên g i là H i đ ng Chính ph .
ộ ồ ấ ủ ủ ế ị ề V trí, tính ch t c a H i đ ng Chính ph theo Hi n pháp 1959: Theo đi u
ủ ơ ộ ồ ủ ế ấ ơ 71 hi n pháp năm 1959: “H i đ ng Chính ph là c quan ch p hành c a c quan
7
ề ự ướ ấ ơ ướ quy n l c Nhà n c cao nh t, và là c quan hành chính Nhà n ấ ủ c cao nh t c a
ướ ệ ủ ộ n c Vi t Nam Dân ch C ng hoà...”
ể ẩ ằ ộ ồ ư ậ ế Nh v y có th th y r ng, trong Hi n pháp năm 1959, H i đ ng Chính
ủ ầ ầ ượ ủ ấ ơ ố ộ ị ph l n đ u tiên đ c xác đ nh là c quan ch p hành c a Qu c h i, và cũng là
ướ ấ ủ ướ ệ ủ ộ ơ c quan Hành chính Nhà n c cao nh t c a n c Vi t Nam dân ch C ng hoà.
ắ ầ ừ ể ế ấ ớ ớ Đây là đi m m i so v i Hi n pháp năm 1946, cho th y b t đ u t đây t ư ưở ng t
ủ ề ượ ậ ướ ể ế ộ ậ t p quy n xã h i ch nghĩa đã đ c th ch hoá trong pháp lu t n ế c ta. N u
ư ở ế ổ ứ ộ ướ ữ ố nh Hi n pháp năm 1946, t ch c B máy Nhà n ớ c có nh ng nét gi ng v i
ưỡ ề ộ ố ớ ể ộ chính th C ng hoà l ắ ng tính, gi ng v i nguyên t c phân quy n trong b máy
ướ ủ ể ệ ự ề ậ Nhà n c c a các n ướ ư ả c t s n khi th hi n s phân công các quy n l p pháp,
ư ươ ộ ậ ặ ố ệ hành pháp và t ộ pháp m t cách t ng đ i rõ ràng và đ c l p, đ c bi t là Chính
ủ ị ươ ố ộ ậ ị ệ ọ ố ph có v trí t ế ớ ng đ i đ c l p và đ i tr ng v i Ngh vi n nhân dân, thì đ n
ắ ậ ề ạ ượ ế ể ệ ơ Hi n pháp 1959, nguyên t c t p quy n l i đ ạ c th hi n rõ. Các c quan đ i
ủ ệ ượ ườ ề ự ộ ồ ề ộ di n c a nhân dân đ c tăng c ố ng v quy n l c (Qu c h i, H i đ ng nhân
ộ ồ ủ ấ ấ ỷ dân các c p), H i đ ng Chính ph và U ban hành chính các c p đóng vai trò là
ệ ủ ủ ấ ạ ơ ơ c quan ch p hành c a các c quan đ i di n c a nhân dân.
ộ ồ ủ ủ ứ ế ế Ch c năng c a H i đ ng Chính ph theo Hi n pháp 1959: Hi n pháp
ộ ồ ứ ủ ủ ề ậ ị ư 1959 không có đi u lu t quy đ nh ch c năng c a H i đ ng Chính ph , nh ng
ể ấ ụ ủ ữ ề ệ ạ ộ ồ chúng ta có th th y rõ thông qua nh ng nhi m v , quy n h n c a H i đ ng
ộ ồ ủ ứ ứ ủ ố ỗ Chính ph . H i đ ng Chính ph có b n ch c năng, m i ch c năng đ ượ ụ ể c c th
ấ ị ữ ệ ề ạ ở ụ hoá b i nh ng nhi m v và quy n h n nh t đ nh:
ụ ự ệ ệ ấ ả ố ị ệ + Th ng nh t qu n lý vi c th c hi n các nhi m v chính tr , văn hoá, xã
ạ ủ ố ố ướ ả ả ộ h i, qu c phòng, an ninh và đ i ngo i c a Nhà n c. B o đ m hi u l c c a b ệ ự ủ ộ
ươ ế ơ ở máy Nhà n ướ ừ c t Trung ng đ n c s
ệ ế ả ả ậ ọ ấ + B o đ m vi c tôn tr ng và ch p hành Hi n pháp và Pháp lu t.
8
ủ ủ ự ự ệ ề ả + Phát huy quy n làm ch c a nhân dân trong s nghi p xây d ng và b o
ờ ố ự ổ ả ả ậ ấ ố ị ủ ệ ổ v T qu c, b o đ m s n đ nh và nâng cao đ i s ng v t ch t và văn hoá c a
nhân dân.
ộ ồ ủ ụ ứ ệ ề ạ Phân tích ch c năng, nhi m v và quy n h n c a H i đ ng Chính ph ủ
ượ ộ ồ ế ấ ị đ ủ c quy đ nh trong Hi n pháp năm 1959, chúng ta th y H i đ ng Chính ph có
ạ ộ ủ ơ ự ề ề ầ ặ ớ ệ quy n h n r ng l n, đ y đ h n, bao hàm nhi u lĩnh v c, đ c bi t trong lĩnh
ế ộ ự ế ị ủ ế ớ ự v c kinh t so v i ch đ nh Chính ph trong Hi n pháp 1946. Đây là m t s thay
ử ủ ướ ả ớ ợ ị ấ ờ ổ đ i phù h p v i hoàn c nh l ch s c a n c ta lúc b y gi ặ ư ộ , đó là m t m t đ a
ặ ế ụ ủ ề ắ ạ ộ ộ mi n B c đi lên xã h i ch nghĩa, m t m t ti p t c hoàn thành Cách m ng dân
ở ế ớ ề ấ ướ ố ự ầ ủ ộ t c dân ch nhân dân mi n Nam ti n t i th ng nh t n c nhà. S c n thi ế t
ạ ủ ủ ề ể ả ằ ự ộ ồ ph i phát tri n các quy n h n c a H i đ ng Chính ph chính là nh m xây d ng
ộ ậ ề ắ ươ ữ ề ạ ẩ ạ mi n B c thành m t h u ph ng v ng m nh thúc đ y Cách m ng mi n Nam,
ể ự ờ ể ấ ướ ệ ấ ộ ố ồ đ ng th i đ có th th c hi n công cu c đ u tranh th ng nh t n ế c nhà ti n
ứ ổ ứ ướ ề lên. Và xét v cách th c t ề ự ch c quy n l c Nhà n ấ ị c, nhìn vào v trí, tính ch t
ộ ồ ư ứ ủ ế ủ và ch c năng c a H i đ ng Chính ph , thì Hi n pháp năm 1959 nh là m t b ộ ướ c
ẩ ị ề ự ấ ậ ề ậ ố ố chu n b cho t ư ưở t ộ ng t p quy n, quy n l c th ng nh t t p trung vào Qu c h i
sau này.
ệ ố ơ ử 3.3. H th ng các c quan xét x :
ướ ệ ố ế ơ ộ Trong B máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946, H th ng các c quan t ư
ồ ố ệ pháp bao g m: Tòa án nhân dân t ị ấ ẩ i cao, các tòa án phúc th m, các tòa đ nh c p
ấ ơ ẩ ử ơ ẩ ơ ấ ử ẩ ỉ (xét x hai c p s th m và phúc th m) và tòa s c p (ch xét x s th m) là các
ử ủ ướ ể ả ẩ ủ ẩ ơ c quan xét x c a n ộ c ta. Th m phán c a các tòa án (k c th m phán bu c
ử ề ạ ộ ộ ậ ủ ổ ệ ẩ ộ t ớ i và th m phán xét x ) đ u do chính ph b nhi m và ho t đ ng đ c l p v i
ơ ướ các c quan nhà n c khác.
ệ ố ự ế ơ ổ ấ Theo Hi n pháp 1959, h th ng các c quan này cũng có s thay đ i nh t
ượ ổ ượ ậ ị đ nh. Tòa án đ c đ i tên là tòa án nhân dân và đ ắ c thành l p theo nguyên t c
ổ Ở ươ ố ở ị ươ lãnh th . trung ng có Tòa án nhân dân t i cao, đ a ph ng có tòa án nhân
9
ệ ỉ ươ ươ ệ ắ ẩ ổ ượ dân t nh, huy n và t ng đ ng. Nguyên t c b nhi m th m phán đ c thay
ẩ ẩ ầ ấ ơ ề ự ằ b ng b u th m phán. Th m phán tòa án nhân dân c p nào do c quan quy n l c
ướ ấ ụ ẩ ầ ượ ộ ổ nhà n ễ c c p đó b u và bãi mi n. Ph th m nhân dân đ ẩ c đ i tên là h i th m
ặ ướ ự ề nhân dân. Các tòa án nhân dân đ u đ t d ề ự ủ ơ i s giám sát c a c quan quy n l c
ướ ạ ộ ử ể ấ ượ nhà n c cùng c p… Thêm vào đó, ho t đ ng xét x , ki m sát đ c tách thành
ệ ố ệ ố ệ ố ử ể ơ ơ ơ hai h th ng c quan: h th ng c quan xét x và h th ng c quan ki m sát.
ộ ệ ố ệ ố ể ơ ộ ớ H th ng c quan ki m sát là m t h th ng m i trong b máy nhà n ướ c
ấ ủ ứ ể ế ọ theo Hi n pháp 1959. Ch c năng quan tr ng nh t c a là công tác ki m sát. Thành
ư ệ ố ử ệ ắ ơ ổ ưở ậ l p theo nguyên t c lãnh th nh h th ng c quan xét x . Vi n tr ệ ng Vi n
ể ố ố ộ ầ ễ ệ ưở ki m sát nhân dân t i cao là do Qu c h i b u ra và bãi mi n. Phó vi n tr ng và
ệ ể ể ố Ủ ườ ụ ố ki m sát viên Vi n ki m sát nhân dân t i cao là do y ban th ộ ng v Qu c h i
ệ ưở ệ ưở ể ệ ể ử c . Còn vi n tr ng, phó vi n tr ị ủ ng và ki m sát viên c a vi n ki m sát đ a
ươ ệ ưở ứ ệ ễ ệ ổ ph ng do Vi n tr ng VKSNDTC b nhi m, mi n nhi m, cách ch c.
ướ ế ề ể ớ ộ Nói chung, b máy nhà n c theo Hi n pháp 1959 có nhi u đi m m i so
ướ ế ạ ơ ớ ộ v i b máy nhà n ệ ủ c theo Hi n pháp 1946. Trong đó các c quan đ i di n c a
ượ ườ ề ự ề ổ ứ ề ượ ủ ố ạ nhân dân đ c tăng c ng v quy n l c; v t ch c cũng đ c c ng c l i theo
ướ ở ộ ủ ả h ạ ộ ng m r ng dân ch và đi sâu vào ho t đ ng qu n lý theo chuyên ngành. Các
ư ổ ứ ạ ộ ệ ộ ơ c quan t pháp trong t ch c và ho t đ ng không còn l ơ thu c các c quan hành
pháp.
Ệ Ữ Ộ Ể ƯỚ 4. ĐI M KHÁC BI T N A TRONG B MÁY NHÀ N C THEO
Ớ Ủ Ề Ế Ế Ố HI N PHÁP 1959 SO V I HI N PHÁP 1946 LÀ V NGUYÊN TH QU C
GIA
ủ ị ủ ọ ố ế ướ 4.1. Hi n pháp 1946 g i nguyên th qu c gia là Ch t ch n c. Theo
ủ ị ủ ị ướ ừ ườ ứ ướ ừ ế quy đ nh c a hi n pháp Ch t ch n c v a là ng ầ i đ ng đ u nhà n c v a là
ườ ứ ủ ị ủ ầ ướ ế ng i đ ng đ u Chính ph . Ch t ch n ị ệ c theo Hi n pháp 1946 do Ngh vi n
ả ượ ộ ố ế ậ ổ ỏ ố ỉ ị ị ầ (Qu c h i) b u ra và ph i đ c 2/3 t ng s ngh viên b phi u thu n. Ch t ch
10
ể ầ ạ ầ ộ ượ n ướ ượ c đ c b u trong 5 năm và có th b u l i. N i dung này đ c th hi n t ể ệ ạ i
ề ế đi u 45 Hi n pháp 1946.
ướ ượ ạ ấ ớ ế ề ậ ủ ị Ch t ch n c đ ề c Hi n pháp 1946 ghi nh n quy n h n r t l n ( Đi u
ủ ị ướ ườ ặ ướ ữ ị 49): có quy đ nh Ch t ch n c là ng i thay m t cho nhà n c; gi ề ổ quy n t ng
ứ ặ ố ộ ỉ ỉ ị ướ ch huy quân đ i toàn qu c; ch đ nh ho c cách ch c các t ụ ng soái trong l c
ắ ệ ủ ướ ệ ả ổ ộ quân, h i quân, không quân; ký s c l nh b nhi m th t ng, nhân viên n i các
ộ ồ ủ ọ ủ ấ ộ ơ ủ và nhân viên cao c p thu c các c quan Chính ph ; ch t a H i đ ng Chính ph ;
ậ ố ượ ị ệ ế ị ưở ươ ạ ban b các đ o lu t đã đ c Ngh vi n quy t ngh ; th ng huy ch ng và các
ự ặ ệ ướ ấ ớ ướ ể ệ ằ b ng c p danh d ; đ c xá; ký hi p c v i các n ạ c; phái đ i bi u Vi t Nam
ướ ủ ể ế ậ ạ ạ ướ ế ế đ n n c ngoài và ti p nh n đ i bi u ngo i giao c a các n c; tuyên chi n hay
ị ệ ọ ượ ế đình chi n khi Ngh vi n không h p đ c.
ủ ị ủ ướ ượ ề ạ ề Vai trò c a Ch t ch n c còn đ c đ cao t ế i Đi u 36 Hi n pháp 1946
ữ ề ầ ả ậ ậ ượ ị ệ khi có quy n yêu c u Ngh vi n th o lu n nh ng lu t đã đ ể ị ệ c Ngh vi n bi u
ơ ế ề ế ố ọ ủ ế ế ằ ạ ị ữ quy t. Quy đ nh này c a Hi n pháp nh m t o ra c ch ki m ch đ i tr ng gi a
ề ự ể ề ủ ề ự ơ ấ ị ệ ự ạ các quy n l c trong c c u quy n l c đ tránh s l m quy n c a Ngh vi n và
ớ ươ ủ ả ậ ả ạ ợ ợ ả đ m b o tính h p pháp, h p lý và tính kh thi c a các đ o lu t. V i c ị ng v là
ườ ứ ự ệ ự ế ầ ậ ơ ơ ng i đ ng đ u c quan hành pháp c quan tr c ti p th hi n pháp lu t thì
ủ ị ế ệ ề ị ướ ự ự vi c Hi n pháp quy đ nh quy n này cho Ch t ch n c th c s là m t t ộ ư ưở ng t
ề ự ề ự ệ ề ẻ ị ỉ ợ m m d o v s phân công quy n l c. Tuy nhiên vi c quy đ nh này ch phù h p
ề ệ trong đi u ki n lúc đó.
ỳ ủ ủ ị ệ ướ Nhi m k c a Ch t ch n c là 5 năm.
ế ị ứ ế ề ề ệ ề ậ Đi u 1 đ n Đi u 70). Xét v hình th c, vi c ghi nh n ch đ nh nguyên
ủ ố ộ ươ ứ ỏ ế th qu c gia thành m t ch ế ng riêng trong Hi n pháp ch ng t Hi n pháp 1959
ự ổ ủ ệ ế ớ ớ ố ạ ế có s đ i m i rõ r t so v i Hi n pháp 1946. Nguyên th qu c gia t i Hi n pháp
ẫ ượ ủ ị ướ ủ ị ế ướ 1959 v n đ c coi là Ch t ch n c. Hi n pháp 1959 coi Ch t ch n c và Chính
ế ị ủ ị ủ ướ ph là hai ch đ nh khác nhau, lúc này Ch t ch n c không còn là ng ườ ứ i đ ng
ỉ ườ ướ ề ố ộ ạ ố ủ ữ ầ đ u Chính ph n a mà ch là ng ặ i thay m t Nhà n c v đ i n i và đ i ngo i.
11
ủ ị ủ ề ế ạ ướ Tuy nhiên, trong Hi n pháp 1959 quy n h n c a Ch t ch n ẫ ấ c v n r t
ư ố ự ượ ố ữ ứ ụ ủ ị ớ l n nh th ng lĩnh các l c l ng vũ trang toàn qu c, gi ộ ch c v ch t ch H i
ủ ị ề ố ướ ự ề ấ ồ đ ng qu c phòng (Đi u 65); Ch t ch n c khi xét th y có quy n tham d và
ọ ủ ủ ạ ộ ồ ủ ị ủ ề ướ ch to các phiên h p c a H i đ ng chính ph (Đi u 66); Ch t ch n c khi xét
ấ ầ ế ệ ậ ị ặ ị ệ th y c n thi ủ ạ ộ t thì tri u t p và ch to h i ngh chính tr đ c bi ề t (Đi u 67).
ủ ậ ụ ể ề ể ế ớ Hi n pháp 1959 v i m c đích đ cao vai trò c a t p th đã chuy n m t s ộ ố
ủ ị ề ạ ướ ượ ậ ạ ế ủ quy n h n c a Ch t ch n c đ c ghi nh n t i Hi n pháp 1946 sang cho U ỷ
ườ ụ ạ ố ạ ữ ề ạ ị ban Th ộ ng v Qu c h i, bên c nh đó l ủ i quy đ nh nh ng quy n h n khác c a
ướ ố ậ ủ ụ ư ệ ấ ố ủ ị Ch t ch n c mang tính ch t th t c nh công b lu t, pháp l nh, công b các
ố ệ ụ ặ ộ ộ ổ ộ ớ ệ l nh t ng đ ng viên ho c đ ng viên c c b , công b l nh gi ề i nghiêm (Đi u
ủ ị ế ị ướ ề 63). Nhìn chung, Hi n pháp 1959 không quy đ nh Ch t ch n c có quy n gi ả i
ề ụ ể ủ ị ữ ế ấ ướ ề ố ỉ quy t nh ng v n đ c th mà Ch t ch n ế c ch có quy n công b các quy t
ượ ị đ nh đ ở ơ c thông qua b i c quan khác.
ủ ị ế ề ạ ị ướ ộ ầ ố T i đi u 62 Hi p pháp 1959 quy đ nh Ch t ch n c do Qu c h i b u ra,
ỳ ằ ỳ ủ ể ệ ệ ộ ố có nhi m k b ng nhi m k c a Qu c h i là 4 năm. Đây là đi m khác bi ệ ủ t c a
ế ị ủ ị ế ế ế ớ Hi n pháp 1959 v i Hi p pháp 1946. Trong Hi n pháp 1959, ch đ nh Ch t ch
ướ ế ở ủ ị ứ ử ệ ạ ị ướ n c còn h n ch b i vi c không quy đ nh ng c viên Ch t ch n ả c ph i là
ể ố ộ ượ ị ệ ọ ố ạ đ i bi u Qu c h i, đ ị ỹ ủ c ch n trong s các ngh s c a Ngh vi n nhân dân nh ư
ế ị ủ ị ệ ế ậ ớ ị ướ Hi n pháp 1946. V i vi c quy đ nh và ghi nh n ch đ nh Ch t ch n ế c, Hi n
ự ự ế ả ượ ự ế pháp 1959 th c s là b n hi n pháp đ c xây d ng theo mô hình hi n pháp xã
ể ệ ượ ả ủ ướ ướ ủ ộ h i ch nghĩa, th hi n đ ấ c b n ch t nhà n c ta là nhà n c c a nhân dân lao
ộ ề ề ự ộ ộ đ ng, do dân lao đ ng và vì nhân dân, quy n l c thu c v nhân dân.
ư ậ ộ ướ ế Nh v y, trong B máy Nhà n c theo Hi n pháp 1946 thì nguyên th ủ
ủ ị ố ướ ơ ấ ứ ầ ộ qu c gia (ch t ch n ủ ủ c) thu c c c u chính ph và đ ng đ u Chính ph .
ủ ị ư ế ướ ượ ế ị ộ ị Nh ng trong Hi n pháp 1959, ch t ch n c đ c quy đ nh thành m t ch đ nh
ạ ươ ủ ị ướ ệ ủ ộ ủ ị riêng t i “Ch ng V. Ch t ch n c Vi t Nam dân ch c ng hòa”. Ch t ch
ướ ủ ẫ ặ ỉ ướ n ố c v n là nguyên th qu c gia, ch thay m t nhà n ề ặ ố ộ ố c v m t đ i n i đ i
12
ư ướ ủ ủ ứ ầ ạ ạ ngo i mà không đ ng đ u chính ph , lãnh đ o chính ph nh tr ậ c. Vì v y,
ủ ị ề ẩ ướ ị ạ ế ề ế ủ th m quy n c a Ch t ch n c theo Hi n pháp năm 1959 b h n ch nhi u so
ề ủ ủ ị ữ ế ặ ớ v i Hi n pháp 1946. Nh ng đ c quy n c a Ch t ch n ướ ượ c đ ị c quy đ nh trong
ị ệ ậ ạ ư ề ế ầ ả ữ Hi n pháp 1946 nh : quy n yêu c u ngh vi n th o lu n l ậ i nh ng lu t và ngh ị
ị ệ ệ ế ả ộ ị ề quy t mà Ngh vi c đã thông qua; quy n không ph i ch u m t trách nhi m nào
ộ ộ ổ ữ ế ế ả ố ngoài t i ph n b i T qu c… đ n Hi n pháp năm 1959 không còn n a.
ƯỜ Ơ Ố Ệ 5. CON Đ NG HÌNH THÀNH H TH NG CÁC C QUAN
Ề Ự QUY N L C
ề ự ơ ướ ượ ạ ọ Các c quan quy n l c nhà n c (còn đ ể ơ c g i là các c quan đ i bi u,
ố ộ ộ ồ ử ệ ặ ấ ồ ạ đ i di n ho c dân c ), bao g m Qu c h i và H i đ ng nhân dân các c p. Đây là
ủ ủ ữ ệ ề ạ ơ ọ ệ nh ng c quan đ i di n cho ý chí, nguy n v ng và quy n làm ch c a nhân dân,
ả ướ ử ặ ừ ị ươ ự ế ầ do c tri c n c ho c t ng đ a ph ng tr c ti p b u ra thông qua tuy n c ph ể ử ổ
ế ầ thông đ u phi u.
ả ộ ướ ế ế ơ C b máy nhà n c theo Hi n pháp 1946 và Hi n pháp 1959, các c quan
ề ự ề ở ở ầ quy n l c đ u hình thành trên c s do nhân dân b u ra.
Ạ Ộ Ắ Ổ Ứ 6. NGUYÊN T C T CH C VÀ HO T Đ NG
ắ ổ ứ ủ ộ ạ ộ ướ ộ Nguyên t c t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n ộ c C ng hòa xã h i
ủ ệ ữ ơ ở ỉ ạ ch nghĩa Vi t nam là nh ng nguyên lý, t ư ưở t ng ch đ o, là c s cho toàn b ộ
ổ ứ ủ ộ ạ ộ ướ ộ ướ quá trình t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n c. B máy nhà n c ta nhìn
ắ ả ả ự ạ ộ ự ắ ơ ả chung ho t đ ng d a trên 5 nguyên t c c b n sau: Nguyên t c đ m b o s lãnh
ố ớ ủ ả ướ ắ ấ ả ướ ạ đ o c a Đ ng đ i v i nhà n c, nguyên t c t ề ự t c quy n l c nhà n ộ c thu c
ắ ậ ủ ẳ ắ ề v nhân dân, nguyên t c t p trung dân ch , nguyên t c bình đ ng đoàn k t t ế ươ ng
ợ ữ ế ắ ộ tr gi a các dân t c và nguyên t c pháp ch .
ướ ề ổ ứ ế ả ộ Nhìn chung B máy Nhà n c theo hai b n hi n pháp đ u t ạ ch c và ho t
ơ ở ắ ở ế ổ ứ ộ đ ng trên c s 5 nguyên t c này. Tuy nhiên, Hi n pháp năm 1946, t ch c B ộ
ướ ể ộ ữ ố ưỡ ố máy Nhà n ớ c có nh ng nét gi ng v i chính th C ng hoà l ớ ng tính, gi ng v i
13
ắ ộ ướ ủ ề nguyên t c phân quy n trong b máy Nhà n c c a các n ướ ư ả c t s n khi th ể
ệ ự ề ậ ư ươ hi n s phân công các quy n l p pháp, hành pháp và t ộ pháp m t cách t ố ng đ i
ộ ậ ặ ệ ủ ị ươ ố ộ ậ rõ ràng và đ c l p, đ c bi t là Chính ph có v trí t ố ọ ng đ i đ c l p và đ i tr ng
ắ ậ ị ệ ế ề ế ớ v i Ngh vi n nhân dân, thì đ n Hi n pháp 1959, nguyên t c t p quy n đã đ ượ c
ắ ầ ừ ể ệ ủ ề ậ ượ th hi n rõ. B t đ u t đây t ư ưở t ộ ng t p quy n xã h i ch nghĩa đã đ c th ể
ậ ướ ế ch hoá trong pháp lu t n c ta.
Ậ Ế 7. K T LU N
ữ ở ể ấ ượ ầ Qua nh ng phân tích trên ta có th th y đ ể ủ ự c ph n nào s phát tri n c a
ộ ướ ủ ộ ệ ừ ệ B máy Nhà n ộ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam. T vi c so sánh có th ể
ấ ị ướ ổ ứ ướ ẫ th y, tuy đ nh h ư ng nh ng t ề ự ch c quy n l c Nhà n ấ c v n nh t quán th ể
ự ệ ệ ấ ả ấ ặ ằ ộ ộ ệ hi n b n ch t nhân dân, dân t c giai c p m t cách quy n ch t nh m “th c hi n
ế ừ ể ệ ố ủ ẽ ề ạ chính quy n m nh m và sáng su t c a nhân dân” th hi n tính k th a trong s ự
ự ế ừ ủ ể ể ộ ướ phát tri n và tính phát tri n trong s k th a c a B máy Nhà n c.