Ở Ầ
Ầ
PH N A: M Đ U
ữ ế ạ ậ ộ ọ ế ọ Đ o Ph t là m t trong nh ng h c thuy t Tri ớ t h c tôn giáo l n
ấ ồ ộ ệ ố ủ ấ ờ nh t trên th gi ế ớ ồ ạ ấ i, t n t i r t lâu đ i. H th ng giáo lý c a nó r t đ s và
ậ ử ả ượ ố ộ ắ ạ ố ượ s l ng ph t t đông đ o đ c phân b r ng kh p. Đ o ph t đ ậ ượ c
ề ướ ế ỷ ả truy n bá vào n c ta kho ng th k II sau công nguyên và đã nhanh
ả ở ưở ắ ế ờ ố ộ chóng tr thành m t tôn giáo có nh h ầ ng sâu s c đ n đ i s ng tinh th n
ườ ệ ạ ạ ạ ạ ủ c a con ng i Vi t Nam, bên c nhđó đ o Nho, đ o Lão, đ o Thiên chúa.
ộ ọ ạ ị ỳ ừ ử ề ộ Tu t ng giai đo n l ch s dân t c ta đ u có m t h c thuy t t ế ư ưở t ng
ấ ế ắ ặ ạ ộ ộ ế ủ ạ ho c m t tôn giáo n m vai trò ch đ o, có tác đ ng m nh nh t đ n n p
ủ ườ ư ậ ở ế ỷ ứ ố s ng, thói quen, suy nghĩ c a con ng i, nh Ph t giáo th k th X
ế ỷ ứ ế ọ ừ ữ XIV, Nho giáo th k th XV XIX, h c thuy t Mác Lênin t ậ gi a th p
ế ỷ ữ ủ ế ế ọ ỷ k 40 c a th k XX cho đ n nay. Tuy nhiên, nh ng h c thuy t này không
ồ ạ ớ ẫ ộ ọ đ ượ ở ị c v trí đ c tôn mà song song t n t ế i v i nó v n có các h c thuy t,
ủ ờ ố ự ộ ộ ồ tôn giáo khác tác đ ng vào các hu v c khác nhau c a đ i s ng xã h i, đ ng
ở ạ ờ ộ ủ ạ ế ả ọ th i cũng tác đ ng tr l i các h c thuy t ch đ o. Ngày nay dù đã tr i qua
ứ ệ ạ ạ ộ ộ ộ các cu c cách m ng xã h i và các cu c cách m ng trong h ý th c, tình
ư ậ ẫ hình v n nh v y.
ấ ướ ự ộ ủ ộ Trong công cu c xây d ng đ t n c quá đ lên CNXH, ch nghĩa
ậ ủ ủ ạ ư Mác Lênin là t ư ưở t ng ch đ o, là vũ khí lý lu n c a chúng ta nh ng bên
ế ộ ượ ứ ố ủ ầ ẫ ộ ậ ạ c nh đó, b ph n ki n trúc th ng t ng c a xã h i cũ v n có s c s ng dai
ề ậ ẳ d ng, trong đó giáo lý nhà Ph t đã ít nhi u in sâu vào t ư ưở t ả ng tình c m
ộ ố ộ ậ ớ ư ệ ệ ỏ ủ c a m t s b ph n l n dân c Vi ả t Nam. Vi c xoá b hoàn toàn ng
ưở ể ự ủ ệ ượ ụ ậ h ng c a nó là không th th c hi n đ ầ c nên chúng ta c n v n d ng nó
ạ ượ ầ ộ ợ ờ ỳ ụ ủ ộ ể m t cách h p lý đ góp ph n đ t đ c m c đích c a th i k quá đ cũng
ử ự ư ậ ộ ị ủ ứ ị nh sau này. Vi v y, v c nghiên c u l ch s , giáo lý, và s tác đ ng c a
ế ớ ủ ườ ậ ố ớ ạ đ o Ph t đ i v i th gi i quan, nhân sinh quan c a con ng ế ứ i là h t s c
ế ặ ạ ứ ữ ệ ế ầ c n thi t. Vi c đi sâu nghiên c u, đánh giá nh ng m t h n ch cũng nh ư
1
ủ ể ế ạ ậ ộ ườ ơ ti n b , nhân đ o c a Ph t giáo giúp ta hi u rõ tâm lý ng i dân h n và
ượ ươ ể ướ ạ qua đó tìm ra đ ộ c m t ph ng cách đ h ọ ộ ng đ o cho h m t nhân cách
ể ệ ắ ạ ề chính, đúng đ n. Theo đ o đ làm đi u thi n, tránh cái ác, hình thành nhân
ườ ố ơ ở ị cách con ng ứ t h n ch không tr i t nên mê tín d đoan, cúng bái, lên
ả ưở ế ứ ủ ẻ ề ấ ầ ồ đ ng, gây nh h ng x u đ n s c kho , ni m tin c a qu n chúng nhân
dân..
ự ứ ệ ậ ươ ố ượ Lĩnh v c nghiên c u Ph t giáo hi n nay t ng đ i đ ở ộ c m r ng,
ử ủ ứ ể ệ ậ ị ngoài vi c nghiên c u giáo lý, kinh đi n, l ch s ... c a Ph t giáo ra còn đ ề
ự ế ế ọ ả ổ ọ ử ọ ậ c p đ n các lĩnh v c Tri ộ ọ t h c, S h c, Tâm lý h c, Kh o c h c, Xã h i
ộ ọ ậ ọ ệ ọ ở ộ ậ ọ h c, Dân t c h c, Văn h c, Ngh thu t ... Ph t h c đã tr thành m t trong
ọ ươ ữ ố ọ ọ ộ ướ nh ng khoa h c t ng đ i quan tr ng trong khoa h c xã h i, tr ắ c m t có
ệ ậ ế ớ ộ ọ quan h m t thi t v i xã h i h c.
ữ ể ề ậ ơ ở ệ H n n a quá trình, Ph t giáo phát tri n, truy n bá Vi ắ t Nam g n
ể ư ưở ề ớ ạ li n v i quá trình hình thành, phát tri n t t ứ ủ ng, đ o đ c c a con ng ườ i.
ứ ị ậ ứ ạ ệ Vì v y khi nghiên c u l ch s , t ử ư ưở t ng, đ o đ c Vi t Nam không th ể
ề ậ ữ ế ệ ậ ố ộ ạ không đ c p đ n Ph t giáo và nh ng m i quan h , tác đ ng qua l ữ i gi a
chúng.
ạ ứ ả ưở ủ ộ Tóm l ậ i, nghiên c u Ph t giáo và nh h ế ng c a nó đ n xã h i và
ườ ệ ộ ộ ể ị ằ ọ con ng i Vi t Nam là m t n i dung quan tr ng nh m tìm hi u l ch s ử
ư ị ướ ự ể ư ườ cũng nh đ nh h ng cho s phát tri n nhân cách, t duy con ng i Vi ệ t
ươ Nam trong t ng lai.
2
Ộ
Ầ
PH N B: N I DUNG
Ậ Ề I. KHÁI QUÁT V PH T GIÁO
ờ ồ ố 1.1 Ngu n g c ra đ i
ạ ậ ườ ậ ạ Đ o Ph t mang tên ng ậ i sáng l p là Đà ( hay buddha ). Đ o ph t
ờ ở Ấ ế ậ ả chính là giáo lý mà Ph t Đà đã thuy t gi ng. Sau khi ra đ i ộ n Đ vào
ế ỷ ứ ế ỷ ứ ướ ạ ế th k th 9 đ n th k th 6 tr c Công nguyên, đ o Ph t đ ậ ượ ư c l u
ở ự ầ ố ượ ộ hành r ng rãi các qu c gia trong khu v c á Phi, g n đây đ ề c truy n
ớ ướ ủ ề ạ ậ ỹ t i các n c Âu M . Trong quá trình truy n bá c a minh, đ o Ph t đã
ớ ưỡ ậ ụ ể ả ị ế ợ k t h p v i tín ng ng, t p t c, dân gian, văn hoá b n đ a đ hình thành
ề ọ ộ ọ ớ ờ ấ r t nhi u tông phái và h c phái, có tác đ ng vô cùng quan tr ng v i đ i
ủ ấ ề ộ ố ố s ng xã h i và văn hoá c a r t nhi u qu c gia.
ố ộ ử ấ ạ Buddha v n là m t thái t tên là T t Đ t Đa ( Siddharta), con trai
ươ ạ ị ướ ộ ướ ị ủ c a Tr nh Ph n V ng ( Suđhodana) vua n ạ c Tr nh Ph n, m t n c nh ỏ
ắ Ấ ấ ả ộ ộ ộ thu c B c n Đ ( nay thu c đ t Nê Pan ) ông sinh ra vào kho ng năm
ướ ờ ủ ậ ộ ượ ể ạ ở 623 tr c công nguyên. Cu c đ i c a Ph t Thích Ca đ c k l i trong
ư ề ế truy n thuy t nh sau:
ộ ườ ợ ủ “ Vào m t đêm Mahamaia, ng ủ i v chính c a Suđhodana, Vua c a
ườ ượ ư ớ ồ ở ng ơ ấ i Saia m th y mình đ c đ a t i h thiêng Anavatápta Himalaya.
ầ ắ ử ở ồ ộ Sau khi các thiên th n t m r a cho bà trong h thiêng, thì có m t con voi
ắ ổ ồ ở ườ tr ng kh ng l có đoá hoa sen vòi b ướ ớ c t i và chui vào s n bà. Ngày
ượ ờ ớ ể ả ơ ủ ậ hôm sau các nhà thông thái đ c v i t i đ gi i m c a Hoàng h u. Các
ề ằ ấ ậ ơ nhà thông thái cho r ng gi c m là đi m Hoàng h u đang có mang và s ẽ
ạ ượ ộ ử ườ ẽ ở ị sinh h đ c m t Hoàng t ệ ờ tuy t v i, ng i sau này s tr thành v chúa
ể ủ ế ớ ườ ế ầ ớ ế ế t c a th gi ặ i ho c ng ủ i th y c a th gi i. Đ n ngày, đ n tháng,
ậ ở ề ư ể ế Hoàng h u Mahamaia tr ừ v nhà cha mình đ sinh con. Th nh ng v a
ườ ủ ủ ườ ế đ n khu v n Lumbini, cách th đô Capilavastu c a ng i Sakia không
ở ạ ậ ị ử ừ ờ ờ ị xa, Hoàng h u tr d và v Hoàng t đã ra đ i. V a ra đ i, v Hoàng t ử tí
3
ứ ậ ả ướ ủ ố hon đã đ ng ngay d y, đi b y b ế c và nói: “ Đây là ki p cu i cùng c a ta,
ừ ữ ế ả ồ ộ t nay ta không ph i luôn h i m t ki p nào n a!”.
ứ ứ ế ọ ộ Đ n ngày th năm m t nghi th c tr ng th đ ể ượ ổ ứ c t ch c và Hoàng
ử ượ ặ ể ả ử ớ t c đ t tên là Siđhartha. Đ ngăn c n Hoàng t đ không nghĩ t ệ i vi c tu
ứ ạ ọ ườ hành, đ c vua cha đã tìm m i cách t o ra quanh ng ộ i con trai mình m t
ươ ả ứ ế ể ọ ọ ộ ố cu c s ng v ng gi . Hoàng t ử ượ đ c h c m i ki n th c đ sau này tr ở
ộ ấ ướ ấ ộ ị ộ ị thành m t v vua tài ba anh minh tr vì m t đ t n c n Đ bao la. Th ế
ầ ử ộ ườ ợ ề ầ ồ r i, nhà vua và qu n th n đã kén cho Hoàng t m t ng ễ i v ki u di m.
ờ ươ ư ộ ả ỗ ượ ử ẻ ổ Nh ng cu c đ i v ng gi không cán d đ c Hoàng t tr tu i. B n s ố ự
ộ ờ ổ ẳ ầ ạ ệ ử vi c do các th n t o ra đã làm thay đ i h n cu c đ i Hoàng t Siddhartha.
ộ ầ ạ ơ ườ ử ấ Đó là m t l n khi đang d o ch i trong v n, Hoàng t ộ th y m t ông già
ề ằ ế ồ ậ ố ộ ọ ườ ồ gày còm, m y u r i nh n ra m t đi u r ng m i ng ả i r i ai cũng ph i
ư ế ế ứ ế ườ ố già y u nh th . ít lâu sau Hoàng t ử ạ ượ i đ l c ch ng ki n ng i m và
ườ ế ả ử ng i ch t. Ba hoàn c nh trên làm cho Hoàng t băn khoăn, lo nghĩ v ề
ế ườ ứ ố ườ ữ ầ ỏ ki p ng i và mu n c u con ng ổ ủ i kh i nh ng tr m luôn đau kh c a
ệ ế ồ ử ứ ư ế ki p luôn h i: Sinh, lão, b nh, t ự ệ chính s vi c th t đã đem đ n cho
ử ề ủ ầ ử ộ ị ấ Hoàng t ọ ni m hi v ng và an i. L n đó, Hoàng t nhìn th y m t v hành
ư ấ ạ ừ ấ ị ẻ ầ kh t dáng v b n hàn nh ng l i ung dung t ự ạ t i. V a nhìn th y v hành
ấ ử ư ừ ế ị ẽ ỉ ở kh t Hoàng t nh b ng t nh và quy t đ nh s ra đi tr thành nhà hành
ấ ư ế kh t nh th .
ượ ứ ả ọ Đ c tin, đ c vua Suddhôđana tìm m i cách ngăn c n Hoàng t ử .
ư ế ử ể ượ ố ự ệ Th nh ng Hoàng t không th nào xua đi đ c b n s ki n mà mình đã
ạ ủ ứ ế ế ử ượ ch ng ki n khi n lòng d c a Hoàng t không lúc nào đ ả c thanh th n.
ừ ả ộ Ngay c tin m ng công chúa Yashôdhara sinh cho chàng m t Hoàng nam
ử ứ cũng không làm cho Hoàng t ờ Sidhartha vui. Ngày đêm khi đ a con ra đ i,
ườ ủ ử ặ ẽ ế ầ ợ ọ khi m i ng i ng say, Hoàng t l ng l ố ố đ n nhìn v và con l n cu i r i
ứ ườ ậ ưỡ ự đánh th c ng i đánh xe d y cùng minh c i con ng a Canthaca yêu quý
ỏ ỏ ử ộ ộ ờ ờ r i kh i cung. Khi đã r i kh i đô thành Hoàng t trút b áo Hoàng t c và
4
ặ ườ ộ ườ ử ắ ộ ế m c lên ng ầ i b qu n áo th ng dân. Hoàng t dùng ki m c t b tóc dài
ờ ườ ề ầ ớ ạ ủ c a mình và nh ng i đánh xe mang m tóc và qu n áo v trao l i cho
ự ả ổ ớ ủ ủ ứ đ c vua. Còn con ng a Canthana vì đau kh ph i chia tay v i ông ch c a
ế ạ ỗ ờ ứ nó nên đã lăn ra ch t ngay t i ch . R i hoàng cung, d t áo ra đi, Hoàng t ử
ở Sidhartha đã tr thành nhà tu hành.
ạ ầ ử ổ ạ ể Tho t đ u, Hoàng t ố đi lang thang đây đó, s ng theo ki u kh h nh.
ề ế ừ Sau đó, ngài vào r ng tu. Nhà hi n tri ạ t Alara Calama d y cho chàng các
ữ ề ị ế ủ ự ế phép thi n đ nh và nh ng tri ọ t lý c a upanishad. H c thuy t và th c hành
ả ủ ẫ ấ ử gi i thoát cá nhân c a Upanishad không h p d n Hoàng t ế . Chàng đi ti p
ậ ườ ổ ạ ố ườ và nh p vào nhóm năm ng i tu kh h nh. Su t sáu năm tr ng ép xác
ử ầ ộ ươ ẫ Hoàng t ư ỉ g n nh ch còn b x ủ ư ng khô mà v n ch a tìm ra chân lý c a
ộ ố ổ ạ ở ạ ỏ ự ả s gi i thoát. Ngài bèn b cu c s ng tu hành kh h nh và tr l ố i ăn u ng
ườ bình th ng.
ử ế ổ Khi Hoàng t ộ Sidhartha 35 tu i, m t hôm ngài đ n ng i d ồ ướ ố i g c
ồ ề ở ấ ủ ạ ố cây b đ ộ ngo i vi thành ph Gaia thu c vùng đ t c a vua Bimbisura,
ướ ủ ế ộ vua n ộ c Magadha. Cho đ n m t hôm có nàng Sudjata, con gái c a m t
ữ ằ ấ ơ ộ nông dân trong vùng đem cho ngài m t bát c m to n u b ng s a. Ăn xong,
ồ ở ạ ố ồ ề ử ề ắ ố ồ ị ngài xu ng sông t m r a, r i tr l i g c cây b đ . Ngài ng i thi n đ nh
ệ ẽ ự ả ứ ế ậ ề ề và nguy n s không đ ng d y n u không tìm ra s gi i thoát v đi u bí
ẩ ủ ự ổ ử ồ ướ ố n c a s đau kh . Và Hoàng t đã ng i d ồ ề ố i g c cây b đ su t 49 ngày
ầ ễ ả ộ ự ử ể ỗ ả đêm. B y tu n l ề ầ đó là c m t chu i ngày đ y th thách. Đ phá s thi n
ủ ử ỹ ữ ả ị đ nh c a Hoàng t ọ , con qu d Mara tìm m i cách làm chàng n n chí.
ộ ứ ả ế ạ ầ ế ỷ ử ộ Tho t đ u, qu Mara bi n thành m t s gi đ n báo cho Hoàng t m t tin
ử ố ứ ạ ổ ị ặ b a đ t là em trai Hoàng t ắ là Đevađatta n i lo n, b t nh t đ c vua cha vào
ư ữ ụ ế ế ợ ng c và chi m nàng Yashodrara làm v . Th nh ng tin d đó không làm
ử ậ ỷ ữ ớ ọ cho Hoàng t b n tâm. Mara bèn cho g i các qu d t ư i làm ra m a to, gió
ấ ụ ộ ộ ư ử ẫ ả ồ ớ l n gây ra đ ng đ t, l t l i nh ng Hoàng t v n ng i bình th n d ướ ố i g c
ồ ề ả ụ ướ ủ ử ắ cây b đ , c m ph c tr ị c ý chí kiên đ nh c a Hoàng t ầ , r n th n Naga
5
ư ử ỷ ữ ấ ồ dùng thân làm tán cho m a gió cho Hoàng t ế ng i. Th y th qu d Mara
ế ệ ệ ế ơ ể bèn dùng bi n pháp quy t li t và tinh t h n đ công phá vào thành trì kiên
ủ ử ẹ ủ ọ ị đ nh c a Hoàng t Sidhartha. Nó cho g i ba cô con gái xinh đ p c a mình
ụ ọ ạ ọ ớ ả ặ là các nàng Khát v ng, khoái l c và D c v ng t i múa nh y mê ho c nhà
ẻ ổ ủ ư ế ệ ố ỷ ấ tu hành tr tu i. Th nh ng bi n pháp cu i cùng c a qu Mara cũng th t
ồ ề ạ ả ờ ỏ ố ỷ ạ b i và lũ qu ph i d i kh i g c cây b đ . R ng sáng ngày 49, Siddhartha
ậ ủ ự ổ ượ ế ớ ạ đã tìm ra bí m t c a s đau kh , đã tìm ra đ c vì sao th gi i l ầ i tràn đ y
ổ ượ ể ế ắ ổ kh đau và đã tìm ra đ ự c cách đ chi n th ng s đau kh . Siddhartha đã
ấ ộ ở ộ hoàn toàn giác ng và tr thành Buddha (Đ ng giác ng ). Sau khi giác ng ộ
ữ ướ ứ ậ ả ồ ề ề ẫ ồ ế Đ c ph t còn ng i ti p b y ngày n a d ữ i cây b đ suy ng m v nh ng
ệ ỳ ế chân lý di u k mà mình đã khám phá. Ngài phân vân không bi t có nên
ổ ế ế ớ ủ ạ ệ ph bi n đ o pháp c a mình cho th gi ề i không vì có huy n di u quá khó
ể ọ ườ ượ ế ả ầ ố ớ hi u quá đ i v i m i ng i. Chính th ng đ Brahma ph i giáng tr n đ ể
ệ ứ ế ề ậ ạ ỉ khích l ủ Đ c ph t truy n bá đ o pháp c a mình cho th gian. Ch khi đó
ồ ề ế ậ ớ ờ ỏ ố ườ ể ộ Ph t m i d i kh i g c cây b đ đi đ n khu v ầ n L c Uy n g n
ể ả ầ ườ ạ ế Varanasi đ gi ng bài thuy t pháp đ u tiên cho năm ng i b n tu kh ổ
ự ệ ủ ượ ạ ư ộ ự ệ ạ h nh c a mình. S ki n này đ c ghi chép l i nh m t s ki n quan
ấ ủ ạ ậ ọ ượ ậ ạ ọ tr ng nh t c a Đ o ph t và đ c g i là Ph t quay bánh xe Đ o pháp
ớ ủ ấ ượ ể ạ ậ ( chuy n Pháp Luân ). Giáo pháp m i c a Đ ph t đã gây n t ạ ng m nh
ồ ầ ữ ọ ở ủ ố ớ đ i v i năm nhà tu, h nhanh chóng tr thành nh ng môn đ đ u tiên c a
ồ ủ ứ ậ ậ ố ườ Đ c Ph t. Vài ngày sau s môn đ c a Ph t đã tăng lên 60 ng i, theo
ồ ạ ậ ờ ố ổ ứ th i gian s môn đ Đ o Ph t ngày càng tăng và các t ch c tăng gia đã ra
đ i.ờ
ế ổ ế ứ ứ ậ ổ Đ n năm 80 tu i, bi ế t mình tu i cao, s c y u, Đ c Ph t cùng các
ồ ở ề ơ ớ môn đ tr v chân núi Hymalaya n i ngài sinh ra và l n lên. Trên đ ườ ng
ồ ể ọ ị ọ ể ự ậ ứ ẩ ậ ượ Ph t đã chu n b m i th cho các môn đ đ h có th t l p đ c sau
ị ạ ộ ơ ạ ộ ố khi ngàu viên t ch. Và, t i m t n i thu c ngo i vi thành ph Cusinagara,
ủ ậ ậ ố ỡ Ph t đã ra đi. Câu nói cu i cùng c a Ph t là: “ H i các tì kheo t ấ ả t c
6
ồ ạ ồ ẽ ữ ậ ườ nh ng gì đang t n t i r i s qua đi. V y các ng ừ i càng không nên ng ng
ứ ắ g ng s c!”.
ủ ế ủ ư ưở ộ ế ọ ậ 1.2 N i dung ch y u c a t t ng tri t h c Ph t giáo.
ư ưở ế ượ ậ ộ T t ng tri ậ t lý Ph t giáo đ c t p trung trong m t kh i l ố ượ ng
ể ấ ớ ượ ổ ứ ạ ồ ộ ọ kinh đi n r t l n, đ ớ ch c thành ba b kinh l n g i là tam t ng g m: c t
ữ ậ ạ ồ ộ ớ ậ ủ ị T ng Lu n: G m toàn b nh ng gi ậ i lu t c a Ph t giáo qui đ nh
ư ứ ủ ả ậ ầ ậ ộ ượ cho c năm b phái Ph t giáo nh : “ T ph n lu t” c a th ạ ộ ng to b ,
ỷ ậ ủ ấ ả ạ ộ ế ữ ộ ậ Maha tăng k lu t c a “Đ i chúng b ”, căn b n nh t thi t h u b lu t” ...
ộ ậ ủ ừ ư ạ ạ ạ Sau này còn thêm các B lu t c a Đ i Th a nh An l c, Ph m Võng.
ạ ờ ờ ỳ ầ ạ ậ ạ T ng kinh: Chép l ồ i Ph t d y, trong th i k đ u t ng kinh g m
ề ậ ướ ạ ỗ ậ ượ ọ ề ề nhi u t p d i d ng các ti n đ , m i t p đ ộ c g i là m t Ahàm.
ữ ạ ậ ồ ả ề T ng lu n: G m nh ng bài bình chú, gi ủ i thích v giáo pháp c a
ộ ể ệ ệ ạ ậ ậ ả ồ ộ Ph t giáo. T ng lu n g m b y b th hi n m t cách toàn di n các quan
ủ ề ể ậ đi m v giáo pháp c a Ph t giáo.
ư ưở ế ọ ậ ươ ệ T t ng tri t h c Ph t giáo trên hai ph ể ậ ề ả ng di n, v b n th lu n
ứ ự ữ ứ ệ ậ và nhân sinh quan, ch a đ ng nh ng t ư ưở t ấ ng duy v t và bi n ch ng ch t
phác.
ự ậ ệ ượ ằ ậ ụ Ph t giáo cho r ng các s v t và hi n t ng trong vũ tr ( ch ử
ấ ả ế ớ ề ở ậ ỷ pháp ) là vô thu , vô chung (vô cùng, vô t n). T t c th gi i đ u quá
ụ ế ổ ườ ạ trình bi n đ i liên t c (vô th ộ ị ầ ng ) không có m t v th n nào sáng t o ra
ậ ả ấ ả ề ộ ề ạ ộ ớ ậ ề ạ v n v t c . T t c các Pháp đ u thu c v m t gi ằ i ( v n v t đ u n m
ớ ộ ự ệ ỗ ộ ụ ọ trong vũ tr ) g i là Pháp gi ệ ỗ i. M i m t pháp ( m i m t s v i c hi n
ượ ệ ượ ưở ế t ộ ớ ự ệ ng, hay m t l p s vi c hi n t ề ả ng) đ u nh h ng đ n toàn Pháp.
ự ậ ư ậ ệ ượ ế ớ ủ Nh v y các s v t, hi n t ng hay các quá trình c a th gi i là luôn luôn
ố ộ ạ ẫ ị ồ ạ t n t ệ i trong m i liên h , tác đ ng qua l i và qui đ nh l n nhau.
ủ ẩ ậ ậ ế ằ ự Tác ph m “ thanh dung th c lu n” c a kinh ph t vi t r ng: “ Có
ườ ố ạ ự ấ ự ể ắ ả ả ng i c ch p là có Đ i t nhiên là b n th chân th c bao kh p c , lúc
7
(1) đ o Ph t cho r ng toàn b ch pháp
ườ ị ư ằ ậ ạ ộ nào cũng th ng đ nh ra chu pháp
ố ở ế ậ ả ườ ề đ u chi chi ph i b i lu t nhân qu , bi n hoá vô th ả ng, không có cái b n
ố ị ồ ạ ự ứ ể ngã c đ nh, không có cái th c th , không có hình th c nào t n t i vĩnh
ễ ả ấ ả ề ả ế ừ ậ ổ ỉ vi n c . T t c đ u theo lu t nhân qu bi n đ i không ng ng và ch có s ự
ế ấ ườ ễ ờ bi n hoá y là th ớ ng còn ( vĩnh vi n ). Cái nhân nh có cái duyên m i
ượ ả ạ ả ờ sinh ra đ c mà thành qu . Qu l i nh có duyên mà thành nhân khác,
ạ ả ạ ả ờ nhân khác l i thành qu . Qu l i nh có duyên mà thành nhân khác, nhân
ạ ứ ế ố ả ớ ờ khác l i nh có duyên mà thành qu m i ... C th n i nhau vô cùng vô
ế ớ ậ ạ ậ t n mà th gi ứ i, v n v t, muôn loài, c sinh sinh, hoá hoá mãi.
ư ậ ừ ầ ụ ặ ậ ả Nh v y ngay t đ u Ph t giáo đã đ t ra m c đích gi ế ấ i quy t v n
ủ ế ọ ứ ệ ậ ậ ộ ề ơ ả đ c b n c a Tri t h c m t cách bi n ch ng và duy v t. Ph t giáo đã
ế ớ ủ ạ ấ ố ượ ạ ỏ g t b vai trò sáng t o th gi i c a các “đ ng t ủ i cao” c a “Th ế ng đ ”
ể ủ ế ớ ồ ạ ằ ả và cho r ng b n th c a th gi i t n t ị ầ i khách quan và không do v th n
ự ườ ể ấ ạ ả ằ ả nào sáng t o ra c . Cái b n th y chính là s th ậ ng h ng trong v n
ứ ủ ạ ủ ụ ậ ậ ộ ộ đ ng c a vũ tr , là muôn ngàn hình th c c a v n v t trong v n đ ng, nó
ừ ư ặ ạ ậ ạ ở ấ ỳ ứ có m t trong v n v t nh ng nó không d ng l b t k hình th c nào. Nó i
ư ạ ạ ạ ậ muôn hình v n tr ng nh ng l ả ặ i tuân hành nghiêm ng t theo lu t nhân qu .
ậ ở ậ ả ạ ế ổ Do qui lu t nhân qu mà v n v t trong quá trình bi n đ i không
ừ ụ ạ ệ ổ ồ ạ ế ng ng, thành, tr , ho i, di t ( sinh thành, bi n đ i, t n t i, tan rã và di ệ t
ổ ế ụ ạ ậ ắ vong). Quá trình đó ph bi n kh p v n v t, trong vũ tr , nó là ph ươ ng
ấ ượ ứ ổ ủ ự ậ ệ ượ th c thay đ i ch t l ng c a s v t và hi n t ng.
ậ ả ự ế ườ Ph t giáo trong quá trình gi i thích s bi n hoá vô th ủ ạ ng c a v n
ự ề ế ế ậ v t, đã xây d ng n n thuy t “ nhân duyên”. trong thuy t “nhân duyên” có
ủ ế ệ ả ba khái ni m ch y u là Nhân, Qu và Duyên.
ộ ở ậ ề ế ả ộ Cái gì phát đ ng ra v t gây ra m t hay nhi u k t qu nào đó,
ượ ọ đ c g i là Nhân.
ẫ
ươ
ộ ổ ạ
Ấ
ừ
ng Minh C LSTH n Đ c đ i 1921
1 (1) D n theo Đoàn Chính L
ậ ạ ừ ượ ọ Cái gì t p l i t Nhân đ ả c g i là Qu .
8
ệ ề ệ ả ạ ố Duyên: Là đi u ki n, m i liên h , giúp Nhân t o ra Qu . Duyên
ụ ể ự ươ ả ộ ị ợ không ph i là m t cái gì đó c th , xác đ nh mà nó là s t ề ng h p, đi u
ể ủ ạ ự ế ể ệ ki n đ giúp cho s bi n chuy n c a v n Pháp.
ụ ạ ạ ả ủ Ví d h t lúa là cái qu c a cây lúa đã thành, mà l ủ i là cái nhân c a
ắ ạ ả ố cây lúa s p thành. Lúa mu n thành cây lúa có bông l ề ờ i ph i nh có đi u
ư ấ ữ ệ ệ ố ợ ướ ki n và nh ng m i liên h thích h p nh đ t, n c, không khí, ánh sáng.
ế ố ữ Nh ng y u t đó chính là Duyên.
ế ớ ậ ả ế ề Trong th gi i sinh v t, khi đã gi i thích v nguyên nhân bi n hoá
ườ ừ ạ vô th ủ ng c a nó, t ứ ế quá kh đ n hi n t ệ ạ ừ ệ i, t hi n đ i t ạ ớ ươ i t ng l ậ i. Ph t
ườ ệ ế ậ ị giáo đã trình bày thuy t “ Th p Nh Nhân Duyên” ( m i hai quan h nhân
ượ ơ ở ủ ế ớ ế ổ ề duyên) đ ọ c coi là c s c a m i bi n đ i trong th gi ộ i hi n sinh, m t
ấ ế ủ ự ệ ế cách t ả t y u c a s liên k t nghi p qu .
ấ ố ộ ả + Vô minh: ( là cái không sáng su t, mông mu i, che l p cái b n
nhiên sáng t ).ỏ
ạ ộ ế ộ + Hành: ( là suy nghĩ mà hành đ ng, do hành đ ng mà t o nên k t
ả ạ ứ ấ ế ệ ộ qu , t o ra cái nghi p, cái n p. Do hành đ ng mà có th c y là hành làm
ứ ả qu cho vô minh và là nhân cho Th c).
ứ ứ ế ắ ấ ứ ứ + Th c: ( Là ý th c là bi t. Do th c mà có Danh s c, y là Th c làm
ả ắ qu cho hành và làm nhân cho Danh s c).
ắ ế ả + Danh s c: ( Là tên và hành ta đã bi t tên ta là gì thì ph i có hình và
ứ ủ ắ ắ ả ụ ứ ấ tên c a ta. Do danh s c mà có L c x , y danh s c làm qu cho th c và
ụ ứ làm nhân cho L c x ).
ụ ứ ụ ậ ắ ả ỗ + L c x hay l c nh p: ( Là sáu ch , sáu c m giác: M t, mũi, l ưỡ i,
ụ ứ ể ế ứ ả ớ tai, thân và tri th c. Đã có hình hài có tên ph i có L c x đ ti p xúc v i
ứ ụ ụ ế ậ ậ ả ấ ạ v n v t. Do L c nh p mà có xúc ti p xúc. y là L c x làm qu cho
ắ Danh s c và làm nhân cho Xúc.)
9
ạ ả ế ớ ơ + Xúc: ( Là ti p xúc v i ngo i c nh qua sáu c quan xúc giác gây
ở ộ ụ ấ ả ả ụ nên cm r ng xúc, c m giác. Do xúc mà có th y là xúc làm qu cho L c
ụ ứ x và làm nhân cho Th .)
ữ ụ ế ạ ộ ộ + Th : (Là ti p thu, lĩnh n p, nh ng tác đ ng bên ngoài tác đ ng vào
ụ ụ ấ ả mình. Do th mà có ái. y là th làm qu cho Xúc và làm nhân cho ái.)
ủ ọ ấ ố + ái: (Là yêu, khát v ng, mong mu n, thích. Do ái mà có Th . Do y,
ủ ụ ả ái làm qu cho Th và làm nhân cho Th .)
ủ ữ ủ ế ấ ạ ậ + Th : ( Là l y, chi m đo t cho minh. Do th mà có H u. Do v y
ữ ủ ả mà Th làm qu cho ái và làm nhân cho H u.)
ồ ạ ữ ữ ụ ệ ố + H u: ( Là t n t i, hi n h u, ham, mu n, nên có d c gây thành cái
ả ủ ủ ữ ữ ệ ủ nghi p. Do H u mà có sinh, do đó H u là qu c a Th và làm nhân c a
Sinh).
ệ ở ế ầ ữ + Sinh: ( Hi n h u là ta sinh ra th gian làm th n thánh, làm
ườ ữ ả ng ử ấ i, làm súc sinh. Do sinh mà có T , y là sinh làm qu cho H u và làm
nhân cho T ).ử
ử ế ế ả + Lão t : ( Là già và ch t, đã sinh ra là ph i già y u mà đã già là
ặ ố ậ ư ế ế ả ờ ố ph i ch t. Nh ng ch t s ng là hai m t đ i l p nhau không tách r i nhau.
ẫ ở ư ế ể ồ Th xác tan đi là h t nh ng linh h n v n trong vòng vô minh. Cho nên
ạ ệ ơ ồ ổ l i mang cái nghi p r i vào vòng luân h i ( kh não).
ư ướ ậ ị ế ế ả Th p nh nhân duyên nh n c ch y k ti p nhau không bao gi ờ
ờ ừ ạ ậ ạ c n, không bao gi ng ng, nên đ o Ph t là Duyên Hà. Các nhân duyên t ự
ạ ạ ọ ậ t p nhau l i mà sinh mãi mãi g là Duyên hà mãn. Đo n này do các duyên
ạ ướ ồ ạ ả mà làm qu cho đo n tr c, r i l ạ i do các duyên mà làm nhân cho đo n
ậ ứ ạ ở ườ sau. B i 12 nhân Duyên mà v n v t c sinh hoá vô th ng.
ệ ệ ứ ệ ố ố M i quan h Nhân Duyên là m i quan h bi n ch ng trong không
ữ ạ ệ ậ ờ ố gian và th i gian gi a v n v t. M i quan h đó bao trùm lên toàn b th ộ ế
ớ ế ự ả ế ớ ơ ỏ gi ứ ạ i không tính đ n cái l n nh , không tính đ n s gi n đ n hay ph c t p.
ộ ạ ỏ ượ ạ ả ủ ệ ố M t h t cát nh đ c t o thành trong m i quan h nhân qu c a toàn vũ
10
ụ ả ơ ạ ợ ạ ư ụ ả tr . C vũ tr hoà h p t o nên nó. Cũng nh nó hoà h p t o nên c vũ tr ụ
ộ ấ ả ấ ả ộ bao la. Trong m t có t t c trong t ạ t c có m t. Do nhân Duyên mà v n
ệ ợ ệ ậ v t sinh hay di t. Duyên h p thì sinh, Duyên tan thì di t.
ạ ở ợ V n vât sinh hoá vô cùng là do ố ợ các duyên tan h p, h p tan n i
ỉ ồ ạ ở ạ ậ ạ ươ ố nhau mà ra. Nên v n v t ch t n t d ng t i ế ng đ i, trong dòng bi n
ườ ư ả ự ể ả ỉ ỉ ậ hoá vô t n vô th ự ế ng vô th c th , vô b n ngã, ch là h o. Ch có s bi n
ườ ủ ạ ạ ự ậ ườ ổ đ i vô th ng c a v n v t, v n s theo nhân duyên là th ng còn không
thay đ i.ổ
ộ ế ớ ậ ề ề ạ Do v y toàn b th gi i đa d ng, phong phú, nhi u hình, nhi u v ẻ
ế ỉ ườ ư ả cũng ch là dòng bi n hoá h o vô cùng, không có gì là th ị ng đ nh, là
ự ệ ườ ậ ự th c, là không th c có sinh, có di t, có ng ả i, có mình, có c nh, có v t, có
ấ ờ ượ không gian, có th i gian. Đó chính là cái chân lý cho ta th y đ c cái chân
ệ ố ủ ụ ế ấ ượ ư ề ọ th tuy t đ i c a vũ tr . Th y đ c đi u đó g i là “ chân nh ” là đ t t ạ ớ i
ự ạ ạ ệ ế cõi h nh phúc, c c l c, không sinh, không di t, ni t bàn.
ế ớ ủ ườ Th gi i c a chúng sinh (loài ng ế ợ i) cũng do nhân duyên k t h p
ự ế ợ ủ ầ ầ ầ mà thành. Đó là s k t h p c a hai thành ph n: Ph n sinh lý và ph n tâm
lý.
ấ ớ ế ố ứ ắ ị ể Cái tôi sinh lý t c là th xác, hình ch t v i y u t “ s c” ( đ a,
ả ỷ ượ ứ thu , hoá, phong ) t c là cái c m giác đ c.
ồ ứ ế ố ỉ ầ ớ Cái tôi tâm lý ( tinh th n ) linh h n t c là “tâm” v i 4 y u t ch có
ấ ọ ọ tên g i mà không có hình ch t g i là “ Danh”.
ắ ấ ồ ượ ữ ữ Trong “S c’ g m nh ng cái nhìn th y đ ư c cũng nh nh ng th ứ
ấ ượ ổ ủ ế ế ắ ằ không nhìn th y đ ọ c n u nó n m trong quá trình bi n đ i c a “s c” g i
ế ắ ư ậ ể ượ ạ ấ là “vô bi n s c” nh v t ch t chuy n hoá thành năng l ẳ ng ch ng h n.
ế ố ố ầ ạ ầ B n y u t ủ do nhân duyên t o thành ph n tâm lý ( tinh th n ) c a
ườ con ng i là:
ụ ề ữ ụ ả ả ổ ướ ư + Th : Nh ng c m giác, c m th v kh hay s ng, đ a đ n s ế ự
ạ ộ xúc ch m lĩnh h i thân hay tâm.
11
ưở + T ng: Suy nghĩ, t ư ưở t ng.
ẩ ố ộ + Hành: ý mu n thúc đ y hành đ ng.
ứ ứ ậ + Th c: Nh n th c, phân bi ệ ố ượ t đ i t ng tâm lý ta là ta.
ầ ạ ừ ẩ ạ Hai thành ph n t o nên t ỗ ngũ u n do Nhân Duyên t o thành m i
ậ ụ ể ẩ ắ ợ sinh v t c th có danh và có s c. Duyên h p ngũ u n thì là ta. Duyên tan
ẩ ệ ẩ ợ ngũ u n thì là di t. Quá trình h p tan ngũ u n do Nhân Duyên là vô cùng
t n.ậ
ế ố ủ ế ậ ẩ Các y u t c a ngũ u n cũng luôn luôn bi n hoá theo qui lu t nhân
ụ ừ ấ ậ ỉ ỉ ụ ọ hoá không ng ng không ngh , nên m i sinh v t cũng ch là v t m t, v t
ự ậ ệ ố ị còn. Không có s v t riêng bi t, c đ nh, không có cái tôi, cái tôi hôm qua
ậ ạ ế ắ ẳ không còn là cái tôi hôm nay. Kinh Ph t có đo n vi t “ S c ch ng khác
ụ ưở ẳ ắ ắ ắ không, không ch ng khác s c, s c là không, không là s c. Th , T ng,
ư ế ứ ề Hành, Th c cũng đ u nh th ”.
ư ậ ế ớ ườ ữ ị Nh v y th gi ế ả i là bi n o vô th ỉ ng, vô đ nh. Ch có nh ng cái
ễ ớ ườ ế ậ ằ ự đó m i là chân th c, vĩnh vi n, th ng h ng. N u không nh n th c đ ứ ượ c
ườ ẽ ầ ưở ồ ạ ườ nó thì con ng i s l m t ng ta t n t i mãi mãi, cái gì cũng th ị ng đ nh,
ủ ườ ứ ứ ụ cái gì cũng c a ta. Do đó, mà con ng i c khát ái, tham d c c mong
ạ ạ ế ế ế ả ả ộ ố mu n và hành đ ng chi m đo t t o ra k t qu mà k t qu đó có th t ể ố t,
ổ ề ể ấ ể ệ ơ có th x u gây nên nghi p báo, r i vào b kh tri n miên không bao gi ờ
d t.ứ
ủ ế ậ ả ở ỗ ổ ị S dĩ có n i kh là do qui đ nh c a Lu t nhân qu . Vì th mà ta
ấ ượ ả ủ ự ể ậ ả không th y đ c cái lu t nhân b n c a mình ( b n th chân th c ). Khi đã
ố ủ ự ệ ắ ả ậ ị m c vào s chi ph i c a Lu t Nhân Duyên, thì ph i ch u nghi p báo và
ứ ừ ể ế ầ ồ ki p luân h i, luân chuy n tu n hoàn không ng ng, không d t.
ủ ữ ữ ệ ệ ồ ỉ Nghi p và luân h i không nh ng ch là nh ng khái ni m c a Tri ế t
ậ ừ ọ h c Ph t giáo mà có t trong Upanishad.
ạ ộ ữ ủ ữ ệ ạ Nghi p ch ph n và Karma là cái do nh ng ho t đ ng c a ta, do
ượ ọ ả ệ ủ ủ ể ộ ậ h u qu vi c làm c a ta, do hành đ ng c a thân th ta. Đ c g i là “ thân
12
ả ủ ữ ệ ậ ờ ủ ủ nghi p”, còn h u qu c a nh ng l i nói c a ta, phát ngôn c a ta thì đ ượ c
ữ ủ ủ ệ ẩ ọ g i làg “ kh u nghi p”. Hay nh ng cái do ý nghĩ c a ta, do tâm tue c a ta
ượ ọ ấ ả ữ ệ ệ ệ ẩ gây nên đ c g i là ‘ý nghi p”. T t c nh ng thân nghi p, kh u nghi p, ý
ụ ệ ả ọ ố ủ nghi p là do ta tham d c mà thành, do ta mu n tho mãn tham v ng c a
ể ươ ư ụ ở ả ố mình gây nên. S dĩ ta tham d c vì ta ch a hi u đ ủ c chân b n v n có c a
ư ạ ế ậ ổ ườ ta cũng nh v n v t là luôn luôn bi n đ i không có gì là th ị ng đ nh và
ễ ả vĩnh vi n c .
ộ ườ ả ủ ự ệ ị ờ Cu c đ i con ng ậ i là s ghánh ch u h u qu c a nghi p đ ươ ng
ế ố ờ ướ ồ ố ả ờ ế ụ th i và các ki p s ng tr c r i nó ti p t c chi ph i c đ i sau.
ộ ờ ủ ệ ệ ợ ự ổ Nghi p báo trong m t đ i là s t ng h p c a các nghi p gây ra
ệ ạ ộ ế ị ứ ệ ớ trong hi n t ờ i c ng v i các nghi p gây ra trong quá kh , nó quy t đ nh đ i
ố ệ ấ sau x u hay t t, thi n hay ác.
ữ ạ ồ ạ Luân h i: Ch ph n là Samsara. Có nghĩa là bánh xe quay tròn. Đ o
ể ế ằ ậ ậ ộ ồ ph t cho r ng, sau khi m t th xác sinh v t nào đó ch t thì linh h n s ẽ
ể ầ ậ ậ ỏ ộ ộ tách ra kh i th xác và đ u thai vào m t sinh v t khác nh p vào m t th ể
ể ườ ứ ế ậ ậ xác khác (có th là con ng ỏ i, loài v t th m chí c cây). C th mãi do
ữ ủ ế ả ả ộ ướ ế k t qu , qu báo hành đ ng c a nh ng ki p tr c gây ra. Đó cũng là cách
ả ổ ở ờ ỗ ườ lý gi i căn nguyên n i kh đ i con ng i.
ổ ở ỗ ộ ườ ậ Sau khi lý gi ả ượ i đ c n i kh ờ cu c đ i con ng i là do “ th p nh ị
ườ ơ ể ầ ạ ậ nhân duyên” làm cho con ng i r i vào b tr m luân. Đ o Ph t đã ch ủ
ươ ườ ệ ổ ườ ả ch ng tìm con đ ng di t kh . Con đ ng gi ữ i thoát đó không nh ng
ứ ậ ỏ ượ ả ộ ơ đòi h i ta nh n th c đ ấ ả c nó mà cao h n ta ph i hành đ ng, ph i th m
ầ ứ ệ nhu n t ế di u đ .
ự ậ ứ ệ ế ắ ố ớ ố ỏ ắ T di u đ : Là b n s th t ch c ch n, b n chân lý l n, đòi h i
ứ ệ ế ồ ự ệ ể ả ấ chúng sinh ph i th u hi u và th c hi n nó. T di u đ g m:
ổ ế ườ ổ ố ạ ậ ổ 1. Kh đ : Con ng i và v n v t sinh ra là kh , m đau là kh , già
ả ố ế ầ ổ ổ ổ ế y u là kh , ch t là kh , ghét nhau mà ph i s ng g n nhau là kh , yêu nhau
13
ả ấ ổ ổ ượ mà ph i chia lìa nhau là kh , m t là kh mà đ ữ ổ c cũng là kh . .... Nh ng
ổ ấ ừ ế ụ ể ậ ỗ n i kh y t ế đâu? chúng ta ti p t c tìm hi u T p đ .
ế ậ ậ ậ ợ ữ 2. T p đ : T p là t p h p, t ụ ậ ạ t p l ậ i mà thành. V y do nh ng gì t ụ
ạ ỗ ậ ạ t p l ổ i mà t o ra n i kh cho chúng sinh?
ườ ữ Đó là do con ng ồ ậ i có lòng tham, dâm (gi n d ), si ( si mê, cu ng
ụ ọ ụ ọ ủ ộ ườ mê, mê mu i) và d c v ng. Lòng tham và d c v ng c a con ng i xâu xé
ườ ắ ượ ộ ị ư ố là do con ng i không n m đ ậ c nhân duyên. V n nh là m t đ nh lu t
ụ ố ế ằ ả ả ọ chi ph i toàn vũ tr . Chúng sinh khômg bi ắ t r ng m i cái là o nh, s c
ưở ự ư ắ s c, không không. Cái tôi t ể ng là có nh ng th c là không. Vì không hi u
ượ ỗ ừ ờ ờ đ ổ ề c ra n i kh tri n miên, t đ i này qua đ i khác.
ệ ế ể ấ ượ ể ậ ị 3. Di ả t đ : Là ph i th u hi u đ c “ Th p nh nhân duyên” đ tìm
ượ ể ứ ỏ ừ ủ ự ổ ọ ra đ c căn nguyên c a s kh đ d t b t ố ễ ủ ế ng n cho đ n g c r c a
ự ệ ấ ổ ỏ ướ cái kh . Th c ch t là thoát kh i nghi p ch ồ ng, luân h i, sinh t ử .
ạ ườ ế ệ ả ả ổ ế 4. Đ o đ : Là con ng i ta ph i theo đ di t kh , ph i đào sâu suy
ế ớ ộ ự ệ ệ nghĩ trong th gi i n i tâm ( th c nghi m tâm linh ). Tuy luy n tâm trí,
ệ ể ạ ớ ự ấ ặ đ c bi t là th c hành YOGA đ đ t t ạ i cõi siêu phàm mà cao nh t là đ t
ớ ạ ớ ừ ộ ộ ớ t ậ i cõi ph n là đ t t ẽ ấ i trình đ giác ng bát nhã. T i ch ng đó s th y
ượ ệ ố ư ế ế ả ố đ ọ c chân nh và thanh th n tuy t đ i, h t ham mu n, h t tham v ng
ườ ạ ớ ứ ế ệ ầ t m th ng, t c là đ t t i cói “ni t bàn” không sinh, không di t.
ự ế ệ ạ ộ ữ Th c hi n Đ o đ là m t quá trình lâu dài, kiên trì, gi nguyên gi ớ i
ậ ậ ậ ị ườ ộ lu t t p trung thiên đ nh cao đ Ph t giáo đã trình bày 8 con đ ng hay 8
ủ ạ ắ ạ ả ồ ộ nguyên t c ( Bát chính Đ o bu c ta ph i tuân th bát chính đ o g m:
ứ ế ả ả ậ Chính ki n: Ph i nh n th c đúng, phân bi ệ ượ t đ c ph i trái, không
ấ ự ữ ố ể đ cho nh ng cái sai che l p s sáng su t.
ư ả ắ ả Chính t ả duy: Suy nghĩ ph i, ph i chính, ph i đúng đ n.
ệ ả ắ ộ ả Chính nghi p: Hành đ ng ph i chân chính, ph i đúng đ n.
ữ ả ố Chính ng : Nói ph i đúng, không gian d i, không vu oan cho ng ườ i
khác.
14
ụ ợ ự ệ ố Chính m nh: S ng trung th c, không tham lam, v l i, gian tà,
ượ ỏ ề không đ c b đi u nhân nghĩa.
ả ỗ ự ọ ậ ứ ế ị Chính t nh ti n: Ph i n l c, siêng năng h c t p, có ý th c v ươ n
ể ạ ớ lên đ đ t t i chân lý.
ệ ả ướ ề ạ Chính ni m: Ph i luôn luôn h ng v đ o lý chân chính, không
ữ ế ề ạ ượ nghĩ đ n nh ng đi u b o ng c gian ác.
ậ ị ị ườ Chính đ nh: Kiên đ nh t p trung t ư ưở t ng vào con đ ng chính,
ể ị ướ ọ không b thoái chí, lay chuy n tr ỗ c m i cán d .
ệ ố ượ ả ươ ự Mu n th c hi n đ ạ c “ Bát chính đ o” thì ph i có ph ng pháp đ ể
ữ ừ ự ề ệ ằ ệ ạ th c hi n nh m ngăn ng a nh ng đi u gian ác gây thi t h i cho mình và
ữ ườ ệ ề ợ ườ ộ nh ng ng i làm đi u thi n có l i ích cho mình và cho ng i. N i dung
ươ ệ ớ ề ủ c a các ph ự ng pháp đó là th c hi n “ Ngũ gi ụ i” ( năm đi u răn ) và “L c
ộ đ ” (Sáu phép tu ).
ớ “Ngũ gi ồ i” g m:
ấ + B t sát: Không sát sinh
ề + B t đ o: ấ ạ Không làm đi u phi nghĩa.
ấ + B t dâm: Không dâm d c.ụ
ấ ọ ị ặ ữ ạ + B t v ng ng : Không b a đ t, không vu oan giáo ho cho k ẻ
khác, không nói d i.ố
ụ ộ ồ “L c đ ” g m:
ủ ả ể ứ ố ườ + B thí: Đêm công s c, tài trí, c a c i đ giúp ng ộ i m t
ể ầ ợ ứ ự ặ ơ cách thành th c ch không đ c u l i ho c ban n.
ớ ệ ớ + Trí gi ề i: Trung thành v i đi u răn, kiên trì tu luy n.
ẫ ả ế ẫ ườ ị ị ụ + Nh n nh c: Ph i bi t kiên nh n, nh ự ng nh n, ch u đ ng
ủ ượ ể đ làm ch đ c mình.
ỗ ự ươ ố ắ ế ị + T nh ti n: C g ng n l c v n lên.
ư ưở ề ả ậ ề ị + Thi n đ nh: T t ng ph i t p trung vào đi u ngay, chính
ể ấ ấ không đ cho cái x u cho l p.
15
ệ ấ ế ể ệ ế ấ ọ + Bát nhã: Trí tu th y rõ h t, hi u th u h t m i chuy n trên
ế th gian.
ạ ể ự ự ậ ằ ị ỉ Tóm l ệ ằ i: Ph t giáo cho r ng ch có b ng s kiên đ nh đ th c hi n
ớ ụ ộ ể ả ớ ạ “Bát hành đ o”, “Ngũ gi i”, “L c đ ” thì chúng sinh m i có th gi i thoát
ỏ ỗ ủ ươ ậ ổ ả mình ra kh i n i kh . Ph t giáo không ch tr ng gi ằ i phóng b ng cách
ế ộ ặ ạ ấ ắ ậ ộ ườ m ng xã h i. M c dù Ph t giáo lên án r t gay g t ch đ ng i bóc l ộ t
ườ ạ ủ ộ ng ố i, ch ng l i ch nghĩa duy tâm cua Bàlamôn giáo. Đó là m t trong
ữ ượ ờ ủ ử ư ể ể ạ ồ ờ nh ng nh ậ c đi m đ ng th i cũng là u đi m n a v i c a Đ o ph t.
ứ ướ ổ ủ ủ ươ ể ậ ả ạ Đ ng tr c b kh c a chúng sinh Ph t giáo ch tr ng c i t o tâm linh
ả ả ạ ế ớ ứ ư ậ ự ệ ậ ch không ph i c i t o th gi i hi n th c. Nh v y Ph t giáo nguyên
ủ ậ ầ ấ ạ ả ạ ỷ thu có t ư ưở t ng vô th n, ph nh n đ ng sáng t o ( vô ngã, vô t o gi ) và
ệ ườ ế ở có t ư ưở t ứ ng bi n ch ng ( vô th ng, lý thuy t Duyên kh i ). Tuy nhiên,
ế ọ ể ệ ủ ậ Tri t h c Ph t giáo cũng th hi n tính duy tâm ch quan khi coi th gi ế ớ i
ệ ả ả ủ ườ ạ ự hi n th c là o gi và do cái tâm vô minh c a con ng i t o ra.
ự ề ậ 1.3 S truy n bá Ph t giáo trên th gi ế ớ i
ướ ạ ế ự ề ạ Tr c khi Thích ca Mâu Ni t ậ th , các khu v c truy n bá Đ o Ph t
ủ ế ở ư ề ặ ằ ệ ch y u ự mi n Trung l u v c Sông H ng, đ c bi t xung quanh các khu
ố ớ ạ ế ế ỷ ự ớ ổ ự v c thành ph l n m i n i lên. Sau khi ngài t ế th , các th k tr c tuy n
ở ộ ạ ư ế ề ậ ạ ằ ủ c a ngài đã đem Đ o Ph t m r ng đ n h l u sông H ng v phía Đông,
ờ ể ờ ố ế ế ậ ắ phía Nam đ n b s ng Caođaveri, phía Tây đ n b bi n Ar p, phía B c
ớ ự ở ờ ỳ ố ị ủ ộ t i khu v c Thaiysiro. th i k th ng tr c a vua Asôca thu c v ươ ng
ậ ắ ầ ể ớ ề ạ ể ủ tri u Maurya, Đ o ph t b t đ u phát tri n t ứ ạ i các cùng bi n c a th Đ i
ớ ớ ớ ụ l c, Đông t i Miama, Nam t i Xrilanca, Tây t ậ i Xyri, Aic p .... Nhanh
ở ế ớ ươ ề chóng tr thành tôn giáo mang tính th gi i. Sau khi v ng tri u Casan
ở ạ ề ớ ơ ở ồ ư (kushan) h ng kh i l i truy n t i Iran, các n i trung tâm Châu á, r i qua
ườ ơ ụ ề ố con đ ng t l a truy n vào Trung Qu c.
ầ ơ ư ấ Các n i khác: M y năm g n đây ở ộ ố ướ m t s n c nh : Italya, Thu ỵ
ệ ệ ể ạ ấ ậ ổ ỵ ứ ỹ s , thu Đi n, Ti p .... Vi c nghiên c u Đ o Ph t cũng r t sôi n i, đã xây
16
ơ ở ứ ậ ứ ự d ng nên không ít c s nghiên c u Ph t giáo và trung tâm nghiên c u
ậ ọ ụ ở ứ ễ Ph t h c. Ví d s nghiên c u Trung Đông, Vi n Đông Italia, d ướ ự i s
ấ ả ỗ ỳ ư ủ ủ ậ ớ ch trì c a Đ K đã biên t p và xu t b n “ T sách La mã v i Đông
ươ ấ ả ượ ế ạ ồ Ph ng” ( Đ n năm 1977 đã xu t b n đ ấ c 51 lo i ) trong đó bao g m r t
ướ ẩ ậ ề nhi u tr c tác ph m Ph t giáo.
ở ề ắ ố ố ồ ư Nh ng trong các qu c gia này s tín đ không nhi u l m ch ỉ
ế ầ ả ố ố ố ổ chi m s ít ph n trăm trong t ng s dân. Ngay c trong s ng ườ ổ i n i
ế ớ ế ậ ạ ọ ti ng trên th gi i ngày nay cũng ch n Ph t giáo làm đ o tu hành cho mình
ư ầ ủ ạ nh c u th bóng đá Rôbettô Bagiô, Erie Cantôna, siêu sao màn b c
Richard Gere.
ể ủ ậ 1.4 Tình hình phát tri n c a Ph t giáo
ướ ượ ớ ủ ộ Tr ậ c đây Ph t giáo đ c coi là m t trong ba tôn giáo l n c a th ế
ớ ế ủ ộ ố ự ư ữ ầ ố gi i, nh ng trong nh ng năm g n đây do s suy y u c a m t s qu c gia,
ậ ồ ụ ơ ố ứ ạ ạ ố ố s tín đ Ph t giáo đã t t xu ng đ ng sau Đ o C Đ c, Đ o Ixlam và
ạ ấ ứ ư ế ộ ị ứ ố Đ o n Đ , chi m v trí th t ủ . Căn c th ng kê c a “ Bách khoa toàn th ư
ơ ố ế ớ ấ ả ở ế ớ C Đ c giáo th gi i” xu t b n Oxford năm 1982, toàn th gi ệ i hi n có
ậ ồ ớ ố 295.570.780 tín đ Ph t giáo. Con s này so v i năm 1972 đã tăng lên
ườ ườ ậ ồ 50.000 ng i ( năm 1972 có 244.800.300 ng i ). Tín đ Ph t giáo phát
ớ ổ ế ớ ể ướ ấ ỏ ố tri n so v i t ng s dân trên toàn th gi i là r t nh bé. D i đây là tình
ố ệ ố ủ ồ ậ hình phân b c a tín đ Ph t giáo: ( s li u năm 1982 )
ố ậ ớ ổ ố ồ S tín đ Ph t giáo S % so v i t ng s ố Khu v cự (ng i )ườ
dân (%) 12,3 9,4 0,1 0,11
0,1 0,1
Đông B c á ắ Nam Á và Đông Nam Á Liªn X« ( cò ) B¾c Mü Ch©u ¢u Ch©u §¹i d¬ng Ch©u Phi Tæng céng 143.359.570 150.927.990 350.000 189.850 212.320 17.190 12.610 295.570.780
17
Trªn thùc tÕ hiÖn nay sè lîng tÝn ®å PhËt gi¸o
trªn thÕ giíi ®· t¨ng lªn rÊt nhiÒu, íc chõng
kho¶ng trªn 50 triÖu ngêi.
Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai, PhËt gi¸o ë
c¸c n¬i trªn thÕ giíi ®· tr¶i qua nh÷ng biÕn ®æi
kh¸c nhau, ®· xuÊt hiÖn mét sè ®Æc ®iÓm míi.
18
ƯỞ Ủ Ậ Ế Ộ Ố Ả II. M T S NH H Ộ NG C A PH T GIÁO Đ N XÃ H I
ƯỜ Ệ VÀ CON NG I VI T NAM:
ớ ộ ậ ườ ệ 2.1 Ph t giáo v i xã h i và con ng i Vi ư t Nam x a kia:
ề ạ ướ ế ỷ ả ậ Đ o ph t truy n vào n c ta kho ng th k II sau công nguyên và đã
ữ ở ộ ứ ố tr thành m t trong nh ng h t ệ ư ưở t ồ ng. Tôn giáo có s c s ng lâu dài, t n
ạ ế ả ưở ờ ố ế ắ ộ t i cho đ n mãi ngày nay, đã nh h ng sâu s c đ n đ i s ng xã h i và
ườ ệ ầ ủ tinh th n c a ng i Vi t Nam
ặ ả ố ạ ế ự ự Vào lúc này, m c dù đang ph i ch ng l i các th l c th c dân
ươ ắ ệ ẫ ủ ể ế ỉ ph ng b c, nhân dân Vi ậ t Nam v n đ thông minh, t nh táo đ ti p nh n
ậ ế ữ ạ ầ ớ ộ ị ằ Đ o Ph t đ n v i dân t c ta b ng tinh th n hoà bình, h u ngh
ự ế ư ậ ể ỏ ậ ạ ả ậ S ti p nh n đ o ph t trong hoàn c nh nh v y, không th b qua
ề ộ ủ ạ ậ ạ ả ậ ề ấ v n đ n i dung c a đ o ph t. Đi u đó có nghĩa là b n thân đ o ph t
ữ ả ộ ệ ấ ph i có nh ng n i dung nào đó mà nhân dân Vi ậ ể t Nam có th ch p nh n
ủ ề ộ ưỡ đ ượ ở c. đây chính là n i dung c a hai n n tín ng ố ng có nét gi ng nhau, có
ấ ạ ữ ố ẽ l ự ợ do nh ng nét gi ng nhau mà có s h p nh t t o nên các chùa pháp vân,
ứ ệ ưỡ ậ ưỡ pháp vũ, pháp nôi, pháp đi n. T c là tín ng ng ph t và tín ng ầ ng th n
ệ ự ợ ậ ả ấ ở ủ c a Vi ả t Nam khi đó có s h p nh t. Hình nh ph t đã tr thành hình nh
b tụ
ể ệ ề ặ ộ ệ ề ổ ườ M t đi u th hi n đ c bi t ph quát mà nhi u ng ế ắ i đã nh c đ n
ậ ố ợ ớ ưỡ ở ữ ơ ễ là ph t giáo v n d hoà h p v i tín ng ng dân gian nh ng n i nó đ ượ c
ế ề ở ắ ệ ổ ậ ế ể ặ ặ truy n bá đ n . b c Vi ể t Nam đ c đi m đó càng n i b t. N u đ c đi m
ệ ự ờ ổ ồ ườ tôn giáo Vi t Nam là s th cúng t tiên (linh h n ng ấ i thân đã khu t )
ậ ượ ứ ổ ộ ứ thì ph t hay quan âm cũng đ c coi là m t th t tiên ( trong tâm th c dân
ệ ổ ậ ả ườ ạ ố gian vi t c , ph t hay quan âm không ph i là ng i “ngo i qu c ‘ng ườ i
ủ ế ể ặ ộ ệ khác t c ). N u đ c đi m c a tôn giáo Vi ế ự ự ờ ầ t Nam là s th th n ( th l c
ườ ộ ộ ờ ự ể ậ ầ siêu nhiên ) mà con ng i cũng c u đ nh s “phù h đ trì” thì ph t hay
ệ ạ ậ ở ộ ộ ở ầ quan âm cũng tr thành m t lo i th n, ph t đi n cũng tr thành m t th ứ
ệ ấ ầ ộ ườ ướ ệ th n đi n, tính tâm linh n đ nh ng b c cho tính tính Vi ơ t Nam ( h n
19
ế ệ ề ặ ả ơ ỏ đâu h t, tôn giáo Vi t Nam n ng v tính tình c m h n là giáo lý, gi ậ i lu t,
ể đoàn th , tôn giáo )
ườ ệ ệ ả ầ ụ B t ng i Vi ậ t Nam không ph i thu n tuý là vi c phiên âm thu t
ụ ủ ữ ả ườ ệ ạ ừ ng Bonddha. Hình nh b t c a ng i Vi ự t Nam là s sáng t o t hai
ưỡ ậ ưỡ ầ ươ ệ nguyên li u tín ng ng ph t và tín ng ng th n linh đ ờ ủ ng th i c a
ườ ệ ậ ụ ữ ụ ố ố ng i Vi t Nam. B t có nh ng nét gi ng và khác ph t.B t gi g ph t ậ ở
ừ ố ớ ữ ị ườ ị ộ lòng t bi, bác ái, v tha đ i v i nh ng ng ứ i b áp b c bóc l ụ ư t.Nh ng b t
ứ ấ ặ ặ khác ph t ậ ở ỗ ấ ỳ ườ ch b t k ng ạ i nghèo nào g p tai n n, g p áp b c b t công
ầ ớ ụ ụ ậ ứ ể ứ ị ầ ệ ấ ớ mà c n t i b t, b t l p t c xu t hi n ngay đ c u v t các v th n trong
ư ạ ố ớ ả ờ ự ữ ề nhà nh ng l ơ i có cái oai l c, uy quy n h n c tr i. Đ i v i nh ng ng ườ i
ờ ở ư ấ ầ ầ ờ ứ ị b áp b c tr i quá xa, kêu tr i khó th u, còn các th n linh g n nh ng l ạ i
ấ ự ố ướ ứ ủ ữ ệ ả ầ ế y u đu i, b t l c tr c nh ng vi c quá s c c a mình qu là g n gũi ,công
ậ ấ ậ ẽ ư ộ ề ằ b ng vì ph t không h chia c p b c. Có l ư ngày x a ch a có m t ng ườ i
ườ ố ớ ư ế ệ ẳ dân bình th ậ ng nào nghĩ đ n khái ni m bình đ ng. Nh ng đ i v i ph t
ặ ả ể ậ ằ ớ ằ ọ h cũng có th có m c c m sâu sa r ng ph t có cái nhìn ngang b ng v i
ấ ả ể ậ ớ ử t t c chúng sinh. V i ph t, không ai ti u nhân, không ai quân t . Cũng
ằ ấ ậ ắ không có quân, không có dân, chia c t nhau b ng các hàng rào c p b c giai
ả ộ ề ậ ớ ừ ằ ọ ấ c p. V i ph t, còn c m t ni m t bi bác ái, không có h n h c, oán ghét,
ớ ả ụ ề ấ ợ ộ ệ ph c thù. Đó cũng là đi u phù h p v i b n ch t dân t c Vi ế t Nam. Ti p
ọ ự ự ậ ể ả ữ đó ph t kêu g i s t giác, giac tha không nh ng đ gi ế ỗ i quy t n i kh ổ
ộ ế ả ứ ắ ư ủ c a mình mà còn ph i c u nhân đ th . Chăc ch n trong t ủ duy c a
ườ ườ ư ể ế ả ng i dân bình th ng, ch a ai băn khoăn tìm hi u th nào là b n ngã là
ậ ọ ủ ườ ỉ ấ ở ộ chân theo nghĩa sâu xa c a ph t h c. Ng i ta ch th y đây m t ch ủ
ạ ớ ự ự ệ ầ ượ nghĩa nhân đ o l n lao và có ph n tích c c. Có th c hi n đ c hay không
ị ủ ể ề ấ ầ ọ là v n đ khác mà chúng ta c n xem xét, đ phê phán giá tr c a h c
ư ế ở ữ ể ế thuy t này. Nh ng đây thì rõ ràng đó là nh ng đi m chính y u làm cho
ắ ậ ượ ớ ph t giáo g n bó đ ầ c v i qu n chúng.
20
ệ ề ự ự ắ ằ Tâm lý dân gian Vi ỗ t Nam ta thiên v s cân b ng, s bù đ p. N i
ả ượ ổ ự ề ướ kh hôm nay ph i đ ằ c đ n bù b ng s sung s ấ ng ngày mai. Cô t m
ả ẫ ổ ố ượ ưở trong c tích tr i qua bao gian nan cu i cùng v n đ c h ạ ng h nh
ứ ẹ ậ ớ ườ ự ề phúc.Ph t giá cũng h a h n v i con ng ề i s đ n bù không do quy n
ỗ ự ủ phép nào, ch d a nào c a nho giáo, cũng không do cán cân phúc t ộ ủ i c a
ỗ ự ủ ả ườ ườ ạ đ o gia, mà do chính n l c c a b n thân mình. Ng i dân bình th ng ở
ở ư ậ ứ ấ ầ ả ậ ứ x ta ệ ph n b n ch t cũng có quan ni m nh n th c nh v y, mà chăc
ả ắ ọ ệ ủ ế ạ ch n không ph i vì do h quán tri ề t thuy t bát chánh đ o c a nhà thi n.
ư ễ ạ ặ ấ ầ M c dù bát chánh đ o không có gì là th n bí, nh ng d đã có m y ông s ư
ớ ủ ườ ậ ổ ề ề ấ ở ầ nh đ tám đ ng mà ph t t đã đ ra.V n đ là cái tinh th n quàn
ừ ự ố ắ ạ ưỡ ế xuy n rút t ầ ấ bát chánh đ o.Tinh th n y là s c g ng tu d ng, vun thêm
ộ ự ề ả ọ ỏ ấ cho b n thân mình. Và h cũng mong m i m t s đ n bù này, khi th y
ậ ổ ạ ề ấ ẳ ọ ị ẽ ế ph t t v ch ra cho h và kh ng đ nh đi u t t nhiên s đ n . Tuy nhiên,
ậ ả ượ ộ ự ắ ầ không ph i ph t giáo đi đ c vào qu n chúng,có m t s g n bó sâu sa
ộ ự ẩ ọ ự ấ ị ự ọ ể ố ị nh t đ nh, mà không m t s th m đ nh, ch n l a nào có l a ch n đ ch i
ố ớ ự ự ữ ặ ồ ọ ả ậ ỏ b ho c đ ng hoá n a. Đ i v i ph t giáo s l a ch n này bao hàm c ý
ể ỉ ượ ề ế nghĩa phê phán. Ngày nay, chúng ta có th ch ra đ ể c nhi u khuy t đi m
ậ ở ộ ị ế ọ ủ c a nho, ph t, lão góc đ chính tr hay t ư ưở t ng tri ư t h c.Dân gian x a
ộ ể ệ ấ ề ệ ấ ọ ậ không có đi u ki n hay trình đ đ làm vi c y, song khi h ch p nh n,
ố ỏ ộ ư ữ ế ể ặ ớ ch i b ho c bi n hóa nh ng giáo lý đ thích nghi v i trình đ t ớ duy, v i
ọ ộ ể ồ ồ ạ ủ ọ ứ các sinh ho t c a h t c là h đã l cái ý đ ng hay không đ ng. Có th nói
ệ ậ ơ ế ậ ậ ằ r ng văn hoá Vi t Nam hoá ph t h n là hoá ph t hoá. Ph t giáo đ n Vi ệ t
ở ể ừ ậ ạ ỷ Nam dù là ph t giáo nguyên thu hay đa d ng sau này b i ti u th a hay
ừ ẫ ậ ả ớ ưỡ ể ế ả ị ấ ạ đ o th a thì v n nh t ph i nh p v i tín ng ng b n đ a. Đ bi n man
ươ ẫ ỷ ậ ả ạ ầ n ng thành ph t m u, lan thành quan âm mà không c n ph i t o ra
ậ ấ ữ ề ầ ắ ỳ xung quanh nhân v t y nh ng gì huy n bí th n k cho l m.
ộ ự ệ ậ ậ ừ ấ Ph t giáo còn là m t s ki n văn hoá, ph t giáo t n đ đ ộ ượ c
ề ệ ả ố ơ ộ truy n vào Vi ộ ự ệ t Nam v n không ph i m t s ki n đ n đ c mà kéo theo nó
21
ưở ộ ố ớ ủ ổ ể ấ ệ ả là cái nh h ng c a t ng th văn hoá n đ đ i v i Vi ặ ổ t Nam c . M c
ứ ể ế ề ệ ấ dù chúng ta còn ít nghiên c u và hi u bi t v văn hoá vi ắ ư t n nh ng ch c
ưở ủ ấ ộ ệ ề ễ ắ ả ch n nh h ng c a văn hoá n đ lên Vi t Nam di n ra trên nhi u lĩnh
ệ ượ ạ ạ ự v c : Nông nghi p, yd ữ c, âm nh c vũ đ o ngôn ng .
ề ọ ệ ổ ế Đi u quan tr ng là văn hoá Vi t Nam c ti p thu m t li u l ộ ề ượ ng
ả ườ ấ ọ ộ ậ ố quan tr ng văn hoá n đ qua ng đ ờ ắ ng ph t giáo, vào su t th i b c
ả ộ ố ộ ưở ắ thu c và ch ng b c thu c, khi nh h ấ ng văn minh trung hoa tràn lan đ t
ướ ệ ướ ệ ồ n c Vi t Nam và mang khuynh h ng đ ng hoà rõ r t.
ề ả ưở ộ ố ọ ủ ấ V khách quan, nh h ủ ộ ng c a văn hoá n đ là m t đ i tr ng c a
ấ ệ ụ ả ưở văn hoá trung hoa trên đ t vi t. Nó có tác d ng trung hoà nh h ng quá
ẽ ủ ứ ề ạ ệ m nh m c a văn hoá trung hoa; Nó góp s c cùng n n văn hoá Vi t Nam
ặ ự ồ ủ ậ ộ ổ c ngăn ch n s đ ng hoá c a văn minh trung hoa, nó h i nh p và làm
ủ ệ ớ giàu làm nên cái khác c a văn hoá vi t v i văn hoá trung hoa.
ư ở ờ ượ ụ Ví d : Nh thăng long th i lý: Hoàng thành Long Ph ở ố ng m b n
ộ ị ầ ắ ầ ầ ờ ử ế ử c a n u c a phía b c th thành tr n vũ – tr n võ là m t v th n linh trung
ượ ậ ấ ộ ệ ủ ượ hoa đ c nh p n i vào đ t vi t, thì c a tây long thành đ c mang tên
ớ ộ ả ẳ ở ể “qu ng phúc môn “ m ra phía tây đ mong phúc l n r ng “phúc đ ng hà
ậ ở ủ ứ sa c a Đ c Ph t Tây Thiên
ộ ượ ậ ạ ề ấ Cũng v y, Đ o Ph t t ậ ừ Ấn Đ đ c truy n bá vào đ t Vi ệ ở t ổ bu i
ờ ỳ ắ ộ ố ượ ề ộ ầ đ u th i k B c thu c v khách quan mà nói là m t đ i t ủ ng c a Nho
ắ ầ ạ ả ưở ở ấ giáo. Đ o nho cũng b t đ u phát huy nh h ng đ t Vi ệ ừ t t ổ ầ bu i đ u
ở ườ ệ ằ ễ ớ công nguyên v i vi c m tr ng nh m “ giáo l nghĩa Trung Hoa” cho
ườ ệ ự ủ ủ ể ậ ặ ng i Vi t. Ta không th ph nh n các m t tích c c c a Nho giáo, góp
ứ ầ ườ ấ ạ ph n làm tăng tri th c ng ư i dân, nh n m nh vào Nhân, Nghĩa, Ái. Nh ng
ụ ủ ầ ữ ẫ ộ ớ ố ị dù sao đi n a Nho giáo v n là m t công c c a t ng l p th ng tr Trung
ằ ị ườ ố ộ Hoa nh m nô d ch ng ạ i nông dân Trung Qu c và các dân t c vùng ngo i
ể ế ữ ề ấ vi đ ch Trung Hoa l n áp. Sao chăng n a, dù có đ cao Nhân, Trí, Dũng
ữ ị ườ ặ ượ ủ ẫ là nh ng giá tr con ng i muôn th a thì Nho giáo v n đ t c ơ ả c c b n
22
ậ ự ự ễ ễ ế ả ấ vào L , mà L là gì n u không ph i th c ch t là tr t t “ Tiên h c l ọ ễ ậ h u
ướ ể ế ế ọ ọ h c văn”, nghĩa là tr ả ọ ậ c h t và trên h t ph i h c t p đ tôn tr ng và duy
ậ ự ẳ ậ ự ướ ợ ồ trì tr t t ấ đ ng c p, tr t t trên d i: Vua tôi, cha con, ch ng v ( tam
ế ắ ậ ờ ộ ấ ươ c ng). N u hoàn toàn ch p nh n Nho giáo trong th i B c thu c thì nói
ẳ ắ ả ộ ướ ố chung ch ng còn gì là ch ng B c thu c c . Hãy cúi mình tr ệ c thi n
ệ ượ ử m nh trìu t ng và thiên t ụ ể Trung hoa c th :
ườ ộ ộ ự ự ố Song ng i Vi ệ ổ ổ t c , t tiên chúng ta v n có m t n i l c t sinh
ậ ườ ấ ấ ố ố ự ừ ờ qu t c ng, b t khu t, thích l i s ng riêng t ầ do thu n phác t ắ th i B c
ộ ố ố ữ ộ thu c, m t l i s ng không quá ngăn cách gi a vua và dân, m t l ộ ố ố i s ng
ữ ữ ẳ ẳ ợ ồ ở ậ khá bình đ ng gi a cha và con, bình đ ng gi a v và ch ng. B i v y
ườ ệ ổ ổ ậ ự ậ ườ ng i Vi ấ t c khó lòng ch p nh n n i tr t t ươ “ C ng th ủ ng “ c a Nho
ườ ệ ổ ớ ữ ư gia. Nh ng ng i Vi t bình dân cũng khó lòng “ cãi lý” n i v i nh ng nho
ữ ụ ầ ọ ỉ ế ự ư sĩ, Nho gia “B ng đ y ch nghĩa”. H ch còn bi ừ t d a vào các s sãi v a
ệ ọ ữ ừ ữ ả ạ ậ có ch a nghĩa v a b o v h , Sao chăng n a, đ o Ph t đã ch tr ủ ươ ng
ậ ẽ ứ ứ ậ ẳ ậ bình đ ng, Ph t là đ c Ph t đã thành, chúng sinh là Đ c Ph t s thành,
ề ề ẳ ướ ư ế ậ ậ chúng sinh đ u có Ph t tính, đ u bình đ ng tr c Ph t. N u nh Nho giáo
ệ ự ở ể ề ộ ớ Vi t Nam d ng ra cái Đình ọ làng quê v i m t “ ti u tri u đình” tr ng
ữ ệ ự ả nam khinh n thì dân quê Vi ủ ệ t Nam d ng và b o v chùa, chùa làng c a
ướ ế ớ ượ ạ ở ạ ỏ dân gian và tr c h t là gi i đàn bà đ c lo i kh i sinh ho t Đình có
ự ượ ể ạ ậ ở ạ ọ th sinh ho t th m chí tr thành l c l ng quan tr ng trong sinh ho t chùa
làng.
ề ặ ộ ườ ư ở ộ ệ M t khác, đi u ki n xã h i con ng i x a kia cũng m r ng cho
ễ ậ ậ ậ ố ớ ậ Ph t giáo d dàng du nh p so v i Trung Qu c. Ph t giáo khi du nh p
ả ứ ố ệ ủ ề ộ ị Trung Qu c đã b ph n ng mãnh li ố t c a tâm lý dân t c, truy n th ng
ặ ệ ứ ệ ậ văn hoá, đ c bi t là ý th c h Nho giáo. Trong khi đó Ph t giáo vào Vi ệ t
ươ ậ ợ ố ư ể ầ ị Nam t ng đ i thu n l ả i, phát tri n nhanh chóng, h u nh không b ph n
ứ ừ ộ ố ỹ ờ ắ ầ ồ ộ ệ ng sâu s c tr m t s ít Nho s th i Tr n, H . Xã h i Vi ế t Nam khi ti p
ậ ừ ấ ư ự ộ ố ậ nh n Ph t giáo t n Đ hay Trung Qu c sang ch a có s phân chia gay
23
ố ị ệ ệ ủ ư ố ộ ắ g t và đ i kháng k ch li ị t, m i quan h c a Tông t c gia đình ch a ch u
ả ưở ủ ế ươ ế ề ề ậ ặ nh h ng c a lý thuy t Tam c ng n ng n . Đi u này khi n Ph t giáo
ậ ố ị ẽ ả khi thâm nh p không b ph n đ i. Song lý do chính có l ậ là do Ph t gia khi
ộ ả ộ ữ ủ ư ế ậ ộ vào đây ch a gây m t đ o l n, m t bi n cách, không ph nh n nh ng giá
ủ ừ ầ ị ườ ừ ủ ụ ậ tr tinh th n, phong t c t p quán c a t ng ng i, t ng gia đình, c a xã
ậ ườ ệ ụ ấ ế ộ h i. Vì v y ng i Vi ễ t bình dân đã khá d dàng h p th cái tri t lý nhân
ủ ậ ế ư ộ ạ sinh quan c a Đ o Ph t, không bi ậ ọ t có quá không nh ng m t nhà Ph t h c
ệ ằ ầ ở ờ ắ ậ ạ ủ c a Vi t Nam đã nói có ph n đúng r ng ộ th i B c thu c Đ o Ph t đã
ấ ườ ệ ư ướ ấ ấ th m vào lòng ng i dân Vi t nh n c th m vào lòng đ t.
ậ ả ưở ắ ộ Dòng Ph t giáo có nh h ng sâu s c và lâu dài trong xã h i Vi ệ t
ộ ố ặ ề ể ề ễ ấ Nam là Thi n Tông. Thi n Tông có m t s đ c đi m mà dân gian d ch p
nh n.ậ
ể ề ề ậ ậ + Ph t giáo Thi n Tông ít bàn v lý lu n mà chuy n sang tông
ủ ươ ề ự phong phong cách tu hành. Thi n Tông ch tr ấ ậ ng “ B t l p văn t , giáo
ệ ậ ứ ự ề ỉ ạ ngo i bi ế t truy n tr c ch nhân tâm, ki n tính thành ph t, t c tâm th ị
ủ ậ ươ ủ ề ế ớ ư ậ Ph t”. Nh v y ch ch ng c a Thi n tông là lôi kéo th gi i Tây
ươ ự ạ ề ầ ườ ậ Ph ế ặ ng c c l c v tr n th , đ t nó trong lòng con ng ị i, tâm th Ph t.
ủ ươ ề ủ ộ ượ + Thi n tông ch tr ng lao đ ng theo thanh qui c a Bách Tr ng (
ậ ấ ậ ấ ự ấ ấ ộ 720814) : “ Nh t nh t b t tác, nh t nh t b t th c” ( m t ngày không làm,
ụ ệ ề ệ ấ ộ ộ ụ m t ngày không ăn) và l y vi c ph c v xã h i làm đi u ki n tu hành.
ộ ầ ế ề ả ớ Đi u này khi n cho các tăng nhân không ph i là m t t ng l n ăn bám xã
h i.ộ
ề ạ ự ầ ự ự ấ ầ ậ ổ ị Thi n tông l i ch p nh n s b n kh coi s ch u đ ng b n kh ổ
cũng là cách tu hành.
ề ễ ề ế ầ ấ ậ ổ ộ Ch p nh n b n kh và lao đ ng là đi u khi n Thi n Tông d đi vào
ứ ễ ượ nông thôn, d bám vào làng xã, đ ng đ c trong làng quê.
ơ ữ ề ế + Thi n tông có khi còn đi xa h n n a, cho phép sát sinh, gi t ng ườ i,
ế ườ ứ ượ ườ ậ ử ề ả gi ộ t m i ng i mà c u đ c muôn ng i qu là đi u phúc. Ph t t không
24
ườ ị ộ ứ ể ố ộ hoàn toàn là ng i b đ ng mà có th vùng lên ch ng áp b c bóc l t. Do
ệ ổ ậ ề ế ờ ộ ậ ở v y Vi t Nam th i phong ki n cũng có nhi u cu c n i d y giành chính
ư ề ạ quy n do nhà s lãnh đ o.
ậ ạ ế ụ ể ạ ộ ề ằ ấ Ph t giáo l i bi t bám l y làng xã b ng nhi u ho t đ ng c th có
ế ợ ứ ớ ưỡ ư ả ộ ị ổ t ch c, k t h p v i tín ng ng b n đ a, h i hè. Nhà s và ngôi chùa có
ề ở ắ ộ ướ ọ ổ ờ ố vai trò quan tr ng trong đ i s ng dân gian c truy n. B c B tr c đây
ư ậ ờ ầ h u nh làng nào cũng có chùa. Ngoài th Ph t, chùa còn thêm tín ng ưỡ ng
ờ ầ ị ướ ờ ớ ướ dân gian th th n tiên, th các v t ng có công v i n c. Ngôi chùa tr ở
ộ ở ể ậ thành m t trung tâm văn hoá nông thôn. Có th nói Ph t giáo đã góp
ề ặ ề ầ ộ ph n làm phong phú thêm n n văn hoá dân t c. Nho giáo v m t nào đó
ứ ề ầ làm cho t ư ưở t ơ ậ ng văn hoá khô c ng thì Ph t giáo có ph n làm m n h n,
ư ộ ể ơ ộ ộ phong phú và sinh đ ng h n. H i chùa cũng nh h i làng là tiêu bi u cho
ộ ị ể ả ự ồ ở ủ s h h i c a công xã, là m t d p đ con ng ườ ượ i đ c gi ả i phóng tình c m,
ủ ủ ị hoà cái ta c a mình vào cái ta c a làng xã, không b giáo lý khuôn phép gò
ả ế ướ ẫ ồ ượ bó và to chi t tâm h n. D i mái nhà chùa mà v n đ ư c phép giao l u
ệ ả ả ằ ắ ạ tình c m. Bao nhiêu câu chuy n tình duyên đ m th m đã x y ra bên c nh
ử ừ ế ề ư ố ề ử c a thi n. Th ra c a t ử ặ bi không h nghiêm ng t nh ch n sân Trình c a
ộ ố ủ ứ ậ ậ ổ ồ Kh ng. Ph t ch ng nh n cho cu c s ng h n nhiên c a làng xã.
ứ ố ề ậ Do Ph t giáo bám sâu vào làng xã nên có s c s ng lâu b n và t ươ ng
ờ ỳ ậ ầ ị ị ượ ượ ố ổ đ i n đ nh. Vào th i k Lý Tr n Ph t giáo th nh v ấ ng nh t, đ c nhà
ướ ỡ ừ ờ ơ ề ị ả ồ n c nâng đ , t ậ th i H và Lê s v sau Ph t giáo b gi m sút ( Nho giáo
ở ị ẫ ứ ư ậ ố ố ị ở ộ v trí th ng tr và chi ph i), nh ng Ph t giáo v n c duy trì và m r ng
ở ẽ ắ ơ ở ữ ậ kh p nông thôn, b i l Ph t giáo có s s làng xã v ng vàng.
ậ ệ ộ ậ ệ ả ị Ph t giáo Vi ậ t Nam đã tr i qua m t v n m nh th nh suy, Nhà Ph t
ợ ị ị ượ ướ đâu có s “ th nh suy” mà “th nh” theo cái nghĩa đ c nhà n c quân ch ủ
ỡ ả ầ ậ ợ ượ Lý Tr n nâng đ b o tr .... Cũng chính vì nó Ph t gia đ ề c chính quy n
ư ạ ạ ở ượ quá u ái mà sinh ho t nhà chùa tr nên xa hoa, sa đo , trái ng ớ ờ c v i đ i
ố ỏ ứ ậ ạ ượ ớ ố s ng Đ c Ph t ch i b sinh ho t cung đình, trái ng ớ c v i gi i luât Bách
25
ượ ự ị ể ự ị ờ ả ộ ố ế Tr ng t lao đ ng mà sinh s ng gi n d đ d b gi phút “ đ n ng ộ
ấ ự ủ ơ ả ộ ủ ậ ề thành Ph t”. “Suy” theo nghĩa c b n m t s ng h c a chính quy n.
ư ầ ạ ả ở ở Nh ng suy ở ượ th ng t ng thì l i to ra dân chúng làng quê các c s ơ ở
ế ừ ể ắ ộ ứ ạ ầ h t ng, n u đ ng quá kh t khe và c ng đ trong nguyên lý thì có th khái
ằ ậ ậ ầ ộ ậ quát r ng Ph t giáo Lý Tr n là Ph t giáo quý t c, còn Ph t giáo Lê
ỗ ở ừ ề ậ Nguyên v sau là Ph t giáo dân gian. T ch tr thành dân t c t ộ ừ ướ tr c,
ế ỷ ậ ệ ở sau th k X, Ph t giáo Vi t Nam đã tr thành dân gian, nhân gian hay là
ượ ế ỷ đã đ c dân gian hoá sau th k XV.
ư ọ ể ấ ệ ượ ạ ậ ườ Đ o ph t có th m t đi, nh m i hi n t ng vô th ng. Song cái
ủ ậ ượ ộ tinh tuý c a văn hoá Ph t giáo đã đ c dân t c hoá và dân gian hoá thì mãi
ườ mãi tr ồ ng t n.
ộ ớ ậ ườ ệ 2.2 Ph t giáo v i xã h i và con ng i Vi t Nam ngày nay.
ệ ở ề ặ ấ ấ ệ Ngày nay, m c dù có r t nhi u tôn giáo xu t hi n Vi t Nam nh ư
ơ ố ạ ả Thiên chúa giáo, Đ o Cao Đài, Hoà H o, C đ c giáo, ... ngoài ba tôn giáo
ừ ư ư ậ ẫ ữ ộ chính t x a. Nh ng Ph t giáo v n gi ọ ế ứ m t vai trò h t s c quan tr ng
ờ ố ầ ộ ườ ệ ờ ố trong đ i s ng xã h i và tinh th n ng i Vi t Nam. Nhìn vào đ i s ng xã
ầ ườ ệ ấ ờ ộ h i và tinh th n ng i Vi ề t Nam trong th i gian qua, ta th y qua nhi u
ệ ể ượ ể ở ụ ồ ề ậ bi u hi n Ph t giáo đang đ c ph c h i và phát tri n. ấ nhi u vùng đ t
ướ ố ườ ậ ử ậ ố n c s ng i theo Ph t giáo ngày càng đông, s gia đình Ph t t ấ xu t
ề ệ ễ ộ ậ ậ ộ hi n ngày càng nhi u, l ạ h i Ph t giáo và sinh ho t Ph t giáo ngày m t có
ờ ố ố ư ầ ộ ị ượ ạ ừ v trí cao trong đ i s ng tinh th n xã h i, s s sãi đ c đào t o t các
ườ ấ ả ậ ọ ề ố tr ng Ph t h c ngày càng nhi u, s kinh sách xu t b n hàng năm cũng
ố ệ ể ả ả tăng, ta có th tham kh o b ng s li u sau:
ố ệ ả B ng s li u năm 1999.
ố ị
S v tu hành
ố
ố
ồ
Tên t nhỉ
S di tích chùa
S tín đ
ngượ Hoà th 4 5
Hà N i ộ Hà B c ắ Vĩnh Phú Hà Tây ả ư H i H ng
404 450 400 895 928
3 10
100.000 500.000 300.000 130.000 100.000
26
5
ả ả
200 100 200 600 200
5 30 10
500.000 200.000 200.000 800.000 30.000 37.000 30.800 480.00
ị
H i Phòng Qu ng Ninh Thái Bình Nam Hà Ninh Bình Thanh Hoá ệ Ngh An ả Qu ng Bình ả Qu ng Tr ả Qu ng Nam Đà N ng ẵ ả Qu ng Ngãi ị Bình Đ nh Phú Yên
10.000 37.700 1030
H¬n lóc nµo hÕt trong mÊy chôc n¨m l¹i ®©y ngêi
PhËt tö ViÖt Nam rÊt ch¨m lo ®Õn viÖc thùc hiÖn
c¸c nghi lÔ cña ®¹o m×nh. Hä hay lªn chïa trong c¸c
ngµy sãc, cäng, hä tr©n träng thµnh kÝnh trong khi
thi hµnh lÔ, hä siªng n¨ng trong viÖc thiÒn ®Þnh,
gi÷ giíi, lµm viÖc thiÖn. ViÖc ¨n chay hµng th¸ng
trë thµnh thãi quen kh«ng thÓ thiÕu cña ngêi theo
§¹o phËt. MÆt kh¸c nhµ chïa s½n sµng thùc hiÖn c¸c
yªu cÇu cña hä nh cÇu siªu, gi¶n oan,... TÊt c¶
nh÷ng ®iÒu nµy cñng cè niÒm tin vµo gi¸o lý, võa
qui ®Þnh t duy vµ hµnh ®éng cña hä, t¹o c¬ së ®Ó
h×nh thµnh nh÷ng nh©n c¸ch riªng biÖt.
Thêi ®¹i ngµy nay, lµ thêi ®¹i ph¸t triÓn. Níc
ta võa tr¶i qua mÊy chôc n¨m chiÕn tranh vµ hµng
chôc n¨m sèng díi chÕ ®é quan liªu bao cÊp, ®êi
sèng cßn nghÌo nµn, l¹c hËu vÉn cÇn ®Õn sù ph¸t
triÓn. Ph¸t triÓn cã nghÜa lµ sù t¨ng trëng nhanh
chãng vÒ kinh tÕ, ®êi sèng vËt chÊt vµ v¨n ho¸.
§¶ng vµ nhµ níc ®· chØ ra nhiÖm vô tríc m¾t lµm d©n
giµu, níc m¹nh, x· héi c«ng b»ng v¨n minh. §Ó ®¹t
môc tiªu nµy níc ta cÇn cã nh÷ng ngêi cã tham väng
27
lín, n¨ng ®éng, l¹c quan, tin tëng, dòng cmë réng
s¸ng t¹o. Nh÷ng phÈm chÊt nµy phÇn lín tr¸i víi
gi¸o lý nhµ PhËt, v× tham väng tr¸i víi cÊm dôc, v«
dôc, ly dôc cña Nhµ PhËt ... V× vËy viÖc cÇn lµm
hiÖn nay lµ ph¶i x¸c ®Þnh râ PhËt gi¸o cã ¶nh hëng
®Õn hÖ t tëng cña ngêi ViÖt Nam nh thÕ nµo ®Ó tõ ®ã
®a ra nh÷ng chÝnh s¸ch ph¸t triÓn phï hîp víi lßng
d©n, lµm cho x· héi ngµy cµng ph¸t triÓn tiÕn bé vµ
tèt ®Ñp h¬n.
ưở ủ ậ Ả 2.3 nh h ng c a Ph t giáo t ớ ế ệ ẻ i th h tr .
ậ ở ị ố Ngày nay ở ướ n c ta Ph t giáo không còn v trí chính th ng Nhà
ườ ở ấ ọ ổ ươ ạ ị ả tr ng các c p h c ph thông không có ch ử ng trình gi ng d y l ch s ,
ế ệ ố ậ ử ứ ạ ậ ộ ố tri t lý, đ o đ c Ph t giáo m t cách h th ng. S gia đình Ph t t cũng
ư ướ ườ ạ ọ ỉ không còn đông nh tr c đây. Sinh viên các tr ậ ng Đ i h c ch nh n
ượ ấ ứ ơ ộ ề ế ậ ộ ị đ c r t ít ki n th c s b v Ph t giáo thông qua b môn “l ch s tri ử ế t
ươ ữ ừ ế ọ ế ọ h c Ph ng Đông”, tr nh ng khoa chuyên ngành Tri ầ t h c. Vì th ph n
ữ ể ế ủ ề ậ ướ ế ớ l n nh ng hi u bi t c a chúng ta v Ph t giáo tr ị ả c h t là ch u nh
ưở ự ủ ừ ạ ữ ầ h ng t nhiên c a gia đình, sau đó là t ố b n bè, th y cô và nh ng m i
ệ ả ộ ưở ủ ớ ộ quan h xã h i khác. Trong đó nh h ng c a gia đình có tác đ ng l n lên
ế ỗ ọ ỗ ườ ề ậ m i chúng ta. N u trong m i gia đình m i ng ặ ạ i đ u theo đ o ph t ho c
ư ẫ ộ ữ ậ ụ ọ ễ không theo m t tôn giáo nào nh ng v n gi t p t c quan tr ng đi l chùa
ế ễ ằ ư ữ ọ ườ vào nh ng ngày âm quan tr ng nh ngày T t, l , r m ... Ng i già th ườ ng
ề ứ ề ạ ệ ậ ớ ồ nói chuy n v i con cháu v Đ c Ph t, B Tát, v đ o lý làm ng ườ ự i d a
ữ ệ ể ậ ạ vào các giáo lý Ph t giáo. Nh ng suy nghĩ quan ni m này có th phai nh t,
ậ ư ư ưở ặ ộ ớ ạ th m chí đi ng ượ ạ c l i khi ta g p m t trào l u t t ng m i, đem l ộ i m t
ế ớ ớ ừ ườ ầ th gi i quan m i t trong môi tr ị ng gia đình chúng ta ph n nào đó ch u
ả ưở ủ ạ ạ ướ ư ư ề ậ ắ nh h ng c a đ o ph t nh ng không sâu s c nh các tri u đ i tr c và
ụ ế ạ ướ ạ ậ m c đích tìm đ n Đ o ph t không còn mang tính h ng đ o chân chính
ư ướ ư ữ ề ướ ự ế nh tr c kia n a. Do nhi u nguyên nhân nh ng tr c h t do s xâm
28
ư ư ưở ủ ậ ế ọ ươ ướ ề nh p c a nhi u trào l u t t ng, h c thuy t Ph ng Tây vào n c ta
ế ỷ ặ ệ ự ậ ộ cách đây vài ba th k . Đ c bi t là s giác ng lý lu n Mác Lênin, ch ủ
ả ủ ấ ầ ộ ộ nghĩa c ng s n c a giai c p công nhân và qu n chúng nhân dân lao đ ng
ệ ố ự ề ề ạ ắ ộ đã t o ti n đ xây d ng h th ng t ư ưở t ng, nguyên t c hành đ ng cho
ủ ệ ấ ạ phong trào cách m ng c a nhân dân Vi t Nam, l y đó làm vũ khí chính tr ị
ớ ấ ề ệ ấ ả ọ ọ ế ợ k t h p v i đ u tranh vũ trang. Đ ng ta r t chú tr ng vi c truy n bá h c
ố ượ ế ầ ấ ế thuy t này cho qu n chúng nhân dân nh t là đ i t ng thanh thi u niên,
ữ ườ ủ ươ ủ ấ ướ ế ậ nh ng ng i ch t ng lai c a đ t n c. Chính vì v y, thanh thi u niên,
ế ờ ườ ượ ữ ị chúng ta ngày nay khi r i gh nhà tr ng đ ế c trang b không nh ng ki n
ứ ề ứ ể ả ế ề ệ ậ ị th c đ làm vi c mà còn c ki n th c v lý lu n chính tr . Đi u này giúp
ứ ậ ượ ề ơ ả ưở ủ ta nh n th c đ ữ c v c b n gi a mô hình lý t ậ ạ ng nhân đ o c a Ph t
ủ ả ậ ộ ộ ộ ộ giáo và ch nghĩa c ng s n là: M t bên là duy tâm, m t bên duy v t. M t
ệ ụ ệ ể ằ ủ bên di t d c tri ụ t đ b ng ý chí và coi d c là căn nguyên c a m i t ọ ộ ỗ i, i l
ố ắ ủ ả ầ bên kia thì c g ng tho mãn nhu c u ngày càng tăng c a con ng ườ ằ i b ng
ấ ượ ấ ộ ớ ả ạ ế ớ ằ lao đ ng v i năng su t và ch t l ng cao nh m c i t o th gi ằ i, coi nh m
ế ớ ẩ ạ ả ạ c i t o th gi ự ự ế i, coi đó là tiêu chu n đánh giá tính nhân đ o th c s ti n
ứ ẹ ộ ộ ộ ế ẳ ự ộ ủ b c a xã h i, m t bên h a h n m t mô hình ni t bàn bình đ ng t do cho
ấ ả ọ ư ộ ở ị t t c m i ng ườ ừ i, t bi bác ái nh nhau, không còn b ràng bu c b i các
ầ ụ ầ ẳ ị ưở ọ nhu c u tr n t c, còn bên kia kh ng đ nh mô hình lý t ng cho m i ng ườ i
ầ ố ứ ả ộ ộ ươ lao đ ng, coi lao đ ng là nhu c u s ng ch không ph i ph ệ ố ng ti n s ng,
ộ ồ ổ ộ ố ủ lao đ ng không còn là ngu n g c c a kh đau, qua lao đ ng con ng ườ i
ệ ả ả ệ ả ộ hoàn thi n c b n thân và hoàn thi n c xã h i.
ữ ấ ộ ủ ủ ế Đ y là nh ng t ư ưở t ng ti n b c a ch nghĩa Mác Lê nin. Nó phù
ể ủ ế ớ ộ ờ ạ ủ ợ h p v i xu th phát tri n c a th i đ i, c a xã h i. Do đó, nó nhanh chóng
ượ ộ ế ộ ố ủ ể đ c thanh niên ng h , ti p thu. Do có m t s quan đi m ng ượ ạ c l i nên
ấ ế ậ ữ ộ ư ướ ữ t t y u Ph t giáo không còn gi m t vai trò nh tr c đây n a.
ớ ự ẽ ủ ể ệ ặ ạ ọ ọ M t khác, v i s phát tri n m nh m c a khoa h c công ngh , m i
ờ ố ự ườ ề ướ ế ọ lĩnh v c trong đ i s ng con ng i đ u có b ầ c nhar v t. Xu th toàn c u
29
ể ệ ệ ề ỏ ườ hoá th hi n ngày càng rõ nét. Đi u ki n đó đòi h i con ng ả ế i ph i h t
ộ ố ắ ấ ề ạ ắ ộ ứ s c năng đ ng, nhanh nh y n m b t v n đ trong cu c s ng. Trong khi
ậ ườ ở ế ọ đó, theo giáo lý nhà Ph t con ng i tr nên không có tham v ng ti n thân,
ụ ữ ẫ ấ ớ ố ằ b ng lòng v i nh ng gì mình đã có, s ng nh n nh c, không đ u tranh,
ướ ớ ế ộ ố ư ậ ứ ấ ầ h ng t i cõi ni ạ t bàn khi cu c s ng tr n gian đã ch m d t. Nh v y đ o
ậ ườ ủ ự ệ ễ ề ỏ ứ đ c Ph t giáo đã tách con ng i ra kh i đi u ki n th c ti n c a con
ườ ộ ườ ứ ấ ả ộ ng i xã h i, làm cho con ng ậ i có thái đ ch p nh n ch không ph i là
ế ớ ể ủ ứ ạ ấ ạ ố ả ạ c i t o th gi ầ ậ i. Đ o đ c xu t th c a Ph t giáo là ch y tr n nhu c u
ụ ụ ự ứ ế ả ắ ả b n năng ch không ph i ch ng thiên nhiên, b t nó ph c v cho mình.
ươ ả ả ạ ạ ộ ủ ậ ề Các ch ng trình xã h i c a Ph t giáo không ph i c i t o l ệ i đi u ki n
ỉ ể ố ộ ằ ứ ằ ạ ộ ố s ng mà ch đ c san b ng xã h i b ng đ o đ c, trong xã h i đó ai cũng
ừ ậ ị ở ộ ỉ ả ứ ụ ẫ ạ ấ t bi, bác ái, h x , nh n nh c ... Đ o đ c nhà Ph t b gim r ng m t giá
ề ể ộ ế ữ ạ ầ ờ ị ế tr nhân đ o nh chính thái đ y u th này, khi nh ng nhu c u v th xác
ộ ố ầ ụ ứ ạ ấ ị b coi là tr n t c, kém đ o đ c. Nh t là trong cu c s ng ngày nay, khi mà
ườ ạ ượ ấ ị ệ ộ ộ con ng i đã đ t đ c m t trình đ nh t đ nh, quan ni m trên càng không
ể ấ ậ ượ ả ưở ủ ậ ờ th ch p nh n đ c. Do đó, nh h ng c a Ph t giáo càng xa r i th h ế ệ
tr .ẻ
ữ ậ ườ ấ ằ Chúng ta cũng nh n th y r ng, ngày ngay nh ng ng ầ i đi chùa h u
ụ ủ ứ ề ể ậ ạ ế h t không có đ tri th c v Ph t giáo cho nên khó có th giáo d c đ o
ậ ự ự ậ ộ ộ Ph t m t cách t ọ giác, tích c c trong xã h i và gia đình. Ph t giáo bác h c
ề ộ ị ướ ạ cũng b mai m t nhi u, không còn phát huy vai trò h ng đ o. Các cao
ứ ượ ư ủ ọ ự ệ ế tăng ch a ý th c đ ệ c h t vai trò c a h trong vi c xây d ng hoàn thi n
ườ ệ ẳ ạ ả ổ nhân cách con ng i Vi ạ t Nam. Ch ng h n các bu i gi ng kinh đàm đ o
ổ ễ ư ứ các bu i l trên chùa ch a đ ượ ổ c t ữ ầ ch c theo tinh th n khai thác nh ng
ủ ạ ị ế ề ậ ầ ầ tinh thuý c a đ o lý Ph t giáo, mà ph n nhi u theo th hi u: C u an, gi ả i
ầ ộ ủ ớ ậ ạ h n, c u l c ... c a gi i bình dân. Ph t giáo bình dân cũng sa sút. Ng ườ i
ườ ế ễ ậ ế ọ dân lên chùa th ng quá chú tr ng đ n l ố ầ v t, đ n các ham mu n t m
ườ ượ ụ ủ ầ ắ ậ th ng. Do không đ c giáo d c đ y đ , đúng đ n giáo lý nhà Ph t, s ố
30
ị ế ủ ế ọ ườ ọ ế đông thanh thi u niên đã đua theo th hi u c a m i ng i. H đ n chùa
ắ ươ ộ ộ ậ ồ cúng bái, th p h ng vái xin ph t, B Tát, La Hán phù h đ trì cho h ọ
ố ủ ố ấ ữ ườ ạ ượ đ t đ c mong mu n c a mình. Nh ng mong mu n y th ệ ng là chuy n
ẻ ậ ữ ứ ế ả ặ ơ ọ ấ ọ h c hành, tình c m, s c kho , v t ch t ... ho c h n n a, h coi đ n chùa
ơ ỉ ả ớ ạ ự ế ứ ch là hình th c đi ch i, gi i trí v i b n bè kèm theo đó là s thi u nghiêm
ố ượ ứ ặ ọ túc trong ăn m c, đi đ ng, nói năng. S l ng h c sinh, sinh viên nói riêng
ư ố ượ ườ ầ cũng nh s l ng ng i dân đi chùa g n đây càng đông, song xem ra ý
ứ ầ ề ộ ữ ệ ạ ầ ớ ố th c c u thi n, c u m nh v n i tâm còn quá ít so v i nh ng mong mu n
ườ ế ự ể ả ồ t ư ợ l ấ i. Có r t ít ng ể i đ n chùa đ tìm s thanh th n trong tâm h n, đ tu
ưỡ ề ạ ẫ ườ ư ậ ụ ề ệ d ng nghi n ng m đ o lý làm ng i, v thi n ác. Nh v y m c đích
ủ ườ ầ ầ ườ ề ớ ế đ n chùa c a ng i dân đã sai l m, t m th ng hoá so v i đi u mà giáo
ố ướ ườ ậ lý nhà Ph t mu n h ng con ng i ta vào.
ể ấ ằ ữ ư ậ Nh ng ta cũng có th th y r ng nh ng t ư ưở t ng Ph t giáo cũng có
ả ưở ờ ố ủ ề ệ ế ế nh h ng ít nhi u đ n đ i s ng c a thanh thi u niên hi n nay. Nh ư ở
ườ ổ ổ ứ ộ ộ các tr ng ph thông, các t ch c đoàn, đ i luôn phát đ ng các phong trào
ư ạ ạ ỹ ượ nhân đ o nh “ Lá lành đùm lá rách”., “ qu giúp b n nghèo v t khó” , “
ạ ậ ồ ỹ ừ ỏ ọ qu viên g ch h ng” ... Chính vì v y ngay t nh các em h c sinh đã đ ượ c
ụ ư ưở ạ ỡ ườ giáo d c t t ng nhân đ o, bác ái, giúp đ ng ơ ở ủ ề i khác mà c s c a n n
ề ậ ớ ị ấ ả t ng y là t ư ưở t ố ng giáo lý nhà Ph t đã hoà tan v i giá tr truy n th ng
ườ ệ ạ ọ ữ ế ấ ủ c a con ng i Vi t Nam. Lên đ n c p III và vào Đ i h c, nh ng thanh
ạ ộ ế ế ự ơ ỡ ườ ữ thi u niên có nh ng ho t đ ng thi ệ t th c h n. Vi c giúp đ ng i khác
ả ạ ế ở ệ ố ẹ ề ể không ph i h n ch ể ằ vi c xin b m ti n đ đóng góp mà có th b ng
ứ ự ủ ự ồ ữ ứ ế ả ớ chính ki n th c, s c l c c a mình. S đ ng c m v i nh ng con ng ườ i
ấ ạ ữ ề ậ ố ơ ộ ớ ố ặ g p khó khăn, nh ng s ph n b t h nh cô đ n, c ng v i truy n th ng t ừ
ữ ế ọ ồ bi, bác ái đã giúp chúng ta, nh ng h c sinh, sinh viên còn ng i trên gh nhà
ườ ị ự ữ ủ ế ạ tr ế ể ậ ng có đ ngh l c và tâm huy t đ l p ra nh ng k ho ch, tham gia
ạ ộ ữ ế ỏ ộ ư ộ ự ươ vào nh ng ho t đ ng thi ữ ậ t th c nh h i ch th p đ , h i tình th ng, các
ươ ổ ậ ẻ ch ng trình ph c p văn hoá cho tr em nghèo, chăm nom các bà m ẹ
31
ệ ả Vi t Nam nghèo ... Hình nh hàng đoàn thanh niên, sinh viên hàng ngày
ộ ọ ẻ ườ ổ ấ ướ ự ầ ố ẫ v n lăn l i trên m i n o đ ng t qu c góp ph n xây d ng đ t n c, t ổ
ạ ậ ố ộ ự qu c ngày càng giàu m nh th t đáng xúc đ ng và t ữ ấ ả hào. T t c nh ng
ứ ề ỏ ộ ỉ đi u đó ch ng t thanh niên, sinh viên ngày nay không ch năng đ ng, sáng
ộ ố ừ ưở ầ ọ ữ ạ t o đ y tham v ng trong cu c s ng mà còn th a h ị ạ ng nh ng giá tr đ o
ự ươ ữ ứ ố ẹ ủ đ c t t đ p c a ông cha, đó là s th ọ ọ ẫ ng yêu, đùm b c l n nhau gi a m i
ườ ươ ỡ ọ ườ ạ ạ ơ ng i, lòng th ng yêu giúp đ m i ng i qua c n ho n n n mà không
ủ ể ậ ậ ầ chút nghĩ suy, tính toán. Và ta không th ph nh n Ph t giáo đã góp ph n
ị ố ẹ ấ ắ ế ả ị ữ ạ t o nên nh ng giá tr t t đ p y. Và ta càng ph i nh c đ n giá tr đó trong
ộ ố ệ ượ ữ ệ ấ khi cu c s ng ngày nay ngày càng xu t hi n nh ng hi n t ự ng tiêu c c.
ế ứ ữ ồ ể ọ Trong khi có nh ng sinh viên còn khó khăn đã d n h t s c mình đ h c
ấ ướ ố ộ ố ộ ẫ ậ ế ậ t p c ng hi n cho đ t n c thì v n còn m t s b ph n thanh niên ăn
ấ ướ ủ ẹ ạ ơ ố ề ch i, đua đòi, làm tiêu t n ti n b c c a cha m và đ t n ố ế c. T i đ n,
ườ ắ ặ ở ậ ấ ả ng i ta b t g p ữ các quán Bar, sàn nh y nh ng cô chiêu, c u m đang
ố ẹ ữ ữ ủ ổ ồ ọ ố ề đ t ti n c a b m vào nh ng thú vui vô b . R i nh ng h c sinh, sinh
ườ ế ầ viên l m đ ng l ỡ ướ b c vào ma tuý, khi n cho bao gia đình tan nát, bi ế t
ứ ữ ủ ẹ ắ ố ị ị bao ông b bà m cay đ ng nhìn nh ng đ a con c a mình b ch u hình
ạ ướ ế ệ ẻ ề ậ ườ ỉ ế ph t tr c pháp lu t. Th h tr ngày nay nhi u ng i ch bi ạ t ch y theo
ạ ế ứ ữ ấ ạ ở ố ơ ị ậ v t ch t, b cu n hút b i nh ng th ăn ch i sau đo làm h i đ n gia đình
ộ ồ ơ ờ ế ụ ệ và c ng đ ng. H n bao gi h t vi c giáo d c nhân cách cho th h tr tr ế ệ ẻ ở
ữ ấ ọ ộ ươ ữ nên r t quan tr ng và m t trong nh ng ph ng pháp h u ích là nêu cao
ề ầ ế ệ ẻ ậ truy n bá tinh th n cũng nh t ư ư ưở t ự ng nhà Ph t trong th h tr . Đó th c
ệ ầ ế ầ ự s là công vi c c n thi t c n làm ngay.
Ầ
Ậ
Ế
PH N C: K T LU N
ứ ề ể ệ ầ Qua vi c nghiên c u đ tài này chúng ta ph n nào hi u thêm đ
ậ ố ồ ủ ậ ả ờ ủ ngu n g c ra đ i c a Ph t giáo, h t ệ ư ưở t ng c a Ph t giáo và nh h ượ c ưở ng
ế ộ ườ ề ị ờ ồ ủ c a nó đ n xã h i và ng ể i dân ta, đ ng th i hi u thêm v l ch s n
ệ ề ề ấ ấ ử ướ c ọ ặ ta. Đ c bi t đ tài này cho chúng ta th y rõ v n đ có ý nghĩa quan tr ng,
32
ự ề ấ ư ườ đó là v n đ xây d ng hình thành nhân cách và t duy con ng i Vi ệ t
ươ ớ ự ỗ ợ ủ ị ạ ữ ứ Nam trong t ủ ng lai v i s h tr c a nh ng giá tr đ o đ c nhân văn c a
ư ộ ố ư ưở ậ Ph t giáo, cũng nh m t s t t ng tôn giáo khác.
ữ ế ế ể ạ ể Dù còn nh ng khuy t đi m, h n ch song chúng ta không th ph
ị ạ ữ ứ ậ ậ ớ ạ ặ nh n nh ng giá tr đ o đ c to l n mà Ph t giáo đã mang l ủ ư i. Đ c tr ng
ướ ộ ủ ậ ẫ h ng n i c a Ph t giáo giúp con ng ườ ự i t ề ả suy ng m v b n thân, cân
ổ ấ ạ ủ ể ắ ộ nh c các hành đ ng c a mình đ không gây ra đau kh b t h nh cho
ộ ườ ườ ố ươ ng i khác. Nó giúp con ng i s ng thân ái, yêu th
ế ệ ẻ ạ ứ ủ ụ ể ng nhau, xã h i yên ư ế bình. Tuy nhiên, đ giáo d c nhân cách đ o đ c c a th h tr thì nh th
ư ủ ướ ế ỷ ự ẩ ộ
ệ ả ề ặ ể ầ ả ẫ ầ ỏ ẫ v n ch a đ . B c sang th k XXI, chu n m c nhân cách mà m t thanh ả niên c n có đòi h i ph i hoàn thi n c v m t th xác l n tinh th n, ph i
ả ủ ụ ả ế ớ ế ớ ộ ẫ có đ kh năng chinh ph c c th gi i khách quan l n th gi
ế ỷ ự ứ ạ ậ i n i tâm. ự ủ ể Đ o đ c th k XXI do v y có th khai thác s đóng góp tích c c c a
ạ ứ ự ể ậ ệ ơ ự ơ Ph t giáo đ xây d ng đ o đ c nhân văn toàn thi n h n, t giác cao h n vì
ỳ ệ ủ ế ỷ ự ữ ạ ọ ể sang th k XXI, bên c nh s phát tri n k di u c a khoa h c, nh ng mâu
ề ự ấ ể ẽ ổ ế ẫ ướ ự ậ thu n, chi n tranh giành quy n l c r t có th s n ra và d
ẽ ượ ạ ọ ế ạ ệ ơ ẫ ủ c a khoa h c, các lo i vũ khí s đ ạ c ch t o hi n đ i, tàn nh n h n, d ẫ i s h u thu n ễ
ủ ả ơ dàng tho mãn cái ác c a vài cá nhân và nguy c gây ra s hu di
ế ơ ỏ ườ ạ ứ ả khi p h n. Khi đó đòi h i con ng i ph i có đ o đ c, nhân cách cao h n đ ự ỷ ệ ẽ ủ t s kh ng ơ ể
ậ ượ ướ ộ ớ ỏ ẽ ơ ạ ơ nh n ra đ c cái ác d i m t l p v tinh vi h n, “ s ch s ” h n.
ư ậ ệ ạ ứ ươ ả Nh v y trong c quá kh , hi n t i và t ậ ng lai, Ph t giáo luôn
ồ ạ ộ ố ủ ề ắ ớ ườ ệ luôn t n t i và g n li n v i cu c s ng c a con ng i Vi ệ t Nam. Vi c
ự ợ ủ ự ạ ạ ậ ằ khai thác h t nhân tích c c h p lý c a Đ o Ph t nh m xây d ng nhân cách
ườ ệ ặ ệ ế ệ ẻ ụ con ng i Vi t Nam, đ c bi ộ t là th h tr , là m t m c tiêu chi n l ế ượ c
ỏ ự ế ợ ợ ủ ụ ổ ộ ườ đòi h i s k t h p giáo d c t ng h p c a xã h i gia đình nhà tr ng
ộ ự ế ợ ự ự ả ề ố ả b n thân cá nhân, m t s k t h p t ệ giác tích c c c truy n th ng và hi n
ưở ế ệ ẻ ạ đ i. Chúng ta tin t ộ ng vào m t th h tr hôm nay và mai sau c ườ ng
ề ể ề ệ ề ể ấ ầ ạ ứ tráng v th ch t, phát tri n v trí tu , phong phú v tinh th n, đ o đ c
ế ừ ư ữ ề ố tác phong trong sáng k th a truy n th ng cha ông cũng nh nh ng giá tr ị
ự ẽ ệ ả ậ ầ ả ộ ổ nhân b n Ph t giáo s góp ph n b o v và xây d ng xã h i ngày càng n
ể ị đ nh, phát tri n.
33
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ễ ầ ậ ố 1. Nguy n Duy C n Tinh hoa Ph t giáo ( NXB thành ph HCM)
1997
ả ị ữ ữ ậ ạ ứ 2. Thích N Trí H i d ch Đ c Ph t đã d y nh ng gì ( con đ ườ ng
ổ thoát kh ) ( NNXB Tôn giáo 2000 )
ư ễ 3. PGS Nguy n Tài Th
Ả ưở ủ ố ớ nh h ng c a các h t ệ ư ưở t ng và tôn giáo đ i v i con ng ườ i
ệ ấ ả ệ ố ị Vi t Nam hi n nay ( Nhà xu t b n chính tr qu c gia 1997).
ử ậ ị ệ ậ ố L ch s Ph t giáo Vi t Nam t p 1 ( NXB qu c gia 1993)
ậ ạ ệ ờ ị 4.Thích thi n Siêu d ch L i Ph t d y ( NXB Tôn giáo 2000)
ươ ỳ ơ ử ị ế ọ ị 5. PTS. Ph ng K S n L ch s Tri ố t h c ( NXB chính tr qu c
gia 1999)
ệ ệ ậ 6. Lý Khôi Vi t Hai nghìn năm Vi t Nam và Ph t giáo.
ế ọ ậ ị ệ ọ ệ 7. Vi n tri ử t h c L ch s Ph t giáo Vi t Nam ( NXB khoa h c xã
ộ ộ h i Hà N i 1988 )
ả ế ớ ườ ớ ề 8. Nhi u tác gi M i tôn giáo l n trên th gi i ( 1999)
34
Ụ
Ụ
M C L C
Ọ Ề
Ầ
PH N A: LÝ DO CH N Đ TÀI
Ầ
Ộ
Trang 1 1
PH N B: N I DUNG ề
ậ
ố ờ
ủ ế ọ ậ t h c Ph t giáo
ạ ng Tri i
ể ủ I. Khái quát v Ph t Giáo ồ 1.1 Ngu n g c ra đ i ộ ủ ư ưở 1.2 N i dung ch yéu c a t t ế ớ ề ự 1.3 S truy n bá đ o trên th gi ậ 1.4 Tình hình phát tri n c a Ph t giáo
ộ ố ả ưở ủ ộ ế ậ II. M t s nh h ng c a Ph t giáo đ n xã h i và
ườ ệ i Vi
t Nam ậ ớ ộ ườ ệ ư con ng 2.1 Ph t giáo v i xã h i và con ng i Vi t Nam x a
ậ ớ ộ ườ ệ kia 2.2 Ph t giáo v i xã h i và con ng i Vi t Nam ngày
ả ưở ế ệ ẻ ủ ế ậ nay 2.3 nh h ng c a Ph t giáo đ n th h tr
35