140 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
TÌM HIU V QUY ĐỊNH ĐẠO ĐC NGHIÊN CU
VÀ LIÊM CHÍNH HC THUT LIÊN QUAN
ĐẾN TRÍ TU NHÂN TO TRONG GIÁO DC
TRẦN TÍN NGHỊ
*
Tóm tt: Nghiên cu y khái quát tng quan v s khác biệt trong các quy định v
đạo đức Liêm chính hc thut (LCHT) liên quan ti Trí tu nhân to (TTNT, Artificial
Intelligence, AI). Nghiên cu s dng kết hp ca hai lý thuyết Jonas (1984) v đạo đức trong
công nghFloridi et al. (2018) v khung đạo đức trong TTNN để đánh giá, so sánh các quy
định v đạo đức liêm chính trong vic áp dng TTNT trong giáo dc. Bng cách kết hp
hai quan điểm lý thuyết nêu trên, nghiên cu mang li mt cái nhìn toàn din v s khác bit
trong các quy định đạo đức LCHT liên quan đến áp dng TTNT ca các khu vc khác nhau
trên thế gii. Nghiên cu s dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua vic phân tích
hơn 200 tài liệu văn bản các bài báo khoa hc hoặc văn bản pháp quy liên quan đến 5 t
khóa: "AI ethics in education," "academic integrity and AI," "AI regulation in education,"
"data privacy in AI," "AI governance," trong giai đoạn 10 năm kể t năm 2014. D liu
được t chc theo khu vực địa lý, ch đề kiu loi tài liệu để phân tích so sánh chi tiết.
Thông qua phương pháp phân tích nội dung định tính phân tích so sánh, nghiên cu xem
xét các phạm trù đạo đức chính sách LCHT điu chnh TTNT trong giáo dc, làm ni bt
những điểm tương đồng và khác bit bản gia các khu vc trên thế gii.
T khóa: Trí tu nhân to (AI), Đạo đức nghiên cu, LCHT, Quyn riêng tư, bảo mt
d liu.
1. GIỚI THIỆU
Trí tu Nhân tạo (TTNT, AI) đã và đang cách mng cho nhiều lĩnh vực trong đời sng
hng ngày ca mi chúng ta, bao gm c giáo dc. Vic áp dng TTNT trong giáo dc mang
li nhiu li ích t vic nhân hóa tri nghim hc tp, h tr c người học người dy
trong vic tối ưu hóa các quá trình quản lý dy hc (Luckin & Holmes, 2016; Selwyn, 2019,
2022). TTNT kh năng phân tích d liu hc tp của người học để đưa ra các gợi ý ni
dung hc tp mt cách phù hp cho tng nhân t đó nâng cao hiệu qu ging dy hc
tp (Bond et al., 2020; Zawacki-Richter et al., 2019). Hin nay, các ng dng tích hp
TTNT trong h tr hc tập, đặc bit là hc ngoi ngữ, đang nở r hơn bao giờ hết (Bond et al.,
2020).
Tuy nhiên, s phát trin của TTNT đã đang đặt ra rt nhiu thách thc v đạo đức
LCHT trong giáo dc. Mt trong nhng thách thc ln nht vấn đ quyền riêng bảo
mt d liệu người hc khi AI yêu cu thu thp và xmột lượng ln thông tin nhân t các
*
TS., Trường Đi học Công Thương TP. HCM, email: nghitt@huit.edu.vn
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 141
...................................................................................................................................................................................
ng dng (Williamson et al., 2023). Ngoài ra, TTNT có th to ra s bất bình đẳng trong giáo
dc nếu không được trin khai mt cách công bng do các thut toán th b thiên v da
trên d liu không cân bng (Binns, 2018). Điều y đòi hỏi các quy định chính sách cho
người dùng cn phi ràng để đm bo rằng TTNT được s dng mt cách trách nhim
và đạo đức trong môi trường giáo dc (Morley et al., 2020).
Trong bi cnh s ra đời nh hưởng sâu rng ca TTNT, Chính ph Việt Nam đã
nhn thc tm quan trng ca vic xây dựng các quy định liên quan đến TTNT trong giáo
dục. Năm 2020, Chính ph đã phê duyệt Chiến lược quc gia v nghiên cu, phát trin
ng dng trí tu nhân tạo đến năm 2030”, đặt mục tiêu đưa TTNT tr thành lĩnh vực trng
điểm, không ch góp phn vào s phát trin kinh tế mà còn thúc đẩy s tiến b trong giáo dc.
Tuy nhiên, vic phát triển các quy định c th v đạo đức TTNT và LCHT vẫn đang trong quá
trình hoàn thiện, đòi hỏi s phi hp giữa các cơ quan quản lý v Khoa hc Công ngh, Giáo
dc, các t chc giáo dục để đảm bo rằng TTNT được trin khai mt cách công bng,
không gây ra s thiên v hay xâm phm quyền riêng tư của người hc.
LCHT là mt khía cnh quan trng khác cần được xem xét khi trin khai TTNT trong
giáo dc. Vi kh ng tạo ra ni dung t động và h tr trong vic làm bài tp, TTNT có th
b lm dng cho mục đích gian ln hc thut (Kumar et al., 2024; Rodrigues et al., 2024). Các
hoạt đông tương tự như vậy không ch ảnh hưởng đến chất lượng giáo dc còn gây ra
nhng hu qu nghiêm trng v mặt đạo đức. Do đó, các quy đnh v LCHT cần được cp
nhật và điều chỉnh để đối phó vi nhng thách thc mi mà TTNT mang li.
Mc tiêu ca nghiên cu này là cung cp mt cái nhìn tng quan v các quy định liên
quan đến đạo đức LCHT liên quan đến TTNT trên toàn cu. Nghiên cu s phân tích
so sánh các quy định t các khu vực khác nhau, đồng thời đánh giá các yếu t n hóa, xã hội,
kinh tế ảnh hưởng đến s khác biệt trong các quy đnh y. Vic hiu nhng khác bit
này không ch giúp các nhà qun lý và c giáo viên có cái nhìn sâu sắc hơn về vic trin khai
TTNT trong giáo dc, còn góp phần đ xut các chính sách phù hp nhằm đảm bo rng
TTNT được s dng một cách có đạo đức và hiu qu.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm về Đạo đức TTNT trong Giáo dục
Đạo đức Trí tu Nhân to (TTNT) một lĩnh vực nghiên cứu đang phát triển mnh
mẽ, đặc bit khi TTNT tr thành mt phn không th thiếu trong giáo dục. Đạo đức TTNT đề
cập đến các nguyên tc và giá tr cần được tuân th khi phát trin, trin khai và s dng các h
thng TTNT, nhằm đảm bo rằng chúng được s dng mt cách có trách nhim và công bng
(Boddington, 2017). Các khái niệm cơ bản của đạo đức TTNT trong giáo dc bao gm quyn
riêng tư, bảo mt d liu, và tính minh bch.
Quyn bo mật riêng một trong nhng khía cnh quan trng nht của đạo đức
TTNT, đặc bit khi TTNT thu thp x một lượng ln d liu nhân của người hc
142 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
(Thy et al., 2018). Bo mt d liu liên quan mt thiết đến quyền riêng tư, yêu cầu các t
chc giáo dc phải đảm bo rng d liu của ngưi học được bo v khi các mối đe dọa v
an ninh mng và không b lm dng (Floridi, 2015, 2019; Floridi et al., 2018; Floridi & Strait,
2020; Morley et al., 2020). Tính minh bch, trong bi cảnh TTNT, đề cập đến vic các h
thng TTNT phi hoạt động mt cách rõ ràng và có th giải thích được. Điều này có nghĩa là
người s dng phi hiểu cách TTNT đưa ra quyết định các quy trình bên trong ca
(Rahwan, 2018).
Tuy nhiên, vic trin khai TTNT trong giáo dc không phải lúc nào cũng thun li và
đặt ra nhiu thách thức đạo đức. Mt trong nhng thách thc ln nhất là nguy cơ thiên vị ca
TTNT, khi các thut toán có th tác động có ch đích phản ánh hoc khuếch đại các định kiến
xã hi hin có nếu chúng được hun luyn trên d liu trung thc (Rahwan, 2018). Thêm vào
đó, việc TTNT thay thế vai trò ca giáo viên trong mt s khía cạnh cũng đt ra câu hi v
tính nhân văn trong giáo dc liu TTNT th thay thế hoàn toàn s tương tác giữa con
người với con người trong vic ging dy (Selwyn, 2022; Vân, 2023).
2.2. LCHT trong bối cảnh TTNT
LCHT là mt khía cnh ct lõi ca giáo dục, đề cp đến vic duy trì các tiêu chun cao
v trung thc, công bng và trách nhim trong quá trình hc tp và nghiên cu (Bretag, 2013;
Hoàng, 2021). Trong bi cnh phát trin của TTNT, LCHT đối mt vi nhng thách thc mi,
đặc bit trong việc ngăn chặn gian ln hc thut, đạo văn, sự ph thuc vào công ngh
TTNT. Gian ln hc thut có th tr nên phc tạp hơn với s h tr của TTNT, khi người hc
có th s dng các công c TTNT để t động to ra ni dung mà không cn phi thc s hiu
hoc nghiên cu (Rodrigues et al., 2024). Điều y không ch làm suy gim giá tr ca vic
hc tp còn gây ra nhng thách thc lớn cho các sở giáo dc trong vic phát hin
ngăn chặn hành vi gian ln (Eke, 2023; Plata et al., 2023). Đạo văn cũng là một vấn đề nghiêm
trng trong bi cnh TTNT, khi các công c tạo văn bn t động k t ChatGPT-3 có th sn
xuất các đoạn văn hoàn chỉnh mà không cn s can thip của con người (Perkins, 2023). Điều
này làm tăng nguy người hc np các bài lun hoc d án không phi công sc tht s
ca h, gây ra nhng hu qu nghiêm trng v đạo đức và pháp lý.
Mt vấn đề khác s ph thuc vào TTNT trong viết hc thut. Khi TTNT tr nên
ph biến, nguy người hc giáo viên ph thuc quá mc vào các công c này, dn
đến vic gim kh năng tư duy sáng tạo và phân tích của con người (Dang et al., 2020; Perkins,
2023). Điều này th làm suy yếu quá trình giáo dc làm mất đi tính toàn diện ca vic
hc tp.
Tóm li, việc đảm bo LCHT trong bi cảnh TTNT đòi hỏi các quy định và chính sách
rõ ràng, cũng như sự giám sát cht ch t các cơ quan giáo dục để đảm bo rằng TTNT được
s dng mt cách có trách nhim và không làm suy gim giá tr ca vic hc tp.
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 143
...................................................................................................................................................................................
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nguồn dữ liệu và quy trình thu thập
Nghiên cu này s dụng phương pháp phân tích tài liu, tp trung vào vic thu thp
phân tích d liu t hơn 200 tài liệu hc thut và báo cáo chínhch uy tín. Các ngun d liu
chính bao gồm các cơ s d liu hc thut ln và các báo cáo t các t chc quc tếthm
quyền trong lĩnh vc TTNT và giáo dc.
Các tài liu hc thuật được thu thp chính t năm 2014 - 2024 trong sở d liu
Google Scholar đây là công cụ tìm kiếm hc thut ph biến, cung cp quyn truy cp vào
hàng triu bài báo, sách, và luận văn trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hình 1 th hin kết qu
trang 1 ca quá trình tìm kiếm và thu thp d liu.
Hình 1. Hình nh trang 1 kết qu tìm kiếm theo t khóa AI ethics in education
trên cng thông tin Google Scholar
Vic thu thập được thc hiện tương tự vi 4 t khóa còn li: academic integrity and
AI”, AI regulation in education”, data privacy in AI AI governance”. Vic tìm kiếm
thng kế được lưu lại thống trên sở nhng thut ng liên quan đến 5 t khóa
nói trên.
Ngoài cơ sở d liu Google Scholar, nghiên cu này còn tham kho các báo cáo chính
sách và hướng dn t các t chc quc tế uy tín như UNESCO, OECD, IEEE. Hình 2 th
hin các kết qum kiếm cho t khóa AI ethics in educationtrên cổng thông tin ca cơ s
d liu IEEE.
144 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
Hình 2. Hình nh trang 1 kết qu tìm kiếm theo t khóa AI ethics in educationtrên cng
thông tin UNESCO
3.2. Quy trình thu thập dữ liệu
Quá trình thu thập dữ liệu gồm 3 bước sau:
c 1: thu thp d liu da trên 5 t khóa "AI ethics in education", "academic
integrity and AI", "AI regulation in education", "data privacy in AI" "AI governance" đã
được xác định và s dụng để tìm kiếm trong các cơ sở d liu (xem Bng 1).
Bng 1. Xc định t khóa và chui tìm kiếm
c 1
Mô t
Ví d t khóa/chui tìm
kiếm
Xác định t
khóa
La chn các t khóa liên quan đến đo
đức TTNT và LCHT.
"AI ethics in education",
"academic integrity and AI"
To chui tìm
kiếm
Kết hp các t khóa để to thành các
chui tìm kiếm phù hp vi mc tiêu
nghiên cu.
"AI regulation in education",
"data privacy in AI"
S dng trong
cơ sở d liu
Các chui tìm kiếm được s dụng để tìm
kiếm tài liệu trong các sở d liu hc
thut ln.
Google Scholar, IEEE Xplore,
UNESCO, OECD, và IEEE