TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
24
TN DNG NÔNG THÔN VIT NAM
Credit in rural Vietnam
Đặng Phúc Danh1 Lê Thị Tiền2
1Khoa KT&KDQT, Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
2Khoa KHXH&NNQT, Tờng Đại hc Kinh tếng nghip Long An, Long An, Vit Nam
dang.danh@daihoclongan.edu.vn
Tóm tt Tín dng nông thôn vai trò quan trng trong vic phát trin kinh tế hi ti vùng nông
thôn Vit Nam. Tín dng nông thôn không ch giúp nông dân và các cơ sở sn xut nông nghip vn
để đầu phát trin, còn ci thiện đời sng ca h gia đình nông thôn, tăng cường kh năng ng
phó vi ri ro th xy ra. Hin ti vi s quan tâm ca Chính ph s h tr ca Ngân hàng Nông
nghip Phát trin nông thôn, Ngân hàng Chính sách hi Ngân hàng Hp tác Vit Nam, tín
dng nông thôn s tiếp tục là động lc quan trng cho s phát trin kinh tế khu vc nông thôn.
Abstract Rural credit plays an important role in the socio-economic development of rural areas in
Vietnam. Rural credit not only helps farmers and agricultural production establishments have capital for
investment and development, but also improves the lives of rural households, enhancing their ability to
cope with possible risks. Currently, with the attention of the Government and the support of the Bank for
Agriculture and Rural Development, the Bank for Social Policies and the Vietnam Cooperative Bank,
rural credit will continue to be an important driving force for economic development in rural areas.
T khóa Tín dng, nông thôn, credit, rural.
1. Gii thiu
thời điểm tc năm 1986, tín dng
nông thôn Vit Nam ch yếu da vào các
ngun vay t ch đất các t chức nhân.
Hoạt động cho vay thưng lãi sut tương
đối cao t 20% đến 30% mỗi năm kèm theo
điều kin vay không thun li cho h gia đình
nông thôn. Trong giai đoạn này, h thng tín
dụng nông thôn chưa phát triển. Các hp tác
nông nghip bắt đầu xut hin, tuy nhiên
vic cung cp tín dng vn còn mt s hn chế
nhất định.
T năm 1986 đến hin ti, mt s ngân
hàng thương mại tiêu biểu như Ngân hàng
Nông nghip Phát trin Nông thôn Vit
Nam (Agribank), bắt đầu cung cp n dng
cho nông nghip nông thôn. Chính ph đã
cho phép thành lp Ngân hàng Chính sách xã
hi (VBSP), Ngân hàng Hp tác xã Vit Nam
(Co-opBank) để thc hin hoạt động tín dng
h tr các h nghèo các đối tượng chính
sách ti vùng nông thôn. S liu cho thy,
Agribank hiện hơn 2.300 chi nhánh
phòng giao dch khp c nước, cung cp dch
v tài chính cho hàng triu h gia đình (Tng
cc thng kê, 2023).
Hin nay h thng tín dng nông thôn ti
Việt Nam đã phát triển mnh m vi s tham
gia ca mt s ngân hàng thương mi, qu tín
dng nhân dân và t chc tài chính vi mô. Các
chương trình tín dụng ưu đãi bo lãnh tín
dng ca Chính ph đã góp phần quan trng
trong việc thúc đẩy phát trin kinh tế nông
thôn.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Gii thiu v nông thôn Vit Nam
Vùng nông thôn Vit Nam vi nông
nghip là ngành ch đạo, kinh tế ch yếu da
vào nông nghip vi các hoạt động trng trt
(lúa, ngô, phê, cao su, chè, trái y...) và
chăn nuôi (gia súc, gia cầm). Ngành nông
nghip vẫn đóng vai trò quan trng, đóng
góp ln vào sản lượng xut khu ca Vit
Nam. Nông thôn nhiu tiềm năng, đa dạng
v tài ngun (đất đai, nước, khoáng sn...),
tuy nhiên cũng đang phải đối mt vi các vn
đề như suy thoái đất, nguồn nước môi
trường b ô nhim.
Theo Tng cc Thng (2023), mc
sng trung bình ca các h gia đình nông thôn
đã tăng 3.5 lần t năm 2000 đến 2023, tuy
nhiên vn còn khá chênh lch so vi thành th.
Mc thu nhập bình quân đầu người nông
thôn đạt 2.8 triệu đồng/tháng vào năm 2023,
thấp hơn nhiều so vi 6 triệu đồng/tháng
thành th. H tầng cơ sở như đường xá, trường
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
25
hc, trm y tế, h thống nước sch vẫn chưa
được đầu đồng b mt s khu vc. Cht
ng giáo dc dch v y tế nông thôn còn
hn chế vi tình trng thiếu giáo viên, sở
vt cht trang thiết b y tế. Tuy nhiên, đã có
nhng n lc ci thin thông qua chương trình
của nhà nước các t chc phi chính ph.
Nông thôn Vit Nam giàu truyn thống văn
hóa, vi nhiu l hi, phong tc tập quán độc
đáo, s gn kết vi nhiu hoạt động cng
đồng các hình thc h tr ln nhau gia các
h gia đình nông thôn.
Nông thôn chiếm 60 - 65% tng dân s
Việt Nam. cấu dân s nông thôn xu
hướng ghóa do nhng người tr xu hướng
di cư đến các đô thị tìm vic làm. T l sinh
nông thôn thường cao hơn so vi thành th,
nhưng xu hướng gim dn theo thi gian do
nhn thc giáo dc v kế hoch hóa gia
đình được nâng cao. Dân nông thôn phân
b không đồng đều, tp trung ch yếu Đồng
bng sông Hng, vùng Đông Nam Bộ Đồng
bng sông Cu Long. Mc nông thôn
nguồn lao động di dào tuy nhiên t l lao
động qua đào tạo, có tay ngh còn thp.
Theo Tng cc Thng (2023), h thng
giáo dc khu vc nông thôn Việt Nam đã
những bước ci thiện nhưng vẫn còn mt s
thách thc. T l tr em đến trường ti các khu
vực nông thôn đã đạt khong 94% cp tiu
hc. Tuy nhiên, chất lượng giáo dc ti nông
thôn vn còn hn chế do thiếu thn v sở
vt chất đội ngũ giáo viên. Theo thng kê,
17% trường hc các vùng nông thôn còn
thiếu phòng hc trang thiết b dy hc cn
thiết, đặc bit các tnh min núi phía Bc
khu vc Tây Nguyên. Bên cạnh đó, đào tạo
ngh giáo dc bc trung hc ph thông
cũng gặp nhiều khó khăn khi t l hc sinh b
hc khu vc nông thôn lên tới 7,5%, cao hơn
so vi mc trung bình chung c nước.
V y tế, nông thôn Vit Nam hiện có hơn
11.000 trm y tế xã, tuy nhiên ch 75% trong
s đó đạt tiêu chun quc gia v y tế. T l c
trên dân số nông thôn vn còn thp, trung
bình là 1/2000 trong khi mc trung bình này
các đô thị ln là 1/500. Các dch v y tế khu
vc nông thôn ch yếu tập trung vào chăm sóc
sc khỏe ban đầu và phòng chng dch bnh.
Tuy nhiên, điu kin y tế vn còn nhiu khó
khăn khi 60% trạm y tế không đầy đ trang
thiết btình trng thiếu thuc men vn còn
ph biến các vùng sâu, vùng xa. T l tr em
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nông thôn năm
2023 vn duy trì mức 19%, cao hơn so vi
mc 12% thành th.
Nông thôn Việt Nam đang trải qua quá
trình chuyển đổi quan trng vi mt s thay
đổi v kinh tế, xã hi, nhân khu hc môi
trường. Tuy nhiên vi s h tr t Chính ph
s n lc của người dân, nông thôn Vit
Nam vn tiềm năng lớn để phát trin trong
tương lai.
2.2. Khái nim
Tín dng nông thôn là vic cung cp các
khon vay dch v tài chính cho các nhân,
h gia đình doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghip các ngành ngh liên
quan ti các khu vc nông thôn.
2.3. Cung cu tín dng
Cung tín dng do các t chc tài chính
cung cp, chu ảnh hưởng ca chính sách tin
t, kh năng huy động vn và ri ro tín dng.
Cu tín dng ph thuc vào nhu cu vn,
chi phí vay vn kh năng trả n của người
vay.
2.4. Thông tin bt cân xng
Nhóm tác gi c kho t nghiên cu
trước t [2], thông tin bt cân xng hai dng
chính:
Thông tin bt cân xứng trước hợp đồng
(adverse selection) xy ra khi người cho vay
(như ngân hàng, quỹ n dng nhân dân, t
chc tín dng vi mô) không th xác định chính
xác mức độ ri ro của người vay trước khi
cung cp khoản vay. Điều này th dẫn đến
vic cung cp vn cho những người vay ri
ro cao (kh năng tr n thp) thay nhng
người có kh năng trả n cao.
Thông tin bt cân xng sau hợp đồng
(moral hazard) xy ra khi người vay thay đi
hành vi sau khi nhận được khon vay, làm gia
tăng rủi ro cho người cho vay. dụ, người
vay th s dng khon vay không đúng mục
đích đã cam kết hoc th không tuân th các
điều khoản đã thỏa thun, dẫn đến kh năng
không tr được n.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
26
2.5. Phân loi tín dng nông thôn
Theo lược kho ca nhóm tác gi, tín
dng nông thôn bản được phân thành 3
loi:
Theo thi hn vay gm tín dng ngn
hn, tín dng trung hn, tín dng dài hn.
Theo mục đích s dng gm tín dng
mục đích sử dng trong sn xut nông nghip,
tín dng mục đích sử dng trong thương mại,
dch v nông nghip tín dng mục đích sử
dng cho tiêu dùng.
Theo ngun cung cp tín dng t các t
chc tài chính chính thc (ch yếu t
Agribank, VBSP, Co-opBank qu tín dng
nhân dân) hoc t ngun n dng không chính
thc (h hàng, bn bè, vay lãi ngoài).
2.6. Vai trò ca tín dng nông thôn
Tín dng cung cp vn cho nông dân mua
máy móc, ging y trng, phân bón các vt
nông nghiệp khác giúp ci thiện năng sut
chất lượng sn phm. Điều này đặc bit
quan trọng khi nông dân không đủ vn t
có để đầu tư vào mùa v hoặc chăn nuôi. Các
khon vay tín dng cho phép nông dân m
rng quy canh tác, chuyển đổi cấu y
trng, vt nuôi đầu vào máy móc hiện đại
áp dng công ngh mi, t đó tăng cường
hiu qu sn xut và giảm chi phí lao động.
Tín dng giúp phát trin các ngành ngh
phi nông nghiệp như tiu th công nghip,
dch v và thương mại ti nông thôn, to thêm
hội việc làm tăng thu nhập cho người
dân. Tín dng giúp đa dng hóa kinh tế nông
thôn, gim ph thuco nông nghiệp và tăng
ng kh năng chống chịu trước biến đổi khí
hu và các ri ro khác.
Nh tiếp cn tín dụng, nông dân có cơ hội
đầu vào các hoạt động sn xut, kinh doanh,
t đó nâng cao thu nhập ci thin mc sng.
Điều này đc bit quan trng trong vic gim
nghèo các khu vc nông thôn. Khi vn tín
dụng được đầu vào các dự án nông nghip
hoc các d án phi nông nghip s giúp to ra
việc làm cho người dân địa phương, giảm áp
lực di cư lao động đến các vùng đô thị.
Người dân th s dng tín dụng đ xây
dng hoc ci to nhà ca, ci thiện điều kin
sng và tiếp cn các dch v y tế, giáo dc. Tín
dng h tr các h nghèo, đặc bit là ph n
nông thôn giúp nâng cao mc sng, ch động
tham gia vào các hoạt động kinh tế địa
phương.
Tín dng h tr các hoạt động sn xut
nông nghip bn vng, bo v môi trường, s
dng hiu qu tài ngun thiên nhiên,
khuyến khích vic trng rng, bo v đa dạng
sinh hc áp dng các bin pháp canh tác
thân thin với môi trường.
Qua vic vay vn tr nợ, người dân hc
cách qun tài chính nhân kinh doanh
hiu qu. Các chương trình tín dụng thường
đi kèm với các khoá đào to v qun lý tài
chính, k thut sn xut và tiếp cn th trường.
Tín dng h tr phát trin t các t chc
tài chính t qun, qu tín dng nhân dân
hợp tác xã, thúc đy tinh thần đoàn kết, hp
tác trong cộng đồng. Thông qua các t chc
này, h gia đình nông thôn có th chia s kinh
nghim và cùng nhau phát trin.
3. Các nhân t ảnh hưởng đến kh năng tiếp
cn tín dng nông thôn Vit Nam
Kh năng tiếp cn tín dng nông thôn
Vit Nam chu ảnh hưởng ca nhiu nhân t
khác nhau, bao gm c yếu t t phía người
vay và t chc cung cp tín dụng. Dưới đây là
mt s nhân t chính:
3.1. Điu kin kinh tế ca h gia đình
Mt s h gia đình nông thôn có thu nhp
ổn định tài sản đảm bảo thường d dàng tiếp
cn tín dụng hơn. Ngược li, nhng h gia
đình thu nhập thp, không tài sn thế chp
gặp khó khăn trong việc vay vn. Theo Tng
cc thng (2023), ch 25% h gia đình nông
thôn có tài sn thế chp đ vay vn chính thc
t các t chc tín dụng. Trong khi đó, tỷ l h
nghèo chiếm 10.6% trong tng s h gia đình
nông thôn, ảnh hưởng trc tiếp đến kh năng
tiếp cn các ngun tín dng.
3.2. Trình độ hc vn kiến thc tài
chính
Ch h kiến thc hn chế v tài chính
qun lý tài sn s gặp khó khăn trong vic
làm th tc vay vn kh năng qun lý khon
vay. Trình độ hc vn thp ca ch h hoc
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
27
người đi vay cũng ảnh hưởng đến kh năng
hiu biết và tiếp cn các dch v tín dng.
3.3. Yếu t xã hội và văn hóa
Phong tc, tp quán ca mt s cộng đồng
nông thôn th không quen vi vic vay
vn t các t chc tài chính chính thc, do nh
hưởng tâm lý s mang n phi tr.
Mạng lưới xã hi bao gm các quan h
hi mức độ tín nhim trong cng đồng
th ảnh hưởng đến kh ng tiếp cn tín dng,
d như sự tin tưởng vào các t chc tài
chính t qun hoc qu tín dng nhân dân hot
động tại các địa phương.
3.4. Chính sách th tc ca các t
chc tín dng
Yêu cu v tài sn thế chp ca nhiu t
chc tín dng rào cn lớn đối vi h gia đình
nông thôn không có tài sản đảm bo.
Th tc hành chính phc tp giy t
liên quan là rào cản đối với người dân nông
thôn, đặc bit những người trình độ hc
vn thp.
Lãi sut cao các chi pliên quan đến
vic vay vốn cũng làm giảm kh năng tiếp cn
tín dng ca h gia đình nông thôn.
3.5. H thng h tng tài chính công
ngh
Mạng lưới chi nhánh và dch v tài chính
ca h thng ngân hàng, các t chc tín dng
ít hin din nông thôn, làm hn chế kh năng
tiếp cn dch v tài chính.
Công ngh tài chính s thiếu ht các
dch v tài chính s và công ngh mi nông
thôn khiến h gia đình nông thôn khó tiếp cn
các hình thc tín dng hiện đại như vay qua
ng dụng di động.
3.6. H tr t Chính ph và các t chc
quc tế
Chính sách h tr tín dng gm các
chương trình hỗ tr tín dng ca Chính ph
các t chc quc tế th ci thin kh năng
tiếp cn tín dng ca h gia đình nông thôn,
chng hạn như các khoản vay ưu đãi, qu phát
trin nông thôn. Các chương trình đào to v
qun tài chính, k năng kinh doanh giúp
nâng cao kh năng tiếp cn s dng tín
dng hiu qu của người dân nông thôn.
4. Thách thc và mt s gii pháp
4.1. Nhng thách thc
Thách thc ln nhất đối vi tín dng nông
thôn s ph thuc vào thi tiết. Theo báo
cáo ca B Nông nghip Phát trin nông
thôn (2024), 65% thit hi t nông nghip
nguyên nhân do thiên tai, dch bệnh. Điều này
dẫn đến các khon vay tín dng nông nghip
có mức độ ri ro cao.
Thiếu thông tin k năng th to ra
mt s khó khăn trong việc đánh giá kh năng
tr n của người vay. H gia đình nông thôn
thường thiếu kiến thc v tài chính k năng
qun lý vn vay.
Nhiu vùng nông thôn vẫn chưa phát trin
sở h tng để tiếp cn dch v tài chính làm
ảnh hưởng các h gia đình nông thôn b hn
chế tiếp cn tín dng các khu vc vùng sâu,
vùng xa.
4.2. Mt s gii pháp
Agribank, VBSP, Co-opBank, qu tín
dng nhân dân nên truyn thông v bo him
nông nghip giúp bo v nông dân gim thiu
nhng c động ca thiên tai và biến động thi
tiết đối vi sn xut nông nghiệp. Đây giải
pháp giúp h gia đình nông thôn duy trì n
định tài chính và tiếp tc sn xut ngay c khi
phải đối mt vi các ri ro không th ng
trước được.
Agribank, VBSP, Co-opBank, qu tín
dng nhân dân cn phát trin thêm các sn
phm tín dng linh hoạt, đáp ng nhu cu ca
từng đối tượng vay vn, t nông dân, h kinh
doanh, đến các doanh nghip nh. Các sn
phm tín dng th được phân loi theo thi
gian vay, mục đích sử dng, và kh năng hoàn
tr. Việc đa dạng hóa giúp gii quyết nhu cu
vn cho các hoạt động sn xut khác nhau, t
trng trọt, chăn nuôi đến các ngành ngh phi
nông nghiệp như tiu th công nghip, dch v,
và thương mại.
Phát trin mạng lưới Agribank, VBSP,
Co-opBank ti các khu vực nông thôn, đặc bit
là các vùng sâu, vùng xa. Điu này s giúp h
gia đình nông thôn d dàng tiếp cn các dch
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
28
v tài chính hơn. n cạnh đó, Agribank,
VBSP, Co-opBank cần đầu vào công nghệ
tài chính (fintech) để giúp người dân tiếp cn
tín dụng qua các phương tiện k thut số, như
ng dụng di động dch v ngân hàng trc
tuyến. Nhng công ngh này s giúp gim chi
phí giao dịch và tăng tính minh bạch trong các
khon vay.
Nâng cao trình độ hiu biết v tài chính
cho người dân nông thôn yếu t quan trng
để ci thin kh năng tiếp cn tín dng. Chính
ph Agribank, VBSP, Co-opBank th
triển khai các chương trình giáo dục tài chính,
cung cp các khóa hc ngn hn hoc các bui
hi tho v qun lý tài chính cá nhân, qun lý
n kinh doanh. Điều này s giúp người dân
biết cách qun lý ngun vn vay hiu qu hơn
và gim thiu ri ro tín dng.
Đẩy mnh hp tác gia Agribank, VBSP,
Co-opBank và qun dụng nhân dân để tăng
ng kh năng huy động vn và phân tán ri
ro. Vic hp tác này s tạo điu kin thun li
để chia s thông tin v các khon vay và người
vay, giúp gim thiu ri ro thông tin bt cân
xng.
5. Kết lun
Tín dụng nông thôn đóng vai trò không
th thiếu trong s phát trin kinh tế xã hi ti
các vùng nông thôn Vit Nam. Tín dng nông
thôn không ch cung cp ngun vn cho h gia
đình nông thôn các sở sn xut nông
nghiệp, còn giúp ng cao đi sng ca
người dân, ci thiện năng lực tài chính và kh
năng ng phó vi các ri ro t thiên tai, dch
bnh biến đng th trường. Qua vic phát
trin các sn phm tín dụng đa dạng áp
dng công ngh tài chính, tín dng nông thôn
th góp phn quan trng vào vic gim
nghèo, to thêm việc làm thúc đy s phát
trin bn vng.
Để tiếp tc khai thác tiềm năng của tín
dng nông thôn, các t chc Agribank, VBSP,
Co-opBank, qu tín dng nhân dân cn
nhng ci tiến trong chính sách, th tc
nâng cp sở h tng tài chính. T chc tp
hun nâng cao kiến thc v tài chính cho
người dân nông thôn, phát trin h thng tín
dng linh hot m rộng các chương trình
tín dụng ưu đãi những yếu t quan trng.
Vi s h tr t Chính ph cùng s hp tác
cht ch gia Agribank, VBSP, Co-opBank,
tín dng nông thôn s tiếp tục đng lc
cho s phát trin nông thôn Vit Nam.
TÀI LIU THAM KHO
[1] B Nông nghip và Phát trin nông thôn
(2024). Báo cáo tng kết thc hin kế hoch
phát trin nông nghip, nông thôn năm 2023
và trin khai kế hoạch năm 2024.
[2] Hunh Thế Du, Nguyn Minh Kiu
Nguyn Trng Hoài (2005). Thông tin bt
cân xng trong hoạt động tín dng ti Vit
Nam. Chương trình giảng dy kinh tế
Fulbright.
[3] Nhóm Nghiên cu Kinh tế Phát trin DERG
(2015). Tính sn có và hiu qu ca tín dng
nông thôn Vit Nam: Bng chng t Điu
tra Tiếp cn ngun lc ca h gia đình ở Vit
Nam 2006 - 2008 - 2010. Chương trình Phát
trin nông nghip nông thôn (ARD) - Đại
s quán Hoàng gia Đan Mạch ti Vit Nam.
[4] Nguyn Minh Dũng (2016). Qun hot
động tín dng ti Ngân hàng Nông nghip và
Phát trin nông thôn Vit Nam - Chi nhánh
Linh. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại hc
Kinh tế - Đại hc Quc gia Hà Ni.
[5] Tng cc thng (2023). Niên giám thng
kê năm 2023. Nhà xut bn Thng kê.
[6] Xuân Hi (2020). Tác động ca tín dng
đối vi kinh tế nông h trên địa bàn tỉnh Đắk
Lk. Lun án tiến - Trường Đại hc Tây
Nguyên.
Ngày nhn bi: 02/5/2024
Ngy phn bin: 30/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/9/2024