NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT
(cid:1) Khái niệm và ñặc ñiểm tín dụng (cid:1) Vai trò của tín dụng (cid:1) Các hình thức tín dụng (cid:1) Lãi suất
CHƯƠNG
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG
1 2 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Khái niệm ñầy ñu(cid:25):Tín dụng là một phạm trừu kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh (cid:1) Có một số quan niệm về tín dụng như sau: (cid:1) -Tín dụng là sự chuyển nhượng lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng ñể sau một thời gian nhất ñịnh thu lại một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu. Tiền chỉ rời tay người sở hữu trong một thời gian và chỉ tạm chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt ñộng. Cho nên tiền không phải ñược bỏ ra ñể thanh toán cũng không tự ñem bán ñi, nó chỉ ñem cho vay, tiền chỉ ñem nhượng lại với ñiều kiện nó sẽ quay về ñiểm xuất phát với một kì hạn nhất ñịnh.
(cid:1) 1.1Khái niệm:Tín dụng xuất phát từ chữ latin là Creditium (tiếng Anh gọi là Credit), có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm ñó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất ñịnh, ngay cả những giá trị vô hình như tiếng tăm, uy tín ñể bảm ñảm, bảo lãnh cho sự vận ñộng của một lượng giá trị nào ñó.Theo ngôn ngữ nhân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn nhau
(cid:1) 1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG (cid:1) -Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể ñược hiểu theo
1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG
các nghĩa sau:
(cid:1) + Xét trên góc ñộ chuyển dịch cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm, tín dụng ñược coi là phương pháp chuyển dịch vốn từ người cho vay sang người ñi vay.
(cid:1) -Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất ñịnh hoàn trả lại với số lượng lớn hơn
(cid:1) 3 ñặc trưng cơ bản:
(cid:1) Chỉ làm thay ñổi quyền sử dụng không làm thay
ñổi quyền sở hữu vốn
(cid:1) + Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên ñi vay, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh trên cơ sở bên ñi vay có sự hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toángiữa hai chủ thể.
(cid:1) + Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các
ñịnh chế tài chính cung cấp cho khách hàng
4 3 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Thời hạn tín dụng ñược xác ñịnh dựa trên sự thõa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng (cid:1) Chủ sở hữu vốn ñược nhận lại một phần thu nhập
dưới dạng lợi tức tín dụng
5 6 3/19/2011 3/19/2011
1
Quy trình tín dụng ñược thể hiện theo sơ ñồ:
2.Sự ra ñời và phát triển của tín dụng
(1) Cho vay
+Phân công lao ñộng xat hội vau sưp xuất hiện của quan hêp sơn hữu tư nhân vêu tư liệu sản xuất là cơ sơn ra ñời quan hêp tín dụng.
Người cho vay(người sở hữu vốn)
Người ñi vay(Người sưn dụng vốn)
(2) Trả nơp
3 ñặc trưng cơ bản:
+Chêv ñôp tư hữu vêu tư kiệu sản xuất là cơ sơn hình thành quá trình phân hóa xat hội, của cải xat hội tập trung vào một nhóm người vau trơn nên giàu có. Trong khi ñov ñại bôp phận các gia ñình là người trực tiếp lao ñộng nhưng nhận rất ít của cải, thu nhập thấp hoặc thu nhập không ñun ñáp ứng nhu cầu tối thiểu của cuộc sống
Chỉ làm thay ñổi quyền sử dụng không làm thay ñổi quyền sở hữu vốn Thời hạn tín dụng ñược xác ñịnh dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng Chủ sở hữu vốn ñược nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng
(cid:1) ðên duy trì cuộc sống bình thường trong xat hội, tất yếu diễn ra quá trình ñiều hòa sản phẩm tưu nơi thừa ñến nơi thiếu, tưu người giàu sang người nghèo. Quá trình này thực hiện dưới hình thức vay mượn
2.Sự ra ñời và phát triển của tín dụng
3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
7 hhộộii
trong xaxa7
(cid:1) Sản phẩm dư thừa dùng cho vay ít, sôv người cần vay thiu nhiều, cho nên thu lãi rất cao. Vì vậy quan hêp tín dụng này ñược gọi là “tín dụng nặng lãi”, nó trơn thành hình thức cho vay phôn biến trong chêv ñôp chiếm hữu nô lêp vau phong kiến.
+Khi phương thức sản xuất TBCN hình thành, tín dụng nặng lãi không còn thích hợp với nền sản xuất hàng hóa lớn ñược mơn rộng vau phát triển. Giai cấp tư bản tạo lập cho mình hình thức tín dụng mới- tín dụng TBCN.
(cid:1) Tín dụng tư bản rất ña dạng biểu hiện dưới nhiều hình thức, TDTM, TDNH, TDNN..góp phần thúc ñẩy nền kinh têv phát triển.
(cid:1)(cid:1) DoDo mâumâu thuthuẫẫnn củcủaa quáquá trìtrìnhnh tutuầầnn hoàhoànn vvốốnn trong Quá trình tuần hoàn vốn trong xat hội, cùng một lúc có chun thên kinh têv tạm thời thừa vốn, trong khi ñov có chun thên kinh têv khác lại tạm thời thiếu vốn,cov nhu cầu cần bôn sung vốn. Tình trạng thừa thiếu vốn xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt ñộng của DN,hôp gia ñình, NSNN… xuất phát tưu sưp không ăn khớp giữa thu nhập vau chi tiêu vêu thời gian cũng như khối lượng. Mâu thuẫn này ñược giải quyết thông qua hoạt ñộng tín dụng. Bằng cách ñov tín dụng là cầu nối cần thiết giữa tiết kiệm với nhu cầu ñầu tư của xat hội
8 7 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Tín dụng là một phạm tru" kinh tê%, là sản phẩm của nền kinh tê% hàng hóa va" là ñộng lực thúc ñẩy nền kinh tê% hàng hóa phát triển
3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
(cid:1)(cid:1) TíTínn dụdụngng tátácc ññộộngng viviệệcc tăngtăng ccườườngng chchêê%
% ññôô;
; hạhạchch toátoánn kinhkinh
ttêê%
9 10 3/19/2011 3/19/2011
Thông qua cho vay, ñáp ứng nhu cầu vốn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho chun thên kinh têv tiến hành SXKD.ðây là ñiều kiện tốt ñên thực hiện chêv ñôp hạch toán kinh têv
Nguyên tắc của tín dụng là phải hoàn tran vốn vau lãi sau thời san ñat ñịnh. ðiều này làm cho chun thên kinh têv sưn dụng vốn tiết kiệm, hạ giav thành, nâng cao thu nhập
(cid:1) Do cơ chê% tư; chu= vê" tài chính Trong nền kinh têv thip trường các loại hình DN, chun thên kinh têv thuộc mọi thành phần kinh têv phải tưp chun vêu tài chính.Theo cơ chêv này DN phải ñảm bảo ñun nguồn vốn KD, trong khi ñov VCSH là có hạn. Do ñov tín dụng buu ñắp thiếu hụt vốn là cần thiết ñối với các chun thên kinh têv
Kiểm soát hoạt ñộng kinh têv bằng tiền tín dụng ràng buộc các chun thên kinh têv vay vốn quan tâm ñến việc sưn dụng vốn ñúng mục ñích vau có hiệu quả
%
12 11 3/19/2011 3/19/2011
2
4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
(cid:1) Căn cứ vào yếu tố ñối tượng của tín dụng
(cid:1) Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng
(cid:1) Tín dụng ngắn hạn : có thời hạn không quá 12 tháng, dùng cho vay bổ sung VLð và nhu cầu thanh toán cho sinh hoạt cá nhân
(cid:1) Tín dụng vốn lưu ñộng : cho vay hình thành vốn lưu ñộng cho các DN và các chủ thể kinh tế khác (cid:1) Tín dụng vốn cố ñịnh: cho vay nhằm hình thành vốn
cố ñịnh cho các DN và các chủ thể kinh tế khác ñược thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn
(cid:1) Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn
(cid:1) Tín dụng trung hạn : có thời hạn trên 12 tháng ñến 60 tháng, dùng cho vay mua sắm TSCð, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và cho vay xây dựng nhà ở hoặc mua hàng tiêu dùng có giá trị lớn
(cid:1) Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa: cho các DN và các chủ thể kinh tế khác khác vay ñể tiến hành SXKD hàng hóa và dịch vụ
(cid:1) Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng, cho vay dự án ñầu tư xây dựng mới, cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô lớn
(cid:1) Tín dụng tiêu dùng: cho cá nhân vay ñáp ứng nhu
cầu tiêu dùng
4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG (cid:1) Chức năng
(cid:1) Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo
(cid:1) Căn cứ vào yếu tố chủ thể
13 14 3/19/2011 3/19/2011
nguyên tắc có hoàn trả
(cid:1) Tín dụng thương mại :quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, thực hiện mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng trước tiền khi nhận hàng
(cid:1) Ở khâu tập trung: thu hút ñược mộ bộ phần nguồn vốn của xã hội dưới các hình thái tiền tệ hoặc vật chất tạm thời nhàn rỗi
(cid:1) Tín dụng ngân hàng: quan hệ tín dụng giữa NH và
các DN, cá nhân, tổ chức xã hội
(cid:1) Ở khâu phân phối :ñáp ứng ñược các nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức xã hội và cũng như của nhà nước
Hai nội dung trên của TD ñiều phải thực hiện nguyên
tắc vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh
(cid:1) Tín dụng nhà nước; quan hệ tín dụng giữ nhà nước với các DN, cá nhân, tổ chức xã hội. Nhà nước vừa là người ñi vay vằ người cho vay (cid:1) Căn cứ vào tính chất ñảm bảo tín dụng
(cid:1) Tín dụng có ñảm bảo trực tiếp (cid:1) Tín dụng không có ñảm bảo trực tiếp
Ý nghĩa: Góp phần ñiều hòa vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu , giúp DN chuyển hướng SXKD, góp phần bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
(cid:1) Chức năng
(cid:1) Vai trò
(cid:1) Chức năng kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế: Kiểm soát dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ sở vận ñộng của các luồng giá trị tiền tệ
16 15 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh tế, góp phần thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển
(cid:1) ðảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể kinh tế tham gia (cid:1) Hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội (cid:1) Phản ánh tình trạng của nền kinh tế ñể từ ñó nhà nước ñề ra những giải pháp ñiều tiết kịp thời nhằm khắc phục những khuyết ñiểm, mất cân ñối, cũng như phát huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng
(cid:1) Rút ngắn ñược thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng cho ñầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần thúc ñẩy nhanh tốc ñộ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế (cid:1) Kích thích khả năng cạnh tranh, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh có lợi
(cid:1) ðiều chỉnh cơ cấu kinh tế,
(cid:1) Ý nghĩa: ðảm bảo cho tổ chức tín dụng thu hồi vốn cho vay ñúng hạn, nâng cao khả năng thanh toán. ðon vị vay vốn sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả,chấp hành tốt kỹ luật tín dụng, tránh tình trạng nợ dây dưa
tài trợ cho các ngành kém phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của ñất nước
18 17 3/19/2011 3/19/2011
3
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
(cid:1) Vai trò
(cid:1) Vai trò
(cid:1) Công cụ góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá cả và
(cid:1) Góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm
kiềm chế kiểm soát lạm phát
và ổn ñịnh trật tự xã hội
(cid:1) Ổn ñịnh về giá cả, tiền tệ là ñiều kiện nâng cao dần
ñời sống của các tầng lớp dân cư
(cid:1) Bổ sung hàng hóa tiêu dùng
(cid:1) Tăng tốc ñộ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn (cid:1) Thu hút ñược một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ
(cid:1) Thực hiện các chương trình chính sách xã hội
(cid:1) Là công cụ ñể nhà nước có thể can thiệp hữu hiệu vào thị trường ñể ổn ñịnh tình hình tài chính tiền tệ quốc gia
(cid:1) Tạo ñiều kiện mở rộng công tác thanh toán không
dùng tiền mặt
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
6.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
(cid:1) Vai trò
(cid:1) Là một trong những phương tiện kết nối nền
(cid:1) Tín dụng thương mại (cid:1) Tín dụng ngân hàng (cid:1) Tín dụng nhà nước
19 20 3/19/2011 3/19/2011
kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng ñồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ ñối ngoại
(cid:1) Chuyển giao vốn giữa các quốc gia (cid:1) Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
(cid:1) Công cụ lưu thông của TDTM: (cid:1) ðối với hình thức bán chịu hàng hóa, công cụ lưu thông là thương
phiếu
Thương phiếu là giấy nhận nơp xác ñịnh quyền ñòi nơp của người sơn hữu thương phiếu vau nghĩa vụ phải hoàn tran của người mua khi ñến hạn.
(cid:1) Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, ñược biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng hóa
(cid:1) ðặc trưng tín dụng thương mại
(cid:1) ðặc ñiểm của thương phiếu: -Trừu tượng: thương phiếu không ghi nguyên nhân phát sinh nơp chỉ ghi
(cid:1) ðối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng
sôv tiền nơp vau kyu hạn nơp.
hóa
(cid:1) Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất
kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ
-Bắt buộc: ñến hạn toán, người mắc nơp phải hoàn tran ñầy ñun sôv tiền ghi trên thương phiếu cho chu nơp, không ñược tưu chối,triu hoãn với bất cưv lyv do nào
(cid:1) Sự vận ñộng phát triển của tín dụng thương mại phù hợp tương ñối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa
21 22 3/19/2011 3/19/2011
-Lưu thông:trong phạm vi thời hạn hiệu lực thương phiếu sưn dụng là phương tiện thanh toán, chuyển tưu người này sang người khác, giữa những người có quan hêp tín dụng với nhau hoặc ñưa ngân hàng chiết khấu hay cầm côv
23 24 3/19/2011 3/19/2011
4
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
(cid:1) Tác dụng của TDTM (cid:1) TDTM góp phần ñẩy nhanh tốc ñôp tiêu thup hàng hóa của các DN, ñảm bảo quá trình SXKD ñược thực hiện liên tục, chu kyu SX ñược rút ngắn, tăng nhanh vòng quay vốn của DN
(cid:1) Công cụ lưu thông của TDTM (cid:1) Thương phiếu do người mua chịu hàng hóa lập ra gọi là kyu phiếu thương mại, cam kết sau một thời gian sẽ thanh toán toàn bôp sôv nơp cho người bán chịu hay người cầm nơp
(cid:1) TDTM ñiều tiết vốn một cách trực tiếp giữa các doanh nghiệp, ñáp ứng kịp thời vốn ngắn hạn, giảm bớt sưp lêp thuộc vêu vốn của tôn chức tín dụng
(cid:1) TDTM làm giảm tiền mặt trong lưu thông vau giảm chi phí lưu
thông xat hội.
(cid:1) Thương phiếu do người bán chịu hàng hóa lập ra gọi là hối phiếu thương mại, yêu cầu người mua chịu khi ñến hạn thanh toán tiền ngay cho người bán chịu hay người xuất trình hối phiếu
(cid:1) TDTM tạo ñiều kiện mơn rộng hoạt ñộng NH thông qua nghiệp vụ chiết khấu vau cầm côv thương phiếu. Thông qua tái chiết khấu, tái cầm côv NHTW ñiều hành chính sách tiền têp
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
(cid:1) Tác d(cid:5)ng c(cid:8)a TDTM (cid:1) TDTM thời gian cho vay chỉ là ngắn hạn, vì vốn cho vay là giav trị hàng hóa bán chịu ñang chơu tiêu thup, chưa rút khỏi chu kyu sản xuất ñên chuyển hóa thành tiền, cho nên sôv vốn này chưa phải là tiền vốn nhàn rỗi. DN bán chịu trong thời gian ngắn, sau ñov thu hồi vốn ñên tiếp tục quá trình sản xuất
(cid:1) Hạn chêQ của TDTM (cid:1) TDTM bị giới hạn vêu quy mô, do giới hạn khối lượng hàng hóa bán chịu.Do có chênh lệch giữa khan năng cho vay vau nhu cầu vay của các doanh nghiệp.Khan năng cho vay thên hiện ở tổng giav trị hàng hóa sản xuất ñược chơu tiêu thup ở một thời ñiểm nhất ñịnh vau nhu cầu mua chịu của ñối tác phải cùng thời ñiểm ñov. DN cho vay không thên bán chịu hàng hóa vượt quá sôv mình có. Mặt khác, nhu cầu của DN xin vay chỉ cần một phần khối lượng hàng hóa của DN bán chịu. Do ñov khối lượng hàng hóa của DN bán chịu có thên thừa hoặc thiếu so với nhu cầu, làm cho quan hêp tín dụng thương mại không thên thực hiện
26 25 3/19/2011 3/19/2011
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
(cid:1) Tác d(cid:5)ng c(cid:8)a TDTM (cid:1) TDTM chỉ ñầu tư một chiều, không có quan hêp
cho vay ngược lại
(cid:1) Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng với bên kia là các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế quốc dân.Trong hình thức này NH xuất hiện với vai trò người ñi vay và là người cho vay
(cid:1) ðặc trưng tín dụng ngân hàng
(cid:1) Hình thức tín dụng ngân hàng ñược thực hiện dưới hình
thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ là hàng hóa.
Nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế ñược NH huy ñộng ñể hình thành nguồn vốn cho vay. Với nguồn vốn ñã có NH cho vay ñôi với các chủ thể cần vốn SXKD hoặc tiêu dùng. Cả hai mặt ñi vay và cho vay thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ
27 28 3/19/2011 3/19/2011
Vì cho vay bằng hàng hóa nên hướng sưn dụng các khoản vay bị bov hẹp theo công dụng của một loại hàng hóa nhất ñịnh: hàng hóa của DN bán chịu có thên là nguyên liệu, bán thành phẩm của DN mua chịu, hoặc DN mua chịu tiếp tục quá trình tiêu thup sản phẩm của DN bán chịu. Do ñov TDTM không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv quốc dân
29 30 3/19/2011 3/19/2011
5
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Quá trình vận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa.
(cid:1) Chủ thể tham gia: ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng ñóng vai trò là chủ thể trung gian tín dụng ñi vay ñể cho vay.
Khi huy ñộng vốn, NH sử dụng nhiều hình thức thu hút tiền gởi với nhiều kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại giấy nhận nợ( kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ..) ngắn hạn, trung và dài hạn vay trên thị trường liên NH, ký hiệp ñịnh vay nợ...
Khi cho vay, NH chủ yếu sử dụng các hình thức cấp tín dụng theo tài khoản cho vay, gởi vốn tại các NH khác, ñầu tư…ñể ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
Vốn tín dụng NH là một bộ phận không thể thiếu ñược của quá trình tái sản xuất xã hội. Khối lượng hàng hóa sản xuất và lưu thông tăng lên thì nhu cầu vốn tín dụng NH cũng tăng lên.Trường hợp này vốn tín dụng vận ñộng phù hợp với sự vận ñộng của quá trình tái sản xuất xã hội. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, vốn tín dụng không tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông hành hóa, mà chúng ñược sử dụng vào mục ñích phi sản xuất như: cầm cố các thương phiếu, trái phiếu chính phủ. Cũng có thể vốn tín dụng sử dụng vào những vụ “áp phe” chứng khoán hoặc sai mục ñích thiếu bảo ñảm, không có hiệu quả kinh tế
Ưu ñiểm của TDNH
31 32 3/19/2011
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Khối lượng tín dụng lớn cả vêu huy ñộng vau cho vay Thỏa mãn tối ña nhu cầu vốn của các chun thên trong nền kinh têv
Nguồn vốn cho vay bằng hàng hóa bán chịu.Khống chêv trong sôv lượng hàng hóa DN tưp sản xuất ra Không thên thỏa mãn vốn người xin vay
Thời hạn tín dụng ña dạng
Bán chịu hàng hóa thời gian ngắn
(cid:1) Tuy sưn dụng chung một công cụ là tiền, nhưng huy ñộng vốn vau cho vay của NH có tính chất không giống nhau. Trong huy ñộng vốn nguônu cho NH vay nhận vêu những giấy nhận nợ.Còn trong cho vay, giữa Nh vau khách hàng kyv với nhau hợp ñồng tín dụng ñên thực hiện các khoản vay
TDNH huy ñộng các nguồn vốn vau thực hiện cho vay có kyu hạn phong phuv ña dạng với kyu hạn ngắn, trung, dài hạn Thời hạn của một khoản tín dujngNH phup thuộc vào vào thời hạn nhàn rỗi của các nguồn vốn vau nhu cầu xin vay của khách hàng
ðầu tư một chiều Không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv
Phạm vi hoạt ñộng rộng Tin dụng NH huy ñộng vau cho vay vốn ñối với mọi pháp nhân vau thên nhân thuộc mọ thành phần kinh têv
6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
(cid:1) Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt
ñộng.
6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC (cid:1) Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể trong và ngoài nước.Trong quan hệ này nhà nước là chủ thể tổ chức thực hiện các quan hệ tín dụng ñể phục vụ các chức năng của mình
(cid:1) ðặc trưng tín dụng nhà nước
(cid:1) Thể hiện lợi ích kinh tế mang tính tự nguyện, tính
cưỡng chế và tính chính trị xã hội.
(cid:1) Hình thức tín dụng ña dạng, phạm vi huy ñộng vốn
(cid:1) Nhau nước ñi vay: bằng hình thức phát hành trái phiếu,tín phiếu, kyv kết các hiệp ñịnh vay nơp… tùy thuộc vau thiếu hụt NSNN vau nhu cầu vốn cho chương trình dưp án phát triển kinh têv xat hội trong từng thời kyu.
rộng.
(cid:1) Các pháp nhân, thên nhân cho NN vay bao gồm: cá nhân, tôn chức kinh têv- xat hội, NHTW, chính phun vau các tôn chức nước ngoài
(cid:1) Việc huy ñộng vốn và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa các nguyên tắc tín dụng và các chính sách tài chính-tiền tệ của nhà nước.
33 34 3/19/2011 3/19/2011
36 35 3/19/2011 3/19/2011
6
6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
(cid:1) Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt ñộng: (cid:1) Nhau nước cho vay: nhau nước sưn dụng tín dụng ñên cho vay ưu ñãi ñối với cá nhân hôp gia ñình tôn chức kinh têv- xat hội ở trong nước, chính phun vau các tôn chức nước ngoài
(cid:1) TDNN mang tín chất tín chấp cả hai phía ñi vay vau cho vay. Nhau nước bằng uy tín nguồn NS của mình ñên ñảm bảo tran nơp ñúng hạn sôv tiềnñat vay
(cid:1) Vay trong nước: Nhà nước vay nợ thông qua hình thức phát hành trái phiếu, chủ yếu các hình thức trái phiếu sau: chính phủ, trái phiếu chính quyền ñịa phương. Cụ thể bao gồm: (cid:1) Trái phiếu chính phủ: tín phiếu KBNN; trái phiếu KBNN; trái phiếu công trình TW; trái phiếu ñầu tư; trái phiếu ngoại tệ; công trái xây dựng tổ quốc.
(cid:1) Trái phiếu chính quyền ñịa phương
(cid:1) Nhau nước phải tính toán kyt nhu cầu vay vau có biện pháp sưn dụng có hiệu quả vốn vay ñên tạo ra nguồn tài chính vững chắc cho việc hoàn tran nơp
6.3TIvN DUpNG NHAu NƯỚC
6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
(cid:1) Chủ thể phát hành trái phiếu
(cid:1) Hình thức phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút
toán ghi sổ, có ghi hoặc không ghi tên.
(cid:1) Mệnh giá trái phiếu
(cid:1) Trái phiếu chính phủ là chính phủ (cid:1) Trái phiếu chính quyền ñịa phương
(cid:1) Trái phiếu phát hành thanh toánbằng ñơn vị tiền tệ
khi phát hành với mệnh giá phù hợp.
(cid:1) Trái phiếu phát hành thanh toán bằng ngoại tệ ñược
(cid:1) ðồng tiền phát hành và thanh toán ñược xác ñịnh trong từng ñợt phát hành, thông thường là ñồng nội tệ hay là các ngoại tệ mạnh.
quy ñịnh cụ thể từng lần phát hành.
37 38 3/19/2011 3/19/2011
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
(cid:1) ðối tượng mua trái phiếu là tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
(cid:1) Tổ chức bảo lãnh, ñại lý phát hành là công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư, công ty tài chính, các ngân hàng hoạt ñông hợp pháp.
(cid:1) Niêm yết và giao dịch:
(cid:1) Trái phiếu chính phủ, chính quyền ñịa phương ñược mua bán
(cid:1) Tín phiếu KBNN là loại trái phiếu chính phủ có kỳ hạn dưới 1 năm do KBNN phát hành nhằm phát triển thị trường tiền tệ và huy ñộng vốn bù ñắp thiếu hụt tạm thời trong năm tài chính. Phát hành theo phương thức ñấu thầu qua NHNN, với ñối tượng là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ ñầu tư,… trong trường hợp các tổ chức này không mua hết thì NHNN mua phần còn lại.
trên thị trường tiền tệ hoặc chiết khấu cầm cố ở NHTM
(cid:1) Toàn bộ tiền phát hành tín phiếu KBNN tập trung vào
NSTW sử dụng theo quy ñịnh của luật NSNN.
(cid:1) NSTW ñảm bảo thanh toán cả tiền gốc và lãi tín phiếu khi ñến hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán.
39 40 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Trái phiếu chính phủ, trái phiếu ñược chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền ñịa phương ñược mua bán trên thị trường chứng khoán. (cid:1) Phương thức phát hành (cid:1) Bảo lãnh phát hành (cid:1) ðại lý phát hành (cid:1) ðấu thầu qua NHNN, Sở GDCK
41 42 3/19/2011 3/19/2011
7
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
(cid:1) Trái phiếu ñầu tư: là trái phiếu chính phủ có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do các tổ chức tài chính của nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng ñược thủ tướng chỉ ñịnh phát hành nhằm huy ñộng vốn ñể ñầu tư theo chính sách của chính phủ.
(cid:1) Trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình: có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do KBNN phát hành huy ñộng bù ñắp thiếu hụt NSNN theo dự toán và theo các dự án thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSTW ghi trong kế hoạch như chưa bố trí ñược nguồn vốn ñầu tư.
(cid:1) Nguyên tắc phát hành:
(cid:1) Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu
qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành.
(cid:1) Phát hành riêng cho từng mục tiêu kinh tế. (cid:1) Tổng mức phát hành không vượt quá chỉ tiêu ñược chính
(cid:1) Lãi suất do BT Bộ tài chính quyết ñịnh trên cơ sở tình hình
phủ phê duyệt.
của TTTC tại thời ñiểm phát hành.
(cid:1) Phương án phát hành ñược bộ tài chính thẩm ñịnh. (cid:1) Mức phát hành, mệnh giá, kỳ hạn, thời ñiểm do tổ chức phát
hành thống nhất với bộ tài chính.
(cid:1) Bộ trưởng bộ tài chính quyết ñịnh trần lãi suất phát hành.
(cid:1) Toàn bộ tiền phát hành trái phiếu ñược tập trung vào NSTW sử dụng theo ñúng quy ñịnh của luật NSNN. NSTW ñảm bảo nguồn thanh toán gốc, lãi và chi phí cho việc tổ chức phát hành và thanh toán.
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
(cid:1) Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành. (cid:1) Tiền thu từ phát hành trái phiếu ñược theo dõi riêng và chỉ sử dụng vào mục ñích kinh tế ñã ñược thủ tướng phê duyệt.
(cid:1) Công trái do chính phủ phát hành nhằm huy ñộng vốn trong dân ñầu tư xây dựng các công trình quan trọng và các công trình thiết yếu khác phục vụ cho sản xuất ñời sống và tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho ñất nước.
(cid:1) Tổ chức phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc lãi trái phiếu khi tới hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán trái phiếu.
(cid:1) Phát hành công trái theo các quy ñịnh tại pháp lệnh số 12/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27/4/1999 do UBTVQH về việc phát hành công trái xây dựng tổ quốc.
(cid:1) Ngoài ra, NSNN thanh toán một phần hay toàn bộ lãi trái phiếu hoặc cấp bù phần chênh lệch lãi suất cho tỗ phát hành theo quyết ñịnh của thủ tướng chính phủ ñối với từng mục tiêu kinh tế cụ thể.
43 44 3/19/2011 3/19/2011
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
(cid:1) Trái phiếu chính quyền ñịa phương: là loại trái phiếu do UBND cấp tỉnh ủy quyền cho KBNN hoặc tổ chức tài chính phát hành, nhằm huy ñộng vốn cho các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSðP ñã ghi trong kế hoạch nhưng chưa bố trí vốn NS trong năm.
(cid:1) Là nguồn vốn thuộc chương trình hợp tác phát triển giữa chính phủ với chính phủ nước ngoài, các tổ chức liên chính phủ và các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
(cid:1) Dự án công trình ñầu tư trong kế hoạch ñầu tư 5 năm ñã
ñược HðND cấp tỉnh quyết ñịnh.
(cid:1) Qua các hình thức ODA song phương; ODA ña phương; phát hành trái phiếu ra thị trường tài chính quốc tế.
(cid:1) Giới hạn tối ña tổng vốn huy ñộng bằng phát hành trái phiếu chính quyền ñịa phương theo quy ñịnh tại khoản 3 ñiều 8 luật NSNN, riêng Hà Nội và TP. HCM có quy ñịnh riêng.
45 46 3/19/2011 3/19/2011
47 48 3/19/2011 3/19/2011
8
4.LÃI SUẤT TÍN DỤNG
4.1KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG
(cid:1) Lãi suất là giá cả mà người ñi vay phải trả cho việc sử dụng tiền của người cho vay. Là loại giá cơ bản của thị trường tài chính và có ảnh hưởng quan trọng ñến các hoạt ñộng kinh tế và tài chính.
Các vấn ñề nghiên cứu (cid:1) Khái niện và phân loại (cid:1) Phương pháp xác ñịnh lãi suất (cid:1) Cơ chế hình thành và các nhân tố ảnh hưởng ñến
(cid:1) 2 cách thức giải thích cho sự tồn tại của lãi suất
lãi suất tín dụng
(cid:1) Giá trị thời gian của tiền tệ (cid:1) Chi phí cơ hội
4.1KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG
(cid:1) Ví dụ:NHTM cho một DN vay
(cid:1) Lãi suất tín dụng là tyn lêp phần trăm giữa lợi tức thu ñược vau sôv tiền cho vay trong một thời gian nhất ñịnh.
100.000.000ñồng. Lãi trả sau, thu hồi vốn gốc và lãi một lần. Hết 1 năm lợi tức thu ñược là 9.600.000ñồng.
(cid:1) Công thức xác ñịnh
49 50 3/19/2011 3/19/2011
Lãi suất năm
=
X 100% = 9,6%
=
x
100%
9.600.000ñ 100.000.000ñ
Lãi suất tín dụng trong ky(
Lợi tức thu ñược Tổng sô/ tiền cho vay
Giav trị thu ñược của vốn cho vay = VỐN + Lợi tức
4.2PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
(cid:1) Trong giao dịch tín dụng( giá trị của tiền lãi)
(cid:1) Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ tín dụng
(cid:1) Lãi suất tiền gửi ngân hàng : là lãi suất huy ñộng
vốn, dùng tính lãi ñể trả cho người gởi tiền
(cid:1) Lãi suất tín dụng ngân hàng : là lãi suất áp dụng tính lãi tiền vay mà người ñi vay trả cho người cho vay.
(cid:1) Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền hay nói cách khác là loại lãi suất chưa trừ ñi tỷ lệ lạm phát.lãi suất danh nghĩa thường ñược công bố chính thức trong hợp ñồng vay nợ và ghi rõ trên công cụ nợ.
(cid:1) Lãi suất thực: là loại lãi suất ñược ñiều chỉnh lại cho ñúng theo những thay ñổi về lạm phát hay nói cách khác lãi suất ñã trừ ñi lạm phát
(cid:1) Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm
52 51 3/19/2011 3/19/2011
phát
(cid:1) Nguyên tắc lãi suất cho vay bình quân phải cao hơn lãi suất tiền gởi bình quân, có sự phân biệt giữa các khoản vay với thời hạn cho vay và mức ñộ rủi ro. Việc thay ñổi lãi suất cho vay sẽ tác dụng ñến quy mô cho vay và khả năng cung ứng tiền vào lưu thông
54 53 3/19/2011 3/19/2011
9
(cid:1) Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ tín dụng (cid:1) Lãi suất chiết khấu : là lãi suất cho vay ngắn hạn ñối với khách hàng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa ñến hạn thanh toán. Nó ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và ñược khấu trừ ngay khi NH cấp tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu ñược trả trước cho NH chứ không trả sau như lãi suất tín dụng
(cid:1) Lãi suất tái chiết khấu Lãi suất tái chiết khấu do NHTW ấn ñịnh cho từng thời kỳ, căn cứ vào mục tiêu yêu cầu chủa chính sách tiền tệ và chiều hướng biến ñộng của lãi suất trên thị trường liên NH. Thông thường lãi suất tái chiết khấu nhỏ hơn lãi suất chiết khấu.
(cid:1) Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất cho vay của NHTW ñối với HNTM dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tời có giá ngắn hạn chưa ñến hạn thanh toán của các NH. Nó ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và ñược khấu trừ ngay khi NHTW cấp tiền vay cho NHTM
Tuy nhiên, ñể hạn chế mở rộng tín dụng của hệ thống NH, kiềm chế ñẩy lùi lạm phát hoặc phạt NH vi phạm yêu cầu về thanh toán NHTW ấn ñịnh lãi suất tái chiết khấu bằng hoặc cao hơn lãi suất chiết khấu
4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
(cid:1) Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất NH áp dụng khi cho nhau vay trên thi; trường liên NH. Nó ñược hình thành qua quan hê; cung cầu vốn của các NHTM va" chịu chi phối bởi lãi suất tái chiết khấu
(cid:1) Căn cưv vào tiêu thức quản lyv vĩ mô: lãi suất sàn, lãi suất
trần lãi suất cơ bản…
(cid:1) Lãi suất sàn, lãi suất trần là lãi suất thấp nhất vau lãi suất cao nhất do NHTW ấn ñịnh cho cá NHTM, hoăp do NHTM quy ñịnh trong hêp thống của NH, trong nghiệp vụ huy ñộng vốn cho vay
(cid:1) Căn cưv vào tính linh hoạt của lãi suất: (cid:1) Lãi suất côv ñịnh: ñược qui ñịnh trong suốt thời hạn vay. Nó có ưu ñiểm lãi ñược côv ñịnh vau biết trước, nhưng nhược ñiểm là bị ràng buộc vào một mức lãi suất nhất ñịnh trong khoảng thời gian dài mặc dù lãi suất thip trường có thay ñổi. (cid:1) Lãi suất than nổi: là lãi suất ñược quy ñịnh có thên lên xuống theo lãi suất thip trường trong thời hạn tín dụng. Lãi suất than nổi chứa ñựng rủi ro vau lợi nhuận. Khi lãi suất tăng lên thi người cho vay ñược lợi trong khi người ñi vay bị thiệt, ngược lại với lãi suất giảm xuống
(cid:1) Lãi suất cơ bản: do NHTW công bôv làm cơ sơn cho NHTM
vau tôn chức tín dụng ấn ñịnh lãi suất kin doanh.
55 56 3/19/2011
(cid:1) Căn cưv nguồn tín dụng trong nước hay quốc tê (cid:1) Lãi suất trong nước hay lãi suất ñịa phương: lãi suất áp dụng
cho các hợp ñồng TD trong một quốc gia
(cid:1) Lãi suất quốc têv: lãi suất áp dụng trong các hợp ñồng TD quốc
(cid:1) Căn cưv vào loại tiền cho vay (cid:1) Lãi suất nội têp: là lãi suất cho vay vau lãi suất ñi vay ñồng
têv.
nội têp
(cid:1) Lãi suất ngoại tê:p là lãi suất cho vay vau lãi suất ñi vay ñồng
ngoại têp
(cid:1) Các hợp ñồng TD quốc têv áp dụng mức lãi suất quốc gia nào thiu lãi suất của thip trường quốc gia ñov trơn thành lãi suất quốc tế.lãi suất ñịa phương chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc têv. Thip trường vốn ñịa phương tưp do thiu lãi suất ñịa phương theo lãi suất quốc tê.
(cid:1) Mối quan hêp hai lãi suất thên hiện bằng phương trình: (cid:1) iD = IF + ∆ee (cid:1) iD là lãi suất nội têp, IF là lãi suất ngoại têp,∆ee mức tăng tyn
giav dưp tính của ñồng ngoại têp.
(cid:1) Phương trình này chỉ tồn tại trong ñiều kiện tưp do chuyển
(cid:1) LIBOR(London Interbank Ofered Rate): lãi suất của liên NH London công bôv vào 11 giơu trưa hàng ngày tại London, thường dùng làm lãi suất tham khảo trong hợp ñồng TD quốc têv( NIBOR: NewYok,TIBOR: Tokyo,SIBOR: Singapor)
ñổi tưu ñồng nội têp sang ngoại têp vau ngược lại
57 58 3/19/2011 3/19/2011
60 59 3/19/2011 3/19/2011
10
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
Cách tính lãi suất ñơn
(cid:1) Phương pháp tính lãi: có 2 phương pháp tính lãi
(cid:1) Ví dụ: một hợp ñồng tín dụng có trị giav 1.000 triệu ñồng, lãi suất thỏa thuận 15%/năm. Tính tổng sôv tiền gốc vau lãi khi ñến hạn trong trường hợp kyu hạn hợp ñồng; 2 năm, 1,5 năm, 6 tháng, 3 tháng: -Hợp ñồng TD 2 năm: P2 = 1.000(1+0,15x 2)=1.300 triệu ñồng (cid:1) -Hợp ñồng TD1,5 năm: P1,5 = 1.000(1+0,15x1,5)=1.225 triệu ñồng (cid:1) -Hợp ñồng TD 9 tháng: P9/12 = 1.000(1+0,15x 9/12)=1.112,5 triệu
ñồng
(cid:1) -Hợp ñồng TD 6 tháng : P6/12 = 1.000(1+0,15x 6/12)=1.075 triệu
ñồng
(cid:1) -Hợp ñồng TD 3 tháng : P3/12 = 1.000(1+0,15x 3/12)=1.037,5 triệu
ñồng
(cid:1) Cách tính lãi suất ñơn : là lãi suất của một hợp ñồng tài chính mà việc thanh toán tiền gốc và lãi chỉ ñược tiến hành một lần tại thời ñiểm hợp ñồng ñến hạn, trong ñó không có yếu tố lãi sinh lãi (cid:1) Công thức tính lãi ñơn: Pt = P0 (1 + i.t) (cid:1) Pt : số tiền gốc và lãi thanh toán một lần khi ñến hạn (cid:1) P0 :Số tiền gốc (cid:1) i : lãi suất năm (cid:1) t : thời hạn hợp ñồng tính theo năm
(cid:1) Ví dụ:ðên có một khoản tiền là 1.800USD sau thời gian là 15 tháng, thiu ngày hôm nay phải có khoản tiền là bao nhiêu ñên mua kyu phiếu USD kyu hạn 15 tháng, lãi 5,25%/năm.
(cid:1) Gia% trị hiện thời của tiền tê; theo phương thức lãi suất ñơn (cid:1) Gian sưn 1 kyu phiếu có giav trị ñến hạn là Pt, thời hạn là t năm, mức lãi suất hiện hành là i % năm. Kyu phiếu ñược mua bán với giav bao nhiêu.
(cid:1) Gọi PM : là giav mua bán kyu phiếu(thip giav), hay giav trị hiện
thời
(cid:1) Giải: Pt = 1.800; i =0,0525; t = 15/12 = 1,25 (cid:1) PM = 1.800 / (1 + 0,0525 x 1,25) = 1.689,15 (cid:1) Ví dụ: Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giav là 1.200 triệu ñồng, thời hạn còn lại cho ñến khi hết hạn là 4 tháng. Tính thip giav của trái phiếu này? Biết lãi suất thiC trường 1,1%/tháng
(cid:1) Pt = PM (1 + i.t) (cid:1) PM = Pt / (1 + i.t) (cid:1) Như vây Pt vau PM là 2 giav trị khác nhau, nguyên nhân sưp
khác nhau là do tiền têp có giav trị thời gian
(cid:1) Giải: P= 1.200; i = 0,011;t= 4/12 (cid:1) P = 1.200 /(1+ 0,011 x 12.4/12) = 1.149,425
62 61 3/19/2011 3/19/2011
63 64 3/19/2011 3/19/2011
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
(cid:1) Cách tính lãi kép: Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước ñược cộng vào tiền gốc ñể tính tiền lãi của kỳ sau. Công thức tổng quát tính lãi kép của một khoản tiền ñầu tư với kỳ hạn lãi ñều nhau:
(cid:1) Ví dụ; một trái phiếu kho bạc có mệnh giav là 1.000 triệu ñồng, lãi suất 11%/năm, lãi ñược tính vào cuối mỗi năm vau ñược nhập gốc. Hỏi tiền gốc vau lãi khi ñến hạn là bao nhiêu trong các trường hợp kyu hạn của trái phiếu là: 1 năm; 2 năm; 3 năm; 5 năm; 10 năm; 20 năm; 30 năm; 50 năm.
(cid:1) Giải (cid:1) P0 = 1.000; i =0,11; t=1,2,3,5,10,20,30,50; n =1
Pt = P0 (1+i/n)n.t P0 :sôv tiền gốc(giav trị hiện thời) n : sôv lần tính lãi trong một năm i : mức lãi suất % năm Pt : giav trị hợp ñồng (gốc vau lãi) khi ñến hạn t : thời hạn hợp ñồng tính theo năm
65 66 3/19/2011 3/19/2011
11
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
Giá trị hiện thời theo phương thức lãi suất kép
n.t
1
P0 (1+i/n)n.t 1.000(1+0,11)1
Pt 1.110
(cid:1) Tưu công thức trên ta tính ñược giav trị hiện thời(hay
2
1.000(1+0,11)2
1.232,10
3
1.000(1+0,11)3
1.367,63
thip giav) theo phương thức lãi suất kép: PM = Pt / (1+ i/n)n-1
5
1.000(1+0,11)5
1.685,06
P là thip giav; t; là thời gian còn lại của hợp ñồng tín dụng; n : là sôv lần tính lãi trong một năm
10
1.000(1+0,11)10
2.839,42
20
1.000(1+0,11)20
8.062,31
30
1.000(1+0,11)30
22.892,30
ðên có sôv tiền 1.000 triệu ñồng sau 1 năm; 2 năm; 3 năm; 5 năm; 10 năm; 20 năm; 30 năm; 50 năm, thiu ngày hôm nay chúng ta phải mua một trái phiếu có mệnh giav là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất trái phiếu là 11%/năm, lãi ñược tính vào cuối năm vau ñược nhập gốc
50
1.000(1+0,11)50
184.564,83
68 67 3/19/2011 3/19/2011
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
n.t 1
Pt /(1+i/n)n.t 1.000(1+0,11)1
PM 900,901
2
1.000(1+0,11)2
811,622
3
1.000(1+0,11)3
731,191
5
1.000(1+0,11)5
593,437
(cid:1) Lãi suất thực traL (cid:1) Lãi suất danh nghĩa: thông thường, lãi suất ghi trên hầu hết hợp ñồng tài chính ñều là lãi suất danh nghĩa thường là %/năm, nhưng các kyu tính lãi không nhất thiết phải là một năm, kyu tính lãi là 1tháng, 3tháng,6 tháng…
10
1.000(1+0,11)10
352.184
20
1.000(1+0,11)20
124,034
30
1.000(1+0,11)30
43,683
(cid:1) Lãi suất thực tran: là mức lãi suất thực sưp phát sinh trong một năm, nó phup thuộc vào mức lãi suất danh nghĩa ghi trên hợp ñồng vau kyu tính lãi trong một năm.
50
1.000(1+0,11)50
5,418
(cid:1) ðối với cùng mức lãi suất danh nghĩa thiu: (cid:1) -Nếu kyu tính lãi càng mau thiu càng có lợi ñối với người cho
vay
(cid:1) Nếu kyu tính lãi càng thưa thiu càng có lợi ñối với người ñi
ðên có 1.000 triệu sau 50 năm, thiu ngày hôm nay chỉ cần bon ra 5,418 triệu ñồng. Hay nói cách khác, giav trị 1.000 triệu ñồng tại thời ñiểm 50 năm, có giav tại thời ñiểm ngày hôm nay chỉ là 5,418 triệu ñồng
vay
69 70 3/19/2011 3/19/2011
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
Lãi suất thực trả
Ky(cid:30) tính lãi
n
(1+ i/n)n -1
(cid:1) Lãi suất thực traL:Công thức tổng quát tính lãi
suất thực tran:
Lãi suất thực tra' ief=%năm
Lãi suất ghi trên hợp ñồng i=%/năm
6 tháng/lần
2
(1+0,12/2)2 -1
12,36
12,00
3 tháng/lần
4
(1+0,12/4)4 -1
12,55
12,00
1 tháng/lần
12
(1+0,12/12)12 -1
12,68
12,00
1 ngày/lần
360
(1+0,12/360)360 -1
12,75
12,00
Ief = (1+ i/n)n -1 i: lãi suất danh nghĩa %/năm ghi trên hợp ñồng ief: lãi suất thực tran %/năm n: sôv lần tính lãi trong một năm Ví dụ: tính mức lãi suất thực tran%/năm trong các trường hợp kyu tính lãi là: 6 tháng, 3 tháng, 1 tháng vau ngày. Biết rằng lãi suất ghi trên hợp ñồng là 12%/năm i= 12%= 0,12
72 71 3/19/2011 3/19/2011
12
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT
(cid:1) Lãi suất hoàn vốn (cid:1) NHTM phát hành các trái phiếu có kyu hạn tương ñối dài
(cid:1) Lãi suất hoàn vốn: là loại lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả khoản thu nhận ñược từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó.
(cid:1) Căn cứ vào cách thức trả lãi và tiền gốc, có thể chia các công cụ nợ thành bốn nhóm: nợ ñơn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu coupon và nợ thanh toán cố ñịnh ðể hiểu ñược lãi suất hoàn vốn, chúng ta xem xét một số trường tín dụng công cụ nợ phổ biến trên thị
ñáp ứng nhu cầu vốn trung vau dài hạn. Phương thức “tran lãi côv ñịnh theo ñịnh kyu”, sau một thời gian nhất ñịnh(1 năm) người nắm giưt trái phiếu ñược nhận một khoản côv ñịnh(ví dụ 10%).Những trái phiếu như vậy thường có phiếu lãnh lãi(gọi là coupon) ñính kèm nên gọi là trái phiếu coupon. (cid:1) Nếu khách hàng không có nhu cầu lãnh lãi hàng năm, mà muốn lãnh lãi một lần tại thời ñiểm khi trái phiếu ñến hạn(những trái phiếu như vậy gọi là trái phiếu chiết khấu)
73 74 3/19/2011 3/19/2011
6.Cấu trúc lãi suất tín dụng
6.Cấu trúc lãi suất tín dụng
(cid:1) Cấu trúc rủi ro:lau những khoản cho vay có cùng kyu hạn, nhưng có mức lãi suất khác nhau.các nhân tôv quan trọng trong việc xác ñịnh cấu trúc rủi ro là rủi ro vơt nơp, tính lỏng của giấy nhận nơp vau chính sach thuêv thu nhập ñối với người cho vay.
(cid:1) Tính lỏng của giấy nhận nơp là sưp chuyển ra tiền mặt hoặc các loại tài sản khác một cách nhanh chosnh ít tốn kém chi phí. ðối với giấy nhận nơp có tính lỏng cao, thường là lãi suất thấp. Ngược lại, giấy nhận nơp có tính lỏng thấp thiu lãi suất cao
(cid:1) Rủi ro vơt nơp là khan năng người ñi vay không thẻ thực hiện ñược việc thanh toán vốn gốc vau tiền lãi khi ñến hạn. ðối với những khoản vay ít vơt nơp hoặc không vơt nơp thường là mức lãi suất thấp.Ngược lại, những khoản vay có rủi ro thường có mức lãi suất cao.
(cid:1) Mức chênh lệch lãi suất của hai khoản vay này nhận ñược
(cid:1) Chính sách thuêv thu nhập ñối với người cho vay, nếu tiền lãi của người cho vay miễn thuêv thu nhập thiu khoản cho vay ñov có lãi suất cao.nếu tiền lãi phải ñóng thuêv thu nhập thiu khoản cho vay có lãi suất thấp.
khoản lãi phup them ñên sẵn sàng cho vay có rủi ro
75 76 3/19/2011 3/19/2011
6.Cấu trúc lãi suất tín dụng
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất (cid:1) Lãi suất tín dụng thường xuyên biến dộng do
nguyên nhân sau:
(cid:1) Cấu trúc kyu hạn: kyu hạn thanh toán của một khoản cho vay có tác ñộng ñến lãi suất của nó. Mối tương quan giữa những lãi suất của các khoản cho vay có kyu hạn thanh toán khác nhau gọi là cấu trúc kyu hạn của lãi suất.
(cid:1) Cung cầu tín dụng : cung tín dụng là lượng nguồn vốn dùng ñên cho vay. Cầu tín dụng là lượng nguồn vốn mà nền kinh têv cần vay.tương quan cung cầu tín dụng trong một thời kyu nhất ñịnh là nhân tôv quan trọng quyết ñịnh ñến mức lãi suất.
(cid:1) ðối với những khoản cho vay có kyu hạn ngắn thiu có mức lãi suất thấp vau những khoản cho vay có kyu hạn dài thiu có mức lãi suất cao. Mức chênh lệch lãi suất của hai khoản vay này là ñên buu ñắp rủi ro trong thời gian cho vay.
(cid:1) Nếu cung tín dụng lớn hơn cầu tín dụng thiu mức lãi suất sẽ hạ xuống, ngược lại cầu tín dụng lớn hơn cung tín dụng thiu lãi suất sẽ tăng lên.
77 78 3/19/2011 3/19/2011
13
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất (cid:1) Tỷ lêp lạm phát; nhân tôv này ảnh hưởng rất lớn ñến sưp biến ñộng của lãi suất tín dụng.Viu sưp tăng hay giảm tyn lêp lạm phát kéo theo biến ñộng giav trị tiền têp, tưu ñov ảnh hưởng ñến lợi ích người cho vay.
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất (cid:1) Quan hêp cung cầu tín dụng tác ñộng vau làm thay ñổi lãi suất tín dụng trên từng loại thip trường tín dụng; ngắn hạn, trung hạn, dài hạn,, loại tiền cho vay,khu vực vau trong toàn bôp nền kinh têv.
(cid:1) Nếu lạm phát tăng thiu lãi suất tín dụng tăng theo, các tôn chức tín dụng mới thu hút ñược tiền gởi. Khi tyn lêp lạm phát giảm lãi suất tín dụng cũng giảm. ðên ñảm bảo hạch toán kinh doanh cho các tôn chức tín dụng. Ngược lại người ta có thên sưn dụng công cụ tín dụng ñên kiềm chêv lạm phát. Khi lạm phát tăng cao, nhau nước ñiều chỉnh tăng lãi suất ( rút tiền ra khỏi lưu thông) ñên hạ cơn sốt lạm phát.
(cid:1) ðên ổn ñịnh lãi suất vau lãi suất giảm dần theo xu hướng tích cực của nền kinh têv thip trường cần có giải pháp thích hợp ñiều chỉnh tương quan cung cầu tín dụng như tăng lượng tiền cung ứng, mơn rộng thanh toán không dùng tiền mặt, thực hiện bảo hiểm tiền gởi, tăng vốn tưp có của các doanh nghiệp..
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất
(cid:1) Chính sách kinh têv của nhau nước. Những chính sách kinh têv của nhau nước can thiệp vào thip trường tín dụng, nhằm duy trì sưp vận ñộng của lãi suất tín dụng cho phuu hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh têv xat hội. Các chính sách thuêv, ưu ñãi ñầu tư, cho vay có trọng ñiểm… có tác ñộng trực tiếp ñến lãi suất cho vay.
80 79 3/19/2011 3/19/2011
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất (cid:1) Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế.Hoạt ñộng của doanh nghiệp là nền tảng của nền của hoạt ñộng tín dụng.Do ñov tyn suất lợi nhuận bình quân của nền kinh têv là cơn sơn ñên xác ñịnh lãi suất tín dụng hợp lyv. Thông thường mức lãi suất tín dụng nhon hơn tyn suất lợi nhuận bình quân. ðov là hài hòa lợi ích của người cho vay vau người ñi vay.
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất
(cid:1) Các chính sách lãi suất tín dụng (cid:1) Chính sách lãi suất tín dụng của NHTW (cid:1) Là cách thức quản lyv vau ñiều hành thip trường. NHTW quy ñịnh cơ chêv ñiều hành lãi suất áp dụng trong từng thời kyu nhất ñịnh.
(cid:1) Các chính sách lãi suất tín dụng (cid:1) Khi có sưp thay ñổi mục tiêu kinh têv xat hội thiu biểu lãi suất này ñược ñiều chỉnh một phần hay toàn bôp. Với sưp phát triển của nền kinh têv thip trường những cách thức quy ñịnh vau kiểm soát lãi suất thip trường của NHTW ngày càng linh hoạt vau nới lỏng.
(cid:1) Chính sách can thiệp trực tiếp là việc NHTW quy ñịnh lãi suất trần, lãi suất sàn, lãi suất cơ bản,lãi suất tái chiết khấu… ñên áp dụng cho từng loại khác hàng, từng nghiệp vụ tín dụng trên thip trường. Như vậy chính sách can thiệp trực tiêp ñược thực hiện bằng việc NHTW quy ñịnh biểu lãi suất áp dụng cho các hoạt ñộng tín dụng trên thip trường.
82 81 3/19/2011 3/19/2011
(cid:1) Chính sách can thiệp trực tiếp thường áp dụng ở những nước ñang phát triển trong ñiều kiện nền kinh têv xat hội nhất ñịnh, thip trường tài chính còn yếu, khov khăn trong việc kiểm soát lượng tiền cung ứng, ñồng thời nền kinh têv có nguy cơ xảy ra lạm phát cao.
83 84 3/19/2011 3/19/2011
14
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất
6.Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất
(cid:1) Chính sách lãi suất tín dụng của NHTM. (cid:1) NHTM ñưa ra mức lãi suất kinh doanh vau lãi suất ñiều hòa vốn nội bôp trong hêp thống của mình trên cơ sơn lãi suất quy ñịnh của NHTW.
(cid:1) Căn cưv từng loại chính sách lãi suất của NHTW,NHTM
ñưa ra chính sách lãi suất của mình cho phuu hợp.
(cid:1) Chính sách tưp do hóa lãi suất là chính sách trong ñov NHTW không ñưa ra những khống chêv giới hạn biến ñộng của lãi suất thip trường. Mức lãi suất thip trường hình thành trên cơ sơn quan hêp cung cầu tín dụng. Chính sách này ñược các nước có thip trường phát triển áp dụng. Thip trường ñược tưp do quyết ñịnh lãi suất nhưng NHTW vẫn ñiều tiết gián tiếp thong qua sưn dụng công cụ tái chiết khấu
(cid:1) Khi chưa áp dụng tưp do hóa lãi suất,NHTM ñưa ra chính sách lãi suất trên cơ sơn lãi suất sàn, lãi suất trần, lãi suất cơ bản hoặc lãi suất tái chiết khấu. Bên cạnh ñov, căn cưv vào thực lực của NH ñên xây dựng chính sách lãi suất thích hợp. (cid:1) Khi ñat thực hiện tưp do hóa lãi suất thiu cơ sơn quan trọng cho chính sách lãi suất là lãi suất tái chiết khấu, quan hêp cung cầu vốn, chiến lược khách hàng
86 85 3/19/2011 3/19/2011
Các chính sách lãi suất tín dụng
(cid:1) NHTM xây dựng chính sách lãi suất trên những mặt sau: (cid:1) Chính sách lãi suất huy ñộng vốn cần phân biệt theo thời hạn gởi tiền vau loại tiền gởi( nội tê, ngoại têp, thanh toán, tiền gởi…)
(cid:1) Chính sách lãi suất cho vay cũng cần phân biệt theo thời hạn cho vay, loại tiền cho vay, khoản vay trong hạn vau quá hạn, khoản vay theo mức ñôp ưu ñãi…
(cid:1) Giữa lãi suất huy ñộng vau lãi suất cho vay phải có một mối quan hêp hợp lyv, vừa ñảm bảo lợi ích kinh têv cho NHTM vừa ñảm bảo lợi ích kinh têv của khách hàng của NHTM .
87 3/19/2011