B THÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
PHM ANH THƯ
GII PHÁP NÂNG CAO HIỆU NĂNG HỆ THNG
TRUYN SÓNG MILIMET QUA SI QUANG CHO MNG
TRUY NHP VÔ TUYN BĂNG RỘNG
Chuyên ngành: K thut Vin thông
Mã s: 9.52.02.08
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
Công trình hoàn thành ti:
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dn khoa hc:
1. TS. Vũ Tuấn Lâm
2. PGS.TS. Đặng Thế Ngc
Phn bin 1: PGS.TS Trương Vũ Bằng Giang
Phn bin 2: PGS.TS. Vũ Văn Yêm
Phn bin 3: PGS.TS. H Quang Quý
Lun án đưc bo v trước hội đồng chm lun án cp Hc vin hp ti:
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
vào hi:
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc gia Vit Nam
2. Thư viện Hc vin Công ngh Bưu chính Viễn thông
1
M ĐẦU
Công ngh truyn sóng tuyến qua sợi quang đã được tiến hành
nghiên cu và trin khai ti di tn viba (microwave) khoảng 15 năm trước
đây. Trong những năm gần đây, với s xut hin ca công ngh truyn dn
tuyến băng sóng milimet như mt ng viên tiềm năng cho mạng
truy nhp tuyến di động thế h th 5 (5G), các nghiên cu v công ngh
RoF cho truyền sóng milimet cũng đang đưc nghiên cu hết sc tích cc.
Các nghiên cứu này thưng tp trung vào hình kiến trúc, phân tích
đánh giá hiệu năng của tuyến truyn dn si quang s dng công ngh RoF.
Tuy nhiên, mt s các yếu t ảnh hưởng lên hiệu năng tuyến RoF như tán
sc và méo phi tuyến cũng chưa được tính đến đồng thi.
Ngoài ra, trên thc tế, vic trin khai các tuyến truyn dn si quang
RoF ti tng trm thu phát gc không linh hoạt, đòi hỏi chi phí cao
không phải lúc nào cũng thể triển khai được, d những khu đô thị
vi mật độ xây dng cao, những nơi địa hình him tr như qua sông hay
qua núi. Chính thế, để tiết kiệm chi phí, tăng tính linh hot kh năng
m rng khi ng dng công ngh RoF trong vic truyn ti tín hiu MMW
ti các trm thu phát gc, mt gii pháp tiếp cn mới đang được quan tâm
nghiên cu trin khai các h thng truyn dn lai ghép MMW/RoF s
dng c đường truyn dẫn quang RoF và đường truyn dn vô tuyến MMW.
Để đánh giá tính khả thi ca giải pháp này đòi hỏi cn mt hình gii
tích đánh giá một cách toàn din ảnh hưởng ca các tham s trong c phân
đoạn truyn dn si quang RoF phân đoạn truyn dn tuyến MMW
lên hiệu năng của h thng MMW/RoF. Bên cạnh đó, việc đề xut các gii
pháp nâng cao hiệu năng hệ thống MMW/RoF cũng hết sc cn thiết. Xut
phát t các phân tích trên, nghiên cứu sinh đã quyết định chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu năng của h thng truyn sóng milimet qua si quang
cho mng truy nhp vô tuyến băng rộng” cho lun án nghiên cu ca mình.
Mc tiêu nghiên cu ca lun án nhằm phân tích được đồng thi
các yếu t ảnh hưởng đến hiệu năng của các h thng MMW/RoF vi các
kch bn ng dng khác nhau trong mng truy nhp tuyến. Kết qu
mong mun trong nghiên cứu đưa ra được hình toán hc t s
ph thuc ca các tham s hiệu năng của h thng vào các tham s lp vt
2
. Nghiên cứu cũng hướng đến đề xut các gii pháp k thut nhm ci
thin hiệu năng của h thng MMW/RoF.
Để đạt được các mc tiêu nêu trên, các nhim v c th cn phi gii
quyết bao gm: (1) nghiên cu cu trúc nguyên hoạt động ca các h
thng MMW/RoF, (2) nghiên cu các tham s ảnh hưởng đến hiệu năng
ca các h thng và mô hình hóa s ph thuc ca hiệu năng o các tham
s này, (3) Kho sát hiệu năng hệ thng cho các kch bn ng dng khác
nhau bng phân tích s phng (4) đề xut gii pháp nhm ci
thin hiệu năng h thng MMW/RoF.
T các nhim v nghiên cứu trên, phương pháp nghiên cu ca lun
án nghiên cu lý thuyết kết hp vi phng. C th là, s dng
thuyết truyn thông công c toán học để tính toán, đánh giá hiệu năng
các h thng MMW/RoF theo các tham s các yếu t ảnh hưởng khác
nhau. Sau đó, sử dng các công c phn mm nhằm đưa ra các kết qu
đánh giá hiệu năng một cách trc quan. Cuối cùng, đưa ra các nhn xét,
đánh giá dựa trên các kết qu đạt được, đưa ra các khuyến ngh, các gii
pháp ci thin hiệu năng hệ thng.
Lun án đưc b cc thành bốn chương ni dung như sau:
Chương 1: Tng quan v vấn đề nghiên cu
Chương 2: Kho sát hiệu năng của h thng MMW/RoF
Chương 3: Ci thin hiệu năng của h thống MMW/RoF đơn hướng
Chương 4: Đ xut hình h thng MMW/RoF chuyn tiếp song
hướng cho mng truy nhp vô tuyến.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V VẤN ĐỀ NGHIÊN CU
1.1 H THNG TRUYN TÍN HIU TUYN BĂNG TẦN MILIMET
QUA SI QUANG
đồ khi ca mt h thng MMW/RoF được th hin trên hình 1.5.
Mt h thng truyn sóng milimet qua si quang bao gm các phân h
chính như phân hệ trm trung tâm CO (CS), phân h mng phân phi quang
ODN, phân h trm BS, kênh truyn tuyến b thu phát tín hiu
tuyến. Phân h CO trong h thống MMW/RoF đảm nhim các chức năng
x d liu to tín hiu quang đường xung. Vic to tín hiu quang
3
này bao gm hai quá trình to sóng mang điu chế d liệu đường
xung. Hai quá trình này th đưc thc hiện đồng thi hoc thc hin
mt cách tách bit. Có nhiu k thuật đã được đề xut trong những năm gần
đây để thc hin chức năng này dựa trên các phương pháp tiếp cn khác
nhau. Mng phân phi quang thc hin kết nối để truyn tín hiu t trm
trung tâm đến các BS đầu xa và ngược li. Thành phn ch yếu trong ODN
này cáp si quang và th các b khuếch đại quang. Các b khuếch
đại quang được s dng trong phân h ODN để li suy hao lan truyn
khong cách truyn ln suy hao do r nhánh trong mng truy cp. Vic
s dng các b khuếch đại quang cho phép phân phi tín hiu quang t CO
qua khong cách ln tới các BS cho phép tăng số ng các BS. Mc
tiêu ca kiến trúc s dụng MMW/RoF để BS/RAU (Radio Access
Unit) càng đơn giản càng tốt. Đơn giản hơn cả là BS ch đóng vai trò
chuyển đổi tín hiu quang sang n hiệu điện, sau đó chuyển ti anten phát
ngược li, chuyn tín hiệu đin thu t anten thu sang tín hiu quang ri
truyn v CO qua sợi quang. Như vậy, phân h BS cho đường xung gm
các thành phn là b tách sóng quang, b lc và b khuếch đại.
Hình 1.5. Sơ đ khi h thng MMW/RoF
1.2 CÁC THAM S ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG H THNG
- T s công sut tín hiu trên nhiu, SNR
- T l li bit, BER
- Dung lượng kênh, C
- Thông lượng
1.3 CÁC YU T ẢNH HƯỞNG LÊN HIỆU NĂNG H THNG
- Các ngun nhiu
Dữ liệu RX
Kênh
tuyến
Bộ tạo sóng mang
quang
Điều
chế
quang
Bộ xử lý dữ liệu
TX Kênh
quang
Bộ
biến
đổi
quang
điện
Bộ
phát
tuyến
Bộ
thu vô
tuyến
CO ODN RAU
Kênh
tuyến
Bộ biến
đổi
quang
điện
Kênh
quang
Bộ
biến
đổi
điện
quang
Bộ
thu vô
tuyến
Bộ
phát
tuyến
Dữ liệu RX
RRH
Bộ xử lý
dữ liệu
Thu RX Dữ liệu TX