
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
TRẦN THỊ HƯƠNG
CƠ CH TRUNG GIAN VÀ ĐIU TIT TRONG MI
QUAN H GIA TIP THỊ TRUYN THÔNG X HI
VÀ ĐỊNH MUA SN PHM XANH: TRƯỜNG HP
NI THẤT XANH
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 9340101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIN SĨ KINH T
THÀNH PH HỒ CHÍ MINH, NĂM 2025

Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Tài chính – Marketing
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS NGUYỄN MINH NGỌC
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. AO THU HOÀI
Phản biện độc lập 1:............................................................
Phản biện độc lập 2:............................................................
Phản biện 1: ........................................................................
Phản biện 2: ........................................................................
Phản biện 3: ........................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm điểm luận án cấp Trường,
họp tại: Trường Đại học Tài chính – Marketing,
vào hồi …… giờ …… phút, ngày ..…. tháng ….. năm 20….
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: …………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
................................................................................................................................

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................ i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU.....................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU…………….................................................................................3
1.3. ĐI TƯNG, PHM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................4
1.4. PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU......................................................................................................5
1.5. ĐNG GP MI CỦA NGHIÊN CỨU...........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU…………………………….…….8
2.1. CC KHI NIỆM NGHIÊN CỨU...................................................................................................8
2.2. CC LÝ THUYẾT NỀN LIÊN QUAN.............................................................................................9
2.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.... ...................................................................................................10
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU………. ……………..…………………………….…………….…... 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...............................................................................................12
3.1. PHƯƠNG PHP TIẾP CN...........................................................................................................12
3.2. THANH ĐO NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................12
3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ..........................................................................................................13
3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯNG SƠ BỘ…….….............................................................................13
3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯNG CHÍNH THỨC..............................................................................14
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUN ..............................................................15
4.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MU NC ĐỊNH LƯNG CHÍNH THỨC………………………......15
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯNG CHÍNH THỨC...........................................................15
4.3. KIM TRA VAI TR CỦA BIẾN TRUNG GIAN.........................................................................18
4.4. KIM TRA VAI TR CỦA BIẾN ĐIỀU TIẾT..............................................................................19
4.5. THẢO LUN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................................19
CHƯƠNG 5: KẾT LUN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..............................................................................20

2
5.1. KẾT LUN .....................................................................................................................................20
5.2. HÀM Ý LÝ THUYẾT VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.............................................................................20
5.3. HN CHẾ VÀ HƯNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................................................................23
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG B CỦA TC GIẢ C LIÊN QUAN ĐẾN
LUN N .............................................................................................................................................24

1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. S CN THIT CA NGHIÊN CỨU
Ngày nay, trong xu hướng tiêu dùng xanh – là xu hướng đề cập đến sở thích ngày càng tăng của
người tiêu dùng đối với nhng loi sản phẩm và dịch vụ được sản xuất có đo đức, không gây hi cho
sức khỏe của con người, thân thiện với môi trường và không đe dọa đến s mất cân bng của hệ sinh thái
t nhiên- phổ biến trên thế giới, đặc biệt xu hướng tiêu dùng này phổ biến ở các nước phát triển. Có nhiều
lý do khiến người tiêu dùng chọn la sản phẩm xanh để sử dụng như là để góp phần vào việc bảo vệ môi
trường; bảo vệ cho sức khỏe bản thân và sức khỏe gia đình vì sản phẩm xanh thường được làm từ nguyên
liệu t nhiên và không có hóa chất hay trong trường hợp người tiêu dùng mong muốn trải nghiệm để có
cảm giác yên tâm, hài lòng, t hào. Để cung cấp được sản phẩm xanh trên thị trường, các doanh nghiệp
phải có quy trình, phương pháp sản xuất tác động thấp nhất đến môi trường, sử dụng các nguyên liệu t
nhiên, tái chế, năng lượng tái to và công nghệ thân thiện môi trường. Chuỗi sản xuất phải giảm thiểu
chất thải và ô nhiễm nhiều nhất, đó chính là tuân thủ theo phương pháp phát triển bền vng. Đối với sản
phẩm được sản xuất thông thường theo truyền thống hay sản phẩm được sản xuất không tôn trọng môi
trường thì việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của con người ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường như
nhanh chóng làm cn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, suy giảm tầng ozon và tăng khí thải cacbonic.
Mặt khác, đối với sản phẩm thông thường, khi người tiêu dùng bỏ đi, nó có thể khó bị phân hủy và làm
môi trường ô nhiễm, nhưng với sản phẩm xanh thì không như vậy. Từ khi được thiết kế, sản xuất, phân
phối, sử dụng và thải bỏ, sản phẩm đều có giá trị sử dụng của nó, nếu thảy bỏ thì sẽ không gây ra s ô
nhiễm môi trường, nhưng thường thì nó sẽ được tái chế.
Vấn đề suy thoái môi trường đã làm thay đổi chất lượng và cả số lượng của thành phần môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến đời sống của con người và thiên nhiên, phá hủy các hệ sinh thái, điều này dn
đến con người có s quan tâm đến môi trường nhiều hơn. Thế giới đã phải chứng kiến s xuống cấp
nghiêm trọng và nhanh chóng của môi trường (Lavuri, 2022; Tomczyk và cộng s, 2023). Việc tiêu thụ
nhiều sản phẩm không thân thiện môi trường là một trong nhng nguyên nhân gây ra các loi ô nhiễm,
thiệt hi t nhiên và biến đổi khí hậu (Sudirman và cộng s, 2022). Theo đó, mức độ ô nhiễm môi trường
ngày càng trầm trọng hơn như: ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và đất đai, phát sinh ngày càng nhiều
chất thải và s nóng lên trên toàn cầu. Bảo vệ môi trường là một vấn đề lớn đã được cảnh báo, để làm
cho tính bền vng xanh được tăng lên buộc các đơn vị kinh doanh xem xét đến yếu tố thc tiễn của môi
trường (Kautish và cộng s, 2019). Trong nhiều năm gần đây, người tiêu dùng đã to ra hình ảnh tích cc
thông qua việc chia sẻ các thông tin về môi trường (Prakash và cộng s 2018; Kautish và Sharma 2020),
hình thành ý định mua cng như thc hiện hành vi mua có trách nhiệm với các sản phẩm có lợi cho môi
trường (Ruangkanjanases và cộng s, 2020; Kautish và Sharma 2020) cùng nhng tính năng tiên phong
mới thc hành cải thiện môi trường (Quoquab và cộng s 2019). Hot động vì môi trường đang chuyển