1
M ĐẦU
A. Tính cp thiết của đề tài
Tại Đại hội Đng ln th XI, trong báo o chính tr ca Ban chp
hành Trung ương khóa 10, mục tiêu phát triển đất nước 5 năm (2011-
2015) đã được c th hóa thành các ch tiêu, trong đó một nhim v quan
trng “kim ngch xut khẩu tăng bình qn 12%/năm, giảm nhp siêu,
phấn đấu đến năm 2020 cân bằng đưc xut nhp khẩu”. Trong s các
nhân t quan trng góp phn vào vic hoàn tnh nhim v nêu trên, phi
k ti cnh sách t giá.
Nhìn lại 20 năm qua, kể t cui những m 80 ca thế k này cho
đến nay, chính sách t giá ca Vit nam t ch cng nhc, mang nng
tính ch quan đã trở nên linh hoạt hơn, theo sát diễn biến ca th trưng.
Tuy nhiên, dường như chúng ta vẫn chưa tìm ra được hướng điều hành
t giá thc s ch đng, nht trong bi cnh thế gii nhiu biến
động, tác động đa chiều ti nn kinh tế trong nước. Bài toán cho vic
cân bng t giá, lãi sut, lm phát và cán cân thanh toán quc tế ca
Vit nam vẫn chưa có lời gii thuyết phc.
T giá chính sách t giá không phải đề tài mới, nhưng diễn biến
ca t giá thì luôn luôn mi, và chng nào nn kinh tế m còn tn ti thì t
giá vn luôn có tm nh hưng ln ti toàn b đi sng kinh tế hi ca mt
quc gia. S phc tạp cũng như thú vị ca t giá và chính ch t giá đã thôi
thúc nghiên cu sinh tìm hiu và khám phá. Đi “Hoàn thiện cnh sách t
giá Việt Nam giai đon 2010-2020 đã đưc nghiên cu sinh la chn cho
lun án khoa hc ca mình vi lý do như vy.
B. Mục đích nghiên cứu ca lun án
Th nht, phát trin lun v hiu ng ca t giá ti Bng cân đối
tin t (BCĐTT) của NHTW Vit Nam, tr li các câu hi: s cân
bng hay mt cân bng gia tài sản nước ngoài vi n c ngoài trong
Bảng cân đối tin t ca NHTW, và s biến động ca t giá có liên h vi
khng hong hay không?, nhằm đưa ra khuyến ngh vi Chính ph cn
quan tâm ti gánh nng ca NHNN Vit Nam hin nay, tránh mt cuc
khng hoảng mà các nước Châu Á đã gp phải cách đây 15 năm.
Th hai, đề xut gii pp gii quyết các vấn đề ca chính sách t
giá: la chn chế độ t gvà s dng công c trong điều tiết t giá, đc
bit công c phá giá (gim g) đng ni t.
Câu hi qun lý
Chính sách t giá ca Vit Nam hiện nay đã phù hợp hay chưa?
Bng cách nào nhà hoạch định chính sách th hoàn thin chính
2
sách t giá?
Câu hi nghiên cu
- T giá cn được kiểm soát như thế nào trong mi quan h vi các
biến s mô như giá dầu, lm phát, và cán cân thanh toán quc tế?
- Nhng kch bn nào cần được xây dng, để t đó các nhà hoạch
định chính sách hình dung được những tác đng th khi thc hin
chínhch phá giá ni t?
- Cùng vi chínhch t giá, chính sách h tr nào cần được đưa ra?
C. Vấn đề nghiên cu
- Trong điều kin hin ti, Vit Nam nên la chn chế độ t giá o
cho phù hp. Nếu quyết định chuyển đổi chế độ t giá cn chun b
nhng gì?
- Bảng cân đối tin t ca NHNN Việt Nam đang trong nh trạng nào
và vic VND giảm giá đt gánh nng n vai NHNN Vit Nam không?
- Đánh giá chính sách pgiá ni t ca Vit Nam (khi VND b
gim giá mt cách có ch định bi NHNN) và các nhân t c động, bao
gm giá dầu, ng trưởng sn xut, giá hàng hóa nhp khu, ghàng
hóa tiêu dùng, lãi suất. Để làm hơn vấn đề, h s co giãn ca cu
xut nhp khu trước biến động ca t giá đã được tp trung nghiên cu.
D. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng phm vi nghiên cu ca lun án chính sách t giá
Việt Nam giai đoạn 2000-2011. Đề tài được nghiên cứu trên giác đ ca
mt nhà nghiên cứu độc lp.
Ni dung ca chính sách t g(s được đề cp c th trong chương
Cơ sở lý lun v chính sách t giá hoàn thin) gm hai phn chính là la
chn chế độ t giáđiu tiết t giá. Lun án tp trung nghiên cu chế
độ t giá và công c phá giá ni t ca chính sách t giá trong mi quan
h vi giá c hàng hóa và d tr ngoi hi trong Bảng cân đối tin t
ca NHTW, cũng như với các biến s quan trọng khác ca nn
kinh tế.
Nghiên cứu sinh không đặt trng tâm nghiên cu vào chính sách lãi
sut, do chính sách này mang tính phc tạp, đa chiều, cn mt s đầu
nghiên cứu đáng kể. Nghiên cu sinh hy vng s tiếp tc tìm hiu v
chínhch lãi sut trong nghiên cứu độc lp sau này ca mình.
S liu ca Vit Nam và mt s quc gia tham chiếu được thu thp t
quý 1/2000 đến cui 2011.
E. Đóng góp mới ca lun án v hc thut và lý lun
1. Luận án đưa ra quan điểm mi v mt chính ch t g(CSTG)
3
hoàn thin: đó khi CSTG đạt mục tiêu đảm bo n bng ni, cân
bng ngoi, kết qu d báo sát vi thc tế, quyết định đưa ra chủ động,
thng nhất, có căn cứ.
2. Áp dụng phương pháp phân chia chế độ t giá thành các giai đoạn
s dng c ch s kinh tế chính đ phân tích, lun án so nh
CSTG ca Vit Nam vi Trung Quc, Thái Lan, Indonexia, Malaysia,
Singapore. Phương pháp này cho phép nghiên cu toàn din hơn
nhng thành công, tht bi trong vic thc hin CSTG của các nước.
3. Khác vi c nghiên cứu trong nước trước đây, luận án b sung
biến Ch s giá hàng hóa nhp khẩu” vào hình phân tích. Điều
này cho phép phn ánhnét hơn tác đng ca t giá ti giá c hàng hóa
th trường nội địa.
4. Trong tính tn t giá thực đa phương, khác với mt s nghiên cu
trước (lấy 1999 là năm gốc, s quốc gia được la chn là 19 hoặc ít hơn),
lun án ly 2005 làm năm gc, đưa 20 quc gia la chn vào r tin t
trong đó bổ sung Singapore, Hàn Quc và Thái Lan, do đây ba đối tác
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quan h thương mại vi Vit
Nam. Vi t trọng thương mại thay đi theo tng quý, không c định theo
m gốc, phương pháp tính tỷ giá thực như vậy cho phép cp nht
phn ánh trung thực hơn tình hình thực tế.
5. Luận án điều chnh h s co gn cu xut nhp khu (XNK) vi
s liu cp nht (năm gốc 2005 thay 1999 như các nghiên cứu
trước đây). Ngoài biến độc lập “tỷ giá”, hàm cầu XNK đưc b sung
ch s giá XNK” “thu nhập thc tế”, giúp phản ánh nét hơn
những tác động ngoài t giá ti quy mô XNK.
6. Lun án phát trin lý lun v Bảng cân đối tin t ca ngân hàng
trung ương vi trng tâm là mi quan h tài sản c ngoài n c
ngoài. Vit Nam chưa nghiên cứu nào được thc hin mt cách
h thng v vấn đề này.
F. B cc lun án
Chương 1: Tiếp cn nghiên cu chính sách t giá;
Chương 2: Lý luận cơ bản v chính sách t giá;
Chương 3: Kinh nghim hoàn thin cnh sách t giá ca mt s
quc gia Cu Á;
Chương 4: Thc trng chính sách t giá ca Vit Nam;
Chương 5: Hoàn thin chính sách t g Vit Nam giai đon 2010-
2020.
4
CHƯƠNG 1
TIP CN NGHIÊN CU CHÍNH SÁCH T GIÁ
1.1. Gii thiu tng quan tình hình nghiên cu v chính sách t g
1.1.1. Nghiên cu v la chn chế độ t giá
1.1.1.1. Trên thế gii
Jeffrey A. Frankel, 1999, trong “No single currency regime is right
for all countries or at all times” đã khẳng đnh điu quan trng nhất để
tr li câu hi mt quc gia nên áp dng chế độ t giá c định hay th
ni là phi xem xét quy mô và mức độ m ca ca quốc gia đó.
Jeffrey A. Frankel, 2003, vi “A proposed monetary regime for
small commodity exporters: Peg to the Export Price (PEP)”, đã đề
xut: chế đ t giá neo vi gca mt hàng xut khu ch lc (PEP) s
phù hp vi những nước chuyên môn hóa sn xut mt mt hàng nông
sn hoc khoáng sn đặc thù.
Nguyen Tran Phuc and Nguyen Duc Tho, 2009, Exchange Rate
Policy in Vietnam, 1985-2008”, cho rng chế độ t g ti Vit Nam
hin không phải là “thả ni có qun lý”. Bài nghiên cứu đã rất quan tâm
ti t giá thực đa phương (REER) và cho rng s thay đi ca ch sy
cn phi được theo dõi sát sao.
1.1.1.2. Ti Vit Nam
PGS.TS. Nguyn Th Thu Tho, trong lun án “Đổi mi hoàn
thin chính sách qun ngoi hi Việt Nam trong giai đon hin
nay” (1995), đã phân tích lợi thế cũng như hạn chế ca chế độ t giá c
định Bretton Woods và chế đ t giá linh hot, t đó khẳng định “chế đ
t giá hn hp phù hp đt hiu qu tối ưu hơn cả”.
Đề tài nghiên cu khoa hc cp ngành ca NHNN, “Cơ chế điều
hành t giá hối đoái phù hợp trong điều kin hiện nay” (2009) đã
khẳng định chế t giá hin nay ca Việt Nam là chế linh hot
qun , vic s dng công c t g bình quân liên ngân hàng biên
độ t giá đã p phn hn chế nh trạng đầu cơ tác động ca biến
động t g trên th trường nước ngoài, hn chế tình trng nhp siêu, ci
thin cán cân thanh toán.
Đại hc Kinh tế, Đại hc Quc gia Hà nội đã có bài nghiên cứu “La
chn chính sách t giá trong bi cnh phc hi kinh tế” (2010), trong
đó nêu Việt Nam đang theo đuổi chế neo t gđiều chnh,
hiện nay cơ chế này hoạt động không hiu qu.
5
1.1.2. Nghiên cu v hiu ng tác động ca t giá ti d tr ngoi
hi trong Bảng cân đối tin t ca NHTW
1.1.2.1. Trên thế gii
Paul Krugman (1979 cho rng khng hong xy ra tt yếu đi vi
mt quc gia áp dng chế độ t gc định, nếu thâm ht ngân sách li
được bù đắp bng vic m rng tín dng nội đa, tc là Cnh ph bán
trái phiếu cho cnh NHTW.
Paul Krugman (1999) ch ra rng hai nguyên nhân chính khiến mt
quc gia th gp ri ro là: do đòn bẩy tài chính cao do xu ng
nhp khu ít.
Felipe Farah Schwartzman (2003) kết lun v nguyên nhân dẫn đến
s mt ổn đnh i chính ca mt quc gia là: i, n c ngoài cao, kéo
dài; ii, kim ngch nhp khu thp; iii, đòn bẩy tài chính (đo bằng t l
n/vn ca ch) cao.
Juan Carlos Berganza, Roberto Chang Alicia García Herrero
(2004) kết lun: hiu ng bng cân đi tin t nguyên nhân chính làm
gia tăng ri ro ca mt quốc gia. Đặc bit, hiu ng ca vic phá giá ti
bảng cân đi tin t là mnh nht khi mt quốc gia đang trong giai đon
khng hong.
Theo Alicia García Herrero (2005), t g thc gim y nên hiu
ng bảng cân đối kế toán, theo đó làm gia tăng mức đ ri ro quc gia.
Yin-Wong Cheung và Hiro Ito (2007) cho rng d tr ngoi hi ca
mt quc gia chu c động bi c yếu t tài chính (n c ngoài) và th
chế (ví d chế độ t giá).
1.1.2.2. Ti Vit Nam
Đây là khong trng nghiên cu Vit Nam, tuy nhiên, do quá trình
thu thp s liu v Bảng cân đối tin t ca NHNN Vit Nam gp rt
nhiều khó khăn, phạm vi nghiên cu được gii hn vic tìm hiu n
c ngoài so vi d tr ngoi hối được th hin trên bng cân đối tin
t ca NHNN Vit Nam, không áp dng mô hình kinh tế ng.
1.1.3. Nghiên cu v chính sách phá giá tin t, h s co giãn ca
cu xut nhp khu, t giá thực đa phương và các nhân tố tác động
1.1.3.1. Trên thế gii
Dornbusch (1987), trong “Exchange rates and prices”, chng minh
đối vi các doanh nghip hoạt động trong điều kin cnh tranh không
hoàn ho, hiu ng trung chuyn ca t giá là không toàn phn khi
áp lc cnh tranh mà doanh nghiệp trong nước phải đối mt ng ln thì
hiu ng trung chuyn ca t giá lên giá c trong nưc càng cao).