Tóm tắt luận văn Thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Khánh Hòa
lượt xem 4
download
Trên cơ sở thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Khánh Hòa những năm qua, đánh giá tiềm năng, lợi thế so sánh của Tỉnh và môi trường đầu tư kinh doanh của nước ta tiếp tục được cải thiện và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các giai đoạn, Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Khánh Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Khánh Hòa
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi tái lập Tỉnh Khánh Hòa (30/06/1989), hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Khánh Hòa đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, góp phần tích cực vào việc thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài những năm qua còn bộc lộ những mặt hạn chế Nhằm tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, củng cố niềm tin của các nhà ĐTNN, tạo điều kiện để thành phần kinh tế này phát triển, đóng góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội của Tỉnh; xuất phát từ thực tiễn của địa phương, tôi lựa chọn đề tài “Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Tỉnh Khánh Hòa” làm nội dung nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Tỉnh Khánh Hòa những năm qua, đánh giá tiềm năng, lợi thế so sánh của Tỉnh và môi trường đầu tư kinh doanh của nước ta tiếp tục được cải thiện và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các giai đoạn, Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Tỉnh Khánh Hòa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Tỉnh Khánh Hòa.
- 2 + Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu toàn bộ tình hình, thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Tỉnh Khánh Hòa từ khi tái lập Tỉnh (1989) đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp giữa phương pháp lịch sử và phương pháp logic; tổng hợp nghiên cứu, sử dụng tài liệu, số liệu báo cáo và sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu phân tích thực tế rồi cuối cùng đưa ra các giải pháp. 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Luận văn hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Phân tích thực trạng thu hút vốn FDI và tác động của FDI đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Khánh Hòa. Nghiên cứu định hướng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Khánh Hòa trong những năm tới. 6. Kết cấu của Luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn gồm có 3 chương. + Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài + Chương 2: Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tỉnh Khánh Hòa + Chương 3: Các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015.
- 3 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) 1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty." [26, tr.2] 1.1.2. Phân loại FDI Có nhiều cách phân loại FDI khác nhau tùy vào từng giác độ tiếp cận. Dưới đây là một số cách phân loại FDI: Theo hình thức thâm nhập: Đầu tư mới. Mua lại và sáp nhập qua biên giới (M&A). Theo hình thức sở hữu: Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Doanh nghiệp liên doanh.
- 4 1.2. NỘI DUNG THU HÚT VỐN FDI VÀ TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ Khái niệm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Thu hút vốn FDI là hoạt động nhằm khai thác nguồn lực vốn đầu tư trực tiếp từ bên ngoài vào một quốc gia sở tại. 1.2.1. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.2.1.1. Quy hoạch đầu tư Qui hoạch đầu tư để kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài là một bộ phận và là công cụ vô cùng quan trọng trong chính sách thu hút FDI và là một nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của các chính sách thu hút vốn FDI trong tương lai. 1.2.1.2. Công tác xúc tiến đầu tư Xúc tiến đầu tư là một hoạt động quan trọng nhằm giới thiệu, quảng bá, xây dựng hình ảnh về nước sở tại, các dự án tiếp nhận đầu tư trong từng địa phương, cung cấp các thông tin liên quan đến các dịch vụ đầu tư cho các nhà ĐTNN. 1.2.1.3. Công tác hổ trợ đầu tư Các nhà đầu tư sẽ không phải mất thời gian đầu tư CSHT như: giải phóng và chuẩn bị mặt bằng xây dựng, duy tu và sửa chữa cơ sở hạ tầng,… cũng như được sử dụng các dịch vụ tiện ích khác. Lợi thế này giúp địa phương tăng khả năng cạnh tranh thu hút đầu tư. 1.2.1.4. Ưu đãi đầu tư
- 5 Để tạo ra lợi thế thu hút đầu tư vào một quốc gia thì hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế cũng là một yếu tố quan trọng. 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh kết quả thu hút vốn FDI Đó là số lượng vốn thu hút, thực hiện, đo bằng tổng số vốn đăng ký và tổng vốn thực hiện; Cơ cấu FDI đăng ký, thực hiện theo hình thức đầu tư; Cơ cấu FDI đăng ký, thực hiện chia theo ngành kinh tế; Cơ cấu FDI đăng ký, thực hiện chia theo vùng kinh tế; Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN FDI Các nhân tố vĩ mô: Các nhân tố về kinh tế, chính trị và xã hội: Hệ thống pháp luật đầu tư và các cơ chế chính sách thu hút FDI. Các nhân tố vi mô: Thị trường tại nước sở tại. Trình độ của đội ngũ lao động, khoa học công nghệ và hệ thống doanh nghiệp trong nước 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC VỀ THU HÚT FDI CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI từ các TNCs của Ấn Độ 1.4.3. Kinh nghiệm của Singapore Từ kinh nghiệm của các quốc gia nêu trên và xét điều kiện cụ thể của Việt Nam chúng ta có thể học tập được một số bài học như sau: Thứ nhất, là về chính sách thu hút vốn. Thứ hai, là chính sách sử dụng hợp lý nguồn vốn FDI. Thứ ba, quán
- 6 triệt sâu sắc và nhận thức đúng đắn về vai trò của FDI đối với sự phát triển của quốc gia. Tóm lại, Việt Nam là nước đi sau trong quá trình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nên chúng ta có cơ hội tiếp cận bài học kinh nghiệm của những nước đi trước, đặc biệt là những nước Đông Nam Á, vì có những điểm tương tự với nước ta. Từ đó, có thể học cái hay từ những chính sách của họ và tránh đi những sai lầm mà các nước này đã mắc phải để có thể thu hút và quản lý có hiệu quả hoạt động đầu tư nước ngoài. 1.5. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN FDI CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM 1.5.1. Kết quả đạt được Tỷ lệ đóng góp của FDI trong GDP liên tục tăng qua các năm. Nguồn thu ngân sách cũng liên tục tăng qua các năm. Kinh ngạch xuất khẩu tăng liên tục qua các năm. Góp phần hình thành một số ngành công nghiệp mới. Góp phần tạo việc làm cho người lao động và tham gia phát triển nguồn nhân lực. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH HĐH để phát triển lực lượng sản xuất. 1.5.2. Những mặt hạn chế Thứ nhất, hệ thống luật pháp, chính sách về đầu tư, kinh doanh vẫn còn một số điểm thiếu đồng bộ và nhất quán giữa các luật chung và luật chuyên ngành. Thứ hai, công tác quy hoạch lãnh thổ, ngành nghề, lĩnh vực, sản phẩm còn yếu và thiếu, đặc biệt trong bối cảnh phân cấp triệt để việc cấp phép và quản lý đầu tư về các địa phương, dẫn đến tình trạng mất cân đối chung. Thứ ba, sự yếu kém của hệ thống cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào là nhân tố
- 7 quan trọng gây tâm lý lo ngại của các nhà đầu tư. Thứ tư, tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực đã qua đào tạo, đặc biệt là công nhân kỹ thuật lành nghề và kỹ sư ngày càng rõ rệt. Thứ năm, công tác giải phòng mặt bằng là mặt hạn chế chậm được khắc phục của môi trường đầu tư của ta. Thứ sáu, chủ trương phân cấp trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư nước ngoài là đúng đắn, tuy nhiên đã nảy sinh vấn đề cạnh tranh thiếu lành mạnh trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, thiếu sự liên kết vùng, khu vực, ảnh hưởng đến cơ cấu ngành, lĩnh vực đầu tư. Thứ bảy, việc xử lý chất thải của các dự án đầu tư nước ngoài đã và đang ảnh hưởng nhất định đến môi trường tự nhiên cũng như xã hội.
- 8 Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH KHÁNH HÒA 2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH KHÁNH HÒA Khánh Hoà là một tỉnh duyên hai Nam Trung B ̉ ộ, có thành phố Nha Trang là trung tâm kinh tế chính trị văn hoá của tỉnh; diện tích tự nhiên Khánh Hoà là 5.197 km2, dân số 1,167 triệu người. Là một tỉnh đất không rộng, người không đông nhưng được thiên nhiên ưu đãi đặc biệt; Có thể ví Khánh Hoà là một bức tranh thu nhỏ của đất nước Việt Nam. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý và các yếu tố tự nhiên tổng quát 2.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên liệu 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội Nhiều năm qua, Khánh Hòa phát triển với tốc độ tương đối cao, tổng sản phẩm nội địa (GDP) tăng trưởng bình quân hàng năm trên 10% là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và vững ở Việt Nam. GDP bình quân đầu người năm 2010 là 1.480 USD tương đương gần 30 triệu đồng/người/năm.
- 9 Dân số tỉnh Khánh Hòa có 1,167 triệu người, trong đó có 42% dân số trong độ tuổi lao động, trên 2.1% tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên. Có 3 trường đại học và cao đẳng, 4 trường trung học chuyên nghiệp, 3 viện nghiên cứu quốc gia và hệ thống các loại hình đào tạo dạy nghề. 2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông Mạng lưới giao thông trong tỉnh Khánh Hòa có cả 5 loại hình giao thông: đường hàng không, đường sắt, đường sông, đường biển và đường bộ. 2.1.4. Hệ thống thông tin liên lạc Khánh Hòa hiện đang sử dụng hệ thống tổng đài điện tử kỹ thuật hiện đại, các huyện đều có tổng đài số, mạng điện thoại phủ kín 100% các xã. 2.1.5. Hệ thống các dịch vụ tài chính ngân hàng Khánh Hòa cũng là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển hệ thống ngân hàng thương mại nhanh nhất trong cả nước. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU HÚT VỐN FDI VÀO TỈNH KHÁNH HÒA 2.2.1. Quy hoạch đầu tư ̉ ương Chinh phu phê duyêt Quy hoach phat triên tông Thu t ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̃ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ thê kinh tê – xa hôi tinh Khanh Hoa đên năm 2020 tai Quyêt đinh sô ́ ́ ̀ ́ ́ 251/2006/QĐTTg ngay 31/10/2006; tr ̀ ọng tâm là các dự án kêu gọi vốn ĐTNN tại 3 vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế Vân Phong, khu du lịch Bắc Bán đảo Cam Ranh, khu công nghiệp Suối Dầu và các khu khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh.
- 10 Định hướng nhà đầu tư mục tiêu cho từng lĩnh vực/sản phẩm Những ngành công nghiệp mũi nhọn trong quá trình thực hiện CNH, HĐH của Tỉnh như Những ngành có lợi thế so sánh có tiềm năng về lao động, thị 2.2.2. Công tác xúc tiến đầu tư 2.2.2.1. Các hoạt động xúc tiến đầu tư Các hoạt động XTĐT nói chung và XTĐT vào KKT, KCN được thực hiện ở 3 cơ quan xúc tiến đầu tư khác nhau là: Bộ Kế hoạch và đầu tư; Ban Quản lý KKT, KCN; Sở Kế hoạch và Đầu tư. 2.2.2.2. Nội dung chủ yếu của hoạt động xúc tiến đầu tư Hoạt động xúc tiến đầu tư chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức như: quảng cáo, tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa đàm và tổ chức các đoàn vận động đầu tư,... 2.2.3. Công tác hổ trợ đầu tư 2.2.3.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào Kết cấu hạ tầng trong KKT, KCN là yếu tố mà nhà đầu tư rất quan tâm. 2.2.3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào Để kết nối các KCN với khu vực bên ngoài KCN thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào như: hệ thống
- 11 giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc…cũng rất quan trọng. 2.2.3.3. Thủ tục cấp phép đầu tư Trong lĩnh vực kêu gọi đầu tư, tỉnh đưa ra nhiều biện pháp để đơn giản hóa và rút ngắn thủ tục cấp phép đầu tư. Ngoài ra tỉnh công bố công khai trên các trang website thông tin điện tử về từng quy trình, thủ tục đầu tư và thời gian cấp phép để các nhà đầu tư dễ tìm thấy và thực hiện. 2.2.3.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức, lao động trong hoạt động thu hút vốn FDI Khanh Hoa có k ́ ̀ ế hoạch đào tạo lực lượng lao động phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề sản xuất, kinh doanh; tạo động lực khuyến khích người lao động phát huy sức lực, trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả lao động. 2.2.4. Ưu đãi đầu tư Hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế bao gồm chủ yếu các ưu đãi về thuế và tài chính. Các chính sách ưu đãi lại bao gồm ưu đãi của Chính phủ và ưu đãi của từng Địa phương như Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thuế xuất nhập khẩu. 2.3. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI KHÁNH HÒA 2.3.1. Vốn đầu tư đăng ký, số dự án và quy mô dự án * Vốn đầu tư đăng ký Bảng 2.2: Số dự án, vốn đăng ký và vốn thực hiện trên địa bàn Khánh Hòa (Đơn vị tính: USD)
- 12 Năm Số DA Vốn ĐK Vốn ĐL Vốn TH(*) 1991 1 4,900,000 2,000,000 4,900,000 1992 1 2,767,931 841,346 841,347 1993 4 29,007,032 10,200,000 13,368,136 1994 1 60,000,000 24,000,000 49,048,879 1995 1 5,000,000 1996 2 253,014,203 35,473,371 302,293,593 1997 3 12,125,000 6,300,000 4,449,318 1998 1 1,200,000 1,200,000 809,857 1999 3 38,800,000 37,750,000 13,263,300 2000 3 23,800,000 10,924,000 13,611,619 2001 10 44,910,020 21,117,720 27,684,026 2002 8 12,125,000 8,021,666 8,837,825 2003 3 20,700,000 6,500,000 8,649,503 2004 1 20,000,000 20,000,000 17,500,000 2005 6 4,370,000 2,000,000 2,670,000 2006 3 5,999,578 5,999,578 999,578 2007 9 20,562,559 8,465,500 8,180,764 2008 6 552,765,000 527,465,000 9,172,994 2009 9 190,784,000 55,690,000 56,016,000 2010 8 41,775,632 17,986,316 (*) đến năm 2010; Nguồn: Số liệu Sở kế hoạch và đầu tư Khánh Hòa và Ban quản lý dự án khu kinh tế Vân Phong. * Số dự án Có thể thấy rõ sự biến động về số dự án trên địa bàn Khánh Hòa giai đoạn 20062010 qua Bảng 2.2
- 13 2.3.2. Kết quả thu hút theo hình thức đầu tư Bảng 2.3: FDI Phân loại theo hình thức đầu tư (tính các dự án còn hiệu lực đến hết năm 2010) Vố n Tỷ lệ % Tỷ lệ % Số đầu tư TT Loại hình (So dự (so vốn dự án (triệu án) đầu tư) USD) 100% vốn nước ngoài 1 57 59,08 794,34 68.67% (FOC) 2 Liên doanh (JVC) 24 40,88 549,58 28.92% Hợp đồng hợp tác kinh 3 2 0,04 0,58 2.41% doanh (BCC) Tổng số 83 100% 1.344,50 100% Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Khánh Hòa và Ban quản lý dự án Khu kinh tế Vân Phong 2.3.3. Kết quả thu hút theo đối tác đầu tư Hàn Quốc là quốc gia đứng đầu cả về số dự án và số vốn đăng ký, đối tác đầu tư chủ yếu vẫn là các quốc gia thuộc khu vực Châu Á. Nhiều quốc gia lớn, nắm giữ công nghệ tiên tiến như Mỹ, các quốc gia EU chiếm tỷ trọng về số dự án và vốn đầu tư vào Khánh Hòa còn thấp. 2.3.4. Kết quả thu hút theo cơ cấu ngành Xét theo cơ cấu ngành thì trong tổng số 83 dự án FDI còn hiệu lực trên địa bàn Khánh Hòa tính đến tháng 12/2010; có 2,47% tổng số dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp với vốn đầu tư đăng ký chiếm 0,1%, có 27,16% tổng số dự án thuộc lĩnh vực chế
- 14 biến, nuôi trồng thuỷ sản với vốn đầu tư đăng ký chiếm 7,58 %. Lĩnh vực công nghiệp và xây dựng chiếm 49,38% tổng số dự án, vốn đầu tư đăng ký chiếm 79,27%. Lĩnh vực dịch vụ chiếm 20,99% tổng số dự án và 13,05% tổng vốn đầu tư đăng ký; được thể hiện thông qua biểu đồ sau: 2.3.5. Tình hình thực hiện vốn Bảng 2.4: Tổng vốn đăng ký và vốn thực hiện qua các năm trên địa bàn Khánh Hòa ĐVT : triệu USD VỐ N VỐ N % TH / VỐN VỐN % TH / NĂM ĐĂNG TH ĐK NĂM ĐĂNG TH ĐK KÝ 2010 2010 KÝ 2010 2010 4.9 1991 00 4.900 100.00% 2001 44.910 27.684 61.64% 2.7 1992 68 0.841 30.40% 2002 12.125 8.838 72.89% 1993 29.007 13.368 46.09% 2003 20.700 8.650 41.79% 1994 60.000 49.049 81.75% 2004 20.000 17.500 87.50% 1995 5.000 0.00% 2005 4.370 2.670 61.10% 1996 253.014 302.294 119.48% 2006 6.000 1.000 16.66% 1997 12.125 4.449 36.70% 2007 20.563 8.181 39.78% 1998 1.200 0.810 67.49% 2008 552.765 9.173 1.66% 1999 38.800 13.263 34.18% 2009 190.784 56.016 29.36% 2000 23.800 13.612 57.19% 2010 41.776 Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Khánh Hòa và Ban quản lý KKT Vân Phong
- 15 2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN FDI VÀO TỈNH KHÁNH HÒA 2.4.1. Nhân tố địa lý và điều kiện tự nhiên Khánh Hoà có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối phát triển, nằm trên các trục giao thông quan trọng của cả nước: có Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam nối liền với các tỉnh phía Bắc và phía Nam, Quốc lộ 26 nối với Đăk Lăk và các tỉnh Tây Nguyên, có sân bay quốc tế Cam Ranh, có 6 vịnh ven biển. 2.4.2. Tốc độ phát triển kinh tế Khánh Hòa phát triển với tốc độ tương đối cao, tổng sản phẩm nội địa (GDP) tăng trưởng bình quân hàng năm trên 10% là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và vững ở Việt Nam. 2.4.3. Môi trường xã hội Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh được thường xuyên giữ vững, các vụ phạm pháp hình sự liên tục giảm trong các năm. 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.5.1. Thực trạng thu hút vốn FDI tại Khánh Hòa Kinh tế khu vực có vốn ĐTNN với tiềm lực về vốn, công nghệ đã góp phần đặc biệt quan trọng đối với việc tăng tổng đầu tư xã hội góp phần tăng trưởng GDP, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu công nghệ theo hướng đồng bộ, hiện đại, tăng nhanh giá trị xuất khẩu, tăng nguồn thu cho ngân sách Tỉnh đồng thời góp phần nâng cao trình độ quản lý, tay nghề cho người lao động.
- 16 2.5.2. Kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI tại Khánh Hòa Trước hết, nhìn vào cơ cấu của khu vực kinh tế có vốn FDI có thể thấy là chưa hợp lý, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp còn thấp. Thứ hai, các doanh nghiệp Khánh Hòa nhìn chung có quy mô, nguồn vốn kinh doanh bé, năng lực công nghệ và sản xuất sản phẩm chuyên sâu rất thấp, nên không có nhiều khả năng hợp tác, phân công, liên kết, liên doanh sản xuất với các doanh nghiệp nước ngoài. Tóm lại; Trong chương 2 tác giả tập trung làm rõ thực trạng thu hút vốn FDI cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội Tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 19912010. Cụ thể là tác giả trình bày nội dung thu hút vốn FDI và kết quả thu hút vốn FDI vào Tỉnh Khánh Hòa; nêu lên các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI, đó là Tỉnh Khánh Hòa có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, có tốc độ tăng trưởng kinh tế địa phương cao và tăng đều qua các năm, có môi trường xã hội an ninh, trật tự…; tác giả đi sâu phân tích tình hình huy động và thực hiện vốn FDI trong thời gian qua ở Tỉnh, trong đó nguồn vốn FDI đóng vai trò quan trọng đối với đầu tư phát triển kinh tế xã hội Tỉnh Khánh Hòa, trên cơ sở đó đã tìm ra những hạn chế và nguyên nhân có tác động làm cản trở công tác thu hút vốn FDI cho đầu tư phát triển các ngành kinh tế xã hội Tỉnh Khánh Hòa.
- 17 Chương 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH KHÁNH HÒA 1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN FDI CỦA TỈNH KHÁNH HÒA Một số chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2011 – 2015: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng nãm 12 13%; GDP bình quân đầu người đến năm 2015 đạt trên 3.000 USD, tăng khoảng 2 lần so với năm 2010; Giá trị dịch vụ du lịch tăng bình quân trên 14%; giá trị sản xuất công nghiệp xây dựng tăng bình quân trên 17%; Giá trị sản xuất nông lâm thủy sản tăng trên 4%; Tổng giá trị xuất khẩu năm 2015 đạt trên 1.250 triệu USD, xuất khẩu địa phương tăng bình quân trên 15%/năm; Thu ngân sách năm 2015 tăng gấp 2,5 lần so với năm 2010; Huy động vốn đầu tý toàn xã hội năm 2015 đạt trên 45% GDP; Tổng vốn đầu tý toàn xã hội 5 năm 2011 2015 khoảng 175 nghìn tỷ đồng (tăng gấp 3,5 lần so với giai đoạn 2006 2010); trong đó vốn ĐTNN khoảng 20% 25%. [12]
- 18 2. GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN FDI CHO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Quy hoạch đầu tư để thu hút vốn FDI Quy hoạch đầu tư để thu hút vốn FDI là một bộ phận trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Khánh Hòa. 2. Nhóm các giải pháp thu hút vốn FDI 1. Mở rộng hình thức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Để có thể thu hút vốn FDI hiệu quả hơn trong giai đoạn tiếp theo thì việc mở rộng hình thức thu hút vốn ĐTNN là một việc làm hết sức cần thiết. 2. Đổi mới chính sách ưu đãi và hổ trợ đầu tư Để cải thiện môi trường pháp lý đòi hỏi, một mặt phải tạo điều kiện thông thoáng về pháp lý cho hoạt động đầu tư theo cả nghĩa ban hành quy chế mới, cả dỡ bỏ, sửa đổi những quy chế không phù hợp với thông lệ quốc tế, đảm bảo tính cụ thể, rõ ràng, nhất quán và dự đoán trước được của luật pháp chính sách. 3. Cải cách các thủ tục hành chính, hoàn thiện môi trường đầu tư * Về cải cách thủ tục hành chính * Về cải thiện môi trường đầu tư 4. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội Hạ tầng cơ sở kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác. Hạ tầng cơ
- 19 sở xã hội gồm các công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác. 5. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư Thành lập Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư thuộc UBND tỉnh; Tăng cường tiếp cận và liên kết với nhà đầu tư chuyên nghiệp, các hiệp hội, đại diện phòng thương mại và công nghiệp của các quốc gia và vùng lãnh thổ tại Việt Nam; Xúc tiến đầu tư từ nhiều phía, đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các cơ quan trung ương, chủ động tiếp cận với lãnh đạo tập đoàn xuyên quốc gia (TNCs) trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; Nâng cấp và sử dụng hiệu quả trang website trong xúc tiến thương mại và đầu tư; Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư tại chỗ 6. Nhóm giải pháp về lao động, tiền lương Nâng cao hiểu biết pháp luật về lao động thông qua phổ biến, tuyên truyền và giáo dục pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN để đảm bảo chính sách, pháp luật về lao động, tiền lương. 7. Một số giải pháp khác 3. Kiến nghị Kiến nghị Thủ tướng Chỉnh phủ cần xác định và tập trung ưu tiên đầu tư hoàn thành xây dựng cho một số KKT ven biển có tiềm năng phát triển mạnh. Chính phủ cho phép thực hiện phân bổ vốn từ ngân sách trung ương để đầu tư cơ sở hạ tầng cho các KKT theo cơ chế phân bổ lại toàn bộ hoặc một tỷ lệ phù hợp các
- 20 nguồn thu phát sinh trên địa bàn của địa phương có KKT để bảo đảm chính sách tái đầu tư, nuôi dưỡng nguồn thu cho địa phương. Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành liên quan nghiên cứu có giải pháp giảm tối đa các thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng tại KKT. Chính phủ cần ban hành cơ chế, chính sách đào tạo nguồn nhân lực cho các KKT, KCN. Chính phủ trình Quốc hội xem xét, có kế hoạch ban hành Luật về KKT, KCN thay cho các Nghị định đang thực hiện để tạo khung cơ sở pháp lý chung. Thủ tướng Chính phủ có chỉ đạo các bộ, ngành liên quan khẩn trương xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy chế hoạt động Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn