0
CHUẨN BỊ CHO TƯƠNG LAI CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
MC LC
LI NÓI ĐU ................................................................................................. 1
1. GII THIU ................................................................................................ 3
1.1. Lược s TTNT ............................................................................... 3
1.2. Trí tuệ nhân tạo là gì? .................................................................... 5
1.3. Hin trạng phát triển TTNT ........................................................... 6
2. CÁC ỨNG DNG CỦA TTNT CHO HÀNG HÓA CÔNG .................... 11
3. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHÍNH PH ......................................... 13
4. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ QUY ĐỊNH ................................................... 14
Nghiên cứu điển hình: Xe ô-tô và máy bay tự tr .............................. 16
5. NGHIÊN CỨU VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG ..................................... 21
5.1. Giám sát tiến độ trong TTNT ...................................................... 21
5.2. H tr liên bang cho TTNT ......................................................... 23
5.3. Phát triển và đa dạng lc lượng lao động .................................... 25
5.4. Thách thức đa dng ...................................................................... 27
6. TRÍ TUỆ NHÂN TO, T ĐỘNG HÓA VÀ KINH T ......................... 28
7. CÔNG BẰNG, AN TOÀN, VÀ QUẢN TR ............................................ 29
7.1. Luật pháp, Công bằng, và trách nhiệm ........................................ 29
7.2. An toàn và kiểm soát ................................................................... 32
8. NHNG S CÂN NHẮC VÀ AN NINH TOÀN CẦU .......................... 35
8.1. Hợp tác quốc tế .............................................................................. 35
8.2. Trí tu nhân tạo và an ninh mạng .................................................. 36
8.3. Trí tuệ nhân tạo trong các hệ thống vũ khí .................................... 37
KT LUN ................................................................................................... 39
1
LỜI NÓI ĐẦU
Nhng tiến b trong công nghệ Trí tuệ nhân tạo đã mở ra nhng th trưng
hội mi cho s tiến b trong các lĩnh vc quan trọng như y tế, giáo dục,
năng lượng môi trưng. Trong những m gần đây, máy móc đã t con
người trong vic thc hin mt s nhim v c th nào đó, chẳng hạn như một
s khía cạnh trong nhn dạng hình ảnh. Các chuyên gia dự báo rằng s tiếp tc
tiến b nhanh chóng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo chuyên ngành. Mặc
không chắc rằng y móc s th hiện trí tuệ ng dng rng rãi tương đương
hoặc vượt con người trong vòng 20 m tới, nhưng đưc k vng s đạt
vượt hiu sut của con người trong ngày càng nhiu nhim v hơn.
Để góp phần chun b một tương lai, trong đó Trí tuệ nhân tạo đóng vai
trò ngày càng cao, các nghiên cu tiến hành khảo sát hiện trng ca Trí tuệ
nhân tạo, các ng dng hin tại tiềm năng của nó, các vấn đề ny sinh
trong hội chính sách công do sự tiến b ca Trí tuệ nhân tạo, đồng thi
cũng đưa ra các khuyến cáo cho hành đng c th của các cơ quan chính phủ
các ch th.
Tng lun "Chun b cho tương lai của trí tuệ nhân tạo" này dựa trên Báo
cáo cùng tên được Tiu ban y học trí tuệ nhân tạo ca Hội đồng KH&CN
Quc gia Hoa K xây dựng đ thúc đẩy s phi hợp liên ngành, cung cấp
vn k thuật chính sách về các chủ đề liên quan đến Trí tuệ nhân tạo, theo
dõi sự phát triển của công nghệ Trí tu nhân tạo trong các ngành công nghiệp,
các cộng đồng nghiên cứu và Chính phủ.
Trong nhng năm ti, Trí tuệ nhân tạo s tiếp tục đóng góp vào tăng
trưng kinh tế sẽ một công c giá trị cho ci thin thế giới, khi ngành
công nghiệp, hội n s chính ph cùng với nhau để phát triển các khía
cạnh tích cực của công ngh, quản các rủi ro thách thức ca Trí tuệ nhân
to, và đảm bo rng mọi người đều hội giúp đỡ trong việc xây dng mt
xã hội gia tăng Trí tu nhân tạo và thụ hưởng các lợi ích ca nó.
Cục Thông tin khoa hc và công ngh quc gia xin trân trọng gii thiu.
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
2
CÁC CH VIT TT
DARPA
Cc D án nghiên cứu quốc phòng cao cp (Hoa K)
FAA
Cục Hàng không liên bang
LAWS
H thống vũ khí sát thương tự động
NC&PT
Nghiên cu khoa học và phát triển công nghệ
NHTSA
Cc an toàn giao thông đưng cao tc quc gia
NIH
Vin Y tế quc gia (Hoa K)
NSF
Qu Khoa hc Quc gia (Hoa K)
NSTC
Hi đng KH&CN Quc gia (Hoa K)
OSTP
Văn phòng Chính sách Khoa học và Công ngh (Hoa K)
STEM
Khoa học, công ngh, k thuật và toán học
TTNT
Trí tu nhân tạo
UAS
H thống bay không người lái
3
CHUẨN BỊ CHO TƯƠNG LAI CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
1. GII THIU
Trí tuệ nhân tạo (TTNT) tiềm năng giúp giải quyết mt s thách thức
ln nhất mà xã hội đang phải đi mt. Xe ô-tô thông minh có thể cu được hàng
trăm nghìn mng sng mỗi m trên toàn thế giới, tăng kh năng động
cho người già ngưi khuyết tt. Các tòa nhà thông minh th tiết kim
năng lượng giảm lượng khí thải cacbon. Y học chính xác thể kéo dài tuổi
th nâng cao chất lượng cuc sống. Chính phủ thông minh hơn có thể phc
v người dân một cách nhanh chóng hơn, chính xác, tiết kim tin bc. Giáo
dc vi s tăng cường TTNT thể giúp giáo viên cung cp cho mỗi đứa tr
mt nền giáo dục m ra mt cuc sống an toàn đầy đủ. Đó ch một vài
trong s nhng lợi ích tiềm năng, nếu công nghệ y được phát triển vi s xem
xét đầy đủ nhng lợi ích cùng vi các nguy cơ và thách thức ca nó.
Hoa K đang đi đầu trong nghiên cứu bản v TTNT, ch yếu được h
tr bng nguồn kinh phí tài tr nghiên cứu Liên bang trin khai tại phòng thí
nghim của chính phủ. H tr của Chính phủ M cho NC&PT TTNT công khai
được thc hin thông qua các chương trình Nghiên cứu và phát triển Công nghệ
thông tin Mạng được s h tr ch yếu ca Cc D án nghiên cu quc
phòng cao cp (DARPA), Qu Khoa hc Quc gia (NSF), Vin Y tế quc gia
(NIH), Văn phòng Nghiên cứu Hải quân (ONR) quan các d án nghiên
cu tình báo tiên tiến (IARPA). Nhng n lực nghiên cứu quc gia lớn như
Sáng kiến điện toán chiến lược quốc gia, ng kiến d liu ln, và Sáng kiến
Nghiên cứu não thông qua Các công nghệ thn kinh sáng tạo tiên tiến (BRAIN)
cũng gián tiếp đóng p cho tiến b của nghiên cứu TTNT. Nhng lợi ích hiện
tại dự kiến của công nghệ TTNT cùng to lớn, m tăng thêm sức sng
kinh tế ca quốc gia và làm tăng năng suất và hạnh phúc của nhân dân.
1.1. c s TTNT
Chế tạo các y nh với trí thông minh giống như con người một ước
của các chuyên gia y tính kể t bui bình minh của y nh điện t.
Mặc thuật ng "trí tu nhân tạo" ch được nêu ra vào năm 1956, nhưng gc
r của lĩnh vực y xuất phát từ ít nhất nhng năm 1940 các ý tưởng ca
TTNT đã được kết tinh trong bài báo ni tiếng vào năm 1950 ca Alan Turing,
"Máy tính điện t Trí tuệ." Bài báo ca Turing đặt ra câu hỏi: "Liu máy
4
th duy?" cũng đề xut mt kim tra để tr lời câu hỏi đó, nêu ra kh
năng rng một máy tính thể được lập trình để hc kinh nghim cũng giống
như mt đa tr.
Trong các thp k tiếp theo, lĩnh vực TTNT đã tri qua nhng thăng trầm
khi mt s vấn đề nghiên cứu TTNT t ra khó khăn hơn so vi d kiến mt
s nghiên cu đã chứng minh không thể t qua với các công nghệ ti thi
điểm đó. Cho đến cui thập niên 1990, các tiến b trong các nghiên cứu TTNT
mi bắt đu gia tăng, các nhà nghiên cu tp trung nhiều hơn về các vấn đ
nhánh của TTNT các ng dng ca TTNT với các vấn đề thc tế như nhận
dạng hình ảnh và chẩn đoán y tế. Du mc khi đầu là chiến thng của máy tính
chơi cờ vua Deep Blue của IBM trước nhà địch thế gii Garry Kasparov vào
năm 1997. Các đột phá quan trọng khác bao gm Phn t nhn thc Hc và T
chc (CALO) ca DARPA, dẫn đến ng dng công nghệ Siri ca Apple Inc;
Chiến thng ca máy tính hi-đáp Watson ca IBM trong chương trình trò chơi
truyền hình "Jeopardy!"; sự thành công đáng ngạc nhiên của nhng chiếc xe
t lái trong các cuc thi Grand Challenge trong những năm 2000.
Làn sóng tiến b đam mê hiện tại đối vi TTNT bắt đầu t khoảng năm
2010, do ba yếu t h tr ln nhau : s tn ti ca d liu ln t các nguồn
bao gm thương mại điện t, doanh nghiệp, các phương tiện truyền thông
hi, khoa học, chính phủ…; đã cung cấp nguyên liu cho các thuật toán
phương pháp nghiên cứu máy học tiên tiến; qua đó dựa vào khả năng ca các
máy tính công suất mạnh hơn. Trong thời gian này, tốc đ ci thin đã y
ngạc nhiên cho các chuyên gia TTNT. d, trong mt kiểm tra thách thức
nhn dng hình nh thông thường có 5 phần trăm t l li của con người đối vi
mi lỗi đo được, kết qu tt nht ca TTNT đã được ci thin t t l li 26
phần trăm trong năm 2011 xuống còn 3,5 phần trăm trong năm 2015.
Cùng với đó, ngành công nghiệp đã tăng cường đầu vào TTNT. Trong
năm 2016, Giám đốc điều hành của Google, Sundar Pichai cho biết, "Máy học
[một nhánh ca TTNT] cách thay đổi cốt i qua đó chúng ta suy nghĩ lại
cách thc chúng ta đang làm mọi th. Chúng tôi đang thn trng áp dụng nó lên
tt c các sản phm của chúng tôi, thể tìm kiếm, quảng cáo, YouTube,
hoặc Play. chúng tôi đang trong những ngày đầu, nhưng bạn s thấy chúng
tôi - theo một cách hệ thng - áp dụng máy học trong tt c các lĩnh vực
này." Quan điểm y v TTNT nh hưởng rộng rãi đến cách phn mềm được
tạo ra cung cấp như thế nào đã được các giám đốc trong ngành công nghệ