1
TNG LUN S 5.2019
XÃ HI HOÁ NGHIÊN CU KHOA HC VÀ CÔNG NGH:
KINH NGHIM CA CHÂU ÂU
2
MỤC LỤC
GII THIU ................................................................................................................... 3
I. XÃ HI HOÁ NGHIÊN CU KHOA HC VÀ CÔNG NGH .............................. 4
1.1. Mi quan h khoa hc - xã hi ............................................................................. 4
1.2. Khái nim xã hi h........................................................................................... 6
1.3. Các khu vc xã hi hoá ........................................................................................ 7
1.4. Các ch thể, lĩnh vực và ch đềhi hoá .......................................................... 9
II. TÌNH HÌNH HI HOÁ NGHIÊN CU KHOA HC CÔNG NGH
CHÂU ÂU ..................................................................................................................... 12
2.1. Xã hi hóa nghiên cu yếu kém châu Âu ....................................................... 12
2.2. Phát trin chính sách xã hi hóa khoa hc và công ngh châu Âu ................. 13
2.3. Nhng thách thức đối vi xã hi hoá châu Âu ............................................... 13
2.4. Xã hi hóa cht lưng cao .................................................................................. 15
III. CÁC QUY TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH XÃ HI HOÁ ......................................... 17
3.1. Chính sách khoa hc và xã hi hoá .................................................................... 17
3.2. Khuôn kh cho các quá trình và chính sách xã hi hóa ..................................... 18
3.3. Kết qu chung mong đợi: Khoa hc trong xã hi .............................................. 21
3.4. Kết qu chung d kiến: S t qun ca khoa hc .............................................. 22
IV. CÁC QUY TRÌNH CHÍNH SÁCH HI HOÁ KHU VC THC
HÀNH KHOA HỌC VÀ ĐỔI MI SÁNG TO ........................................................ 24
4.1. Thc hành khoa hc ........................................................................................... 24
4.2. Đổi mi sáng to ................................................................................................ 35
KT LUN ................................................................................................................... 45
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................................. 47
3
GII THIU
Nghiên cu khoa hc công ngh (KH&CN) đang thay đi nhanh chóng trên
nhiều phương din: Phương thức thc hin nghiên cu thay đổi; mi quan h gia
khoa hc hi tr nên phc tp đa dạng hơn; các ch th các bên liên quan
m rộng và đa dạng tham gia vào quá trình nghiên cu hoc có th ảnh hưởng đến quá
trình này; các chính ph cộng đồng quc gia ngày càng nhn mnh vào nghiên cu
như một công c để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Nhng chuyển đi y đang din ra một cách không đồng đu, phi tuyến tính
qu đạo ơng lai của chúng không chc chn. Tuy vy, một điu chc chn
nghiên cu KH&CN, trong hi tri thc, đang và s ngày càng khác bit - v cu
trúc, chc năng, ý nghĩa hi chính tr, qun tr cũng như các ch th tham gia -
so vi cái được gi Khoa hc lớn” đã góp phn thúc đẩy ng trưởng kinh tế sau
chiến tranh ca các quc gia công nghip.
Nếu Khoa hc ln thc hin nghiên cu tương tự nmt doanh nghip công
nghip, thì các xu hướng hin ti thc hin nghiên cứu như một “cam kết hi.
Trong đó, các yếu t trước đây bị đánh giá thấp thì gi đây đóng vai trò quan trọng,
d như s định ng, s sẵn sàng năng lực ca các ch th tham gia nghiên cu
khoa hc để đồng b hóa vi nhau, mức độ hp tác gia các nhà khoa hc thuc các
cộng đồng riêng biệt (thường rt khác nhau v ni dung, li ích, ngôn ng văn hóa)
hay s xut hin hp nht ca các ngành ngh mi liên kết vi nhau theo nhng
cách khác nhau trong quá trình nghiên cu.
Nhng thay đổi k trên đã đưa đến rt nhiu thách thc cho nghiên cu
KH&CN. Việc tăng ờng đầu cho nghiên cu, h tr mạng i nghiên cu hay
cng c sở h tng nghiên cứu để phát trin mt nn kinh tế da trên khoa hc
năng động không đ. Các quc gia cn nhiu chính sách bin pháp c th
hơn, kh năng giải quyết các lĩnh vực thường b b qua bởi hành động chính sách,
như các hình hành vi, nhng định hướng nhân, các động lc ca t chc hay
các mi quan h xã hi.
Trong bi cảnh đó, hi hoá (XHH) đưc xem mt trong nhng công c
then cht để gii quyết các vấn đề mi ni các vấn đề chính sách liên quan đến
nghiên cu KH&CN. Tng lun HI HOÁ NGHIÊN CU KHOA HC
CÔNG NGH: KINH NGHIM CA CHÂU ÂU được biên son da trên báo cáo
ca D án Khoa hc hội và năng lực nghiên cu ca châu Âu (SS-ERC) nhm mc
đích cung cp cho các nhà hoạch định chính sách, các ch th tham gia nghiên cu,
các t chc nghiên cu các bên liên quan những định hướng công c để h tr
h sm nhn din những thay đi đang din ra cũng như các yếu t hội quan
trng để đề ra các chiến lưc và quyết sách phù hợp. Đồng thi, Tng lun cũng nhằm
mục đích ng cao nhn thc ý thc trách nhim ca mi nhân đối vi tương lai
ca KH&CN.
Xin trân trng gii thiu.
CC THÔNG TIN
KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUC GIA
4
I. XÃ HỘI HOÁ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1. Mối quan hệ khoa học - xã hội
Khoa hc công ngh đang b ảnh ng bi một điều kin mâu thun. Mt
mt, KH&CN ngày ng ý nghĩa về mt chính tr, hi kinh tế, hu hình.
Đổi mi da vào khoa hc ngày ng được tha nhn rng rãi yếu t ct lõi ca
năng lực cnh tranh trên th trưng thế gii; KH&CN được xem là nhân t then cht
để ng phó thành công vi các vấn đề toàn cầu (như năng lượng bn vng, nhu cu
lưu động gia tăng, thiếu lương thực, bo v môi trường); s ảnh ng tính ph
biến ca công ngh đã tăng đến mc chúng c động sâu sắc đến mi mt đời sng
hi và thm chí còn ảnh hưởng đến h ca mỗi cá nhân. Do đó, KH&CN ngày càng
phi hiu qu, có trách nhiệm, định hướng vào kết qu th to ra li ích cho
cộng đồng cũng như doanh nghip.
Mt khác, s hoài nghi ngày càng tăng đối vi KH&CN s th ơ lan rộng vi
s tôn trng không thỏa đáng dành cho nhng khám phá khoa học đổi mi công
ngh (làm khơi dy s quan m ca công chúng), như mục tiêu nghiên cu
KH&CN đặt ra cũng như nhng vấn đề các nhà khoa hc t chc nghiên cu
phi đi mt.
S “huy động ngun lc hi hn chế cho nghiên cu KH&CN th hin
nhiều phương diện khác nhau: Sc hp dn thp ca các ngành khoa học đi vi
những người tr tuổi gia đình họ; địa v hi ca các nhà khoa học (cũng như
mức lương) ngày ng gim so vi các nhóm ngh nghip khác; nhng tr ngi trong
vic tiếp cn s nghip khoa hc ngày càng tăng đối vi nhng người tr tui; đầu
thp vào nghiên cu ca khu vực nhân; khong cách ln gia khoa học văn hóa
cn tr các c động ca nghiên cu khoa hc; s quan tâm hn chế dành cho nghiên
cứu đổi mi ca các khu vc hành chính công; các hình thc phân biệt đối x đối
vi ph n trong s nghip khoa hc; cm giác lo lng lan rng, ngay c khi không
chiếm ưu thế, v nhng ri ro liên quan đến khoa hc.
Tóm li, KH&CN nguy ngày càng bị thit thòi v mt hi xut hin
như một “thành phần ngoi lai đối vi h thng hi, trong khi KH&CN đóng vai
trò thúc đẩy phát trin kinh tế hội đang ngày càng tiến gn hơn, kết ni cht
ch hơn và đa dng n vi xã hi.
Vy, nhng yếu t nào nn tng ca nghch này chúng có nhng tác
động gì? Để hiu được điều y, chúng ta cn tập trung vào các qtrình thay đổi
đang diễn ra trong nhng thp k qua: S chuyển đổi tng th t hi công nghip
5
sang hi tri thc; các biến đi sâu sc ảnh ởng đến cách thc thc hin nghiên
cu KH&CN; s thay đổi din ra trong các mi quan h khoa hc - xã hi.
Trưc tiên, bn thân hội đã thay đổi sâu sc quá trình y vn đang
nhng giai đoạn đầu. Chúng ta đã bỏ li phía sau mt xã hi công nghip - vi các cu
trúc quy tc cht ch, các mi quan h phân cp, nnước gi vai trò trung m,
ranh gii gia các khu vc, nhóm, ngành và năng lực được xác định ràng - để tham
gia vào mt “xã hi tri thc” phân mnh, toàn cu hóa, năng động phc tp hơn.
đó, các ý tưởng, tri thc, thông tin KH&CN đang nhng mc ảnh hưởng trưc
đây chưa từng có đối vi kinh tế và xã hi.
Bên cạnh đó, KH&CN đang thay đổi bn: Ranh gii gia các ngành học đang
suy yếu, trong khi các lĩnh vc ng dng nhanh chóng m rng phân mnh thành
hàng ngàn chui nghiên cu; các chương trình nghiên cứu ngày càng đặt trng m
vào hiu qu kinh tế hi; cách thc t chức để thc hin nghiên cứu đang thay
đổi. Khoa hc như mt thc th đơn nhất, trt t nht quán xut hin ngày càng
ít.
Do đó, các mối quan h khoa hc-xã hội cũng đang thay đổi. Ít nhất cho đến
cui thp niên 1960, khoa hc, mc dù quan trọng, không đưc coi yếu t then cht
cho s phát triển, như cách chúng ta vn nhìn nhn hin nay. Hơn na, khoa hc
tương đối tách bit nhưng đng thời cũng tích hp vi xã hi. Ch mt s ít các ch
th (trường đại hc, mt s quan nhà c, mt s doanh nghip ln) thc s tham
gia vào quá trình này.
Hin nay, các mi quan h khoa hc - hi đang được tăng ng mnh m,
nhiu cấp độ; không còn các “cơ quan chức năng hay “đèn giao thông” th điều
chnh các lung quan h y. Ngày càng nhiu ch th và các bên liên quan kh
năng tham gia nghiên cu, trong khi mc độ ph biến ca công ngh, mt mức độ
nhất định, khiến người dùng phi tr thành mt b phn tích cc trong quá trình phát
trin công ngh. Li ích kinh tế hi ca nghiên cu KH&CN ngày càng tăng
phát trin trên quy toàn cu. vy, khoa hc hi buc phi tn ti chung
dưới mt mái nhà và chia s cùng mt ngun lc.
Do đó, nếu trước đây, mối quan h khoa hc - hi mt bc tranh được to
thành t s ng ít các mnh ghép, tương đối d kết hp vi nhau, thì gi đây bc
tranh đó phc tạp hơn nhiều, đưc to thành t s ợng ngày càng tăng các mnh
ghép khó phù hp vi nhau hơn.
l, nghch nm ch nghiên cu đóng vai trò trung tâm cho s phát trin,