intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trắc nghiệm y học cổ truyền

Chia sẻ: Phan Tan Dong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:49

1.238
lượt xem
249
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trắc nghiệm y học cổ truyền là bộ đề thi gồm có 250 câu hỏi trắc nghiệm với các nội dung được chia thành các phần cụ thể như: Học thuyết âm dương; tạng, tượng; bát cương; nguyên tắc chữa bệnh theo y học dân tộc;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trắc nghiệm y học cổ truyền

  1. TRẮC NGHIỆM YHCT (BỘ 250 CÂU) HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:  1. Âm dương đối lập @ 2. Âm dương sinh ra 3. Âm dương mất đi 4. Âm dương luôn tồn tại Phạm trù cùa học thuyết âm dương là:  Luôn chuyển hóa hai mặt của âm dương Trong âm có dương, trong dương có âm @ Âm dương luôn đi đôi với nhau  Âm dương luôn tách rời nhau  Theo YHCT thuộc tính của Âm là Phía trên Ức chế @ Chuyển động  Phủ Theo YHCT tính chất nào sau đây thuộc Dương:  Nước Nữ giới Đấ t Sáng @ Trong YHCT Âm dương đối lập có bao nhiêu thể:  1 2 @ 3 4 Âm dương đối lập là gì Mâu thuẫn, chế ước, đấu tranh lẫn nhau giữa hai mặt âm dương. @ Nương tựa, giúp dở lẫn nhau để cùng tồn tại và phát triền của hai mặt âm dương Sự vận động không ngừng, sự chuyên hóa lẫn nhau giữa hai mặt âm dương Hai mặt âm dương luôn lập lại thế cân băng giữa hai sự vật Nếu thiên suy (hư chứng) thì dùng phép chữa nào? Thanh pháp Tiêu pháp 
  2. Hòa pháp  Bổ pháp @ Nếu thiên thịnh (thực chứng) thì dùng phép chữa nào? Bổ pháp Ôn pháp Hãn pháp @ Hòa pháp Trong YHCT thuộc tính của Dương dược là:  Đắng Ngọt @ Trầm  Lạnh Theo YHCT phần nào sâu đây thuộc của Dương:  Tạng Lưng @ Bụng  Huyết Theo YHCT phần nào sâu đây thuộc của âm:  Huyết @ Lưng Bàng quang Khí TẠNG, TƯỢNG Tạng nào sau đây làm chủ huyết:  Tạng Tâm làm chủ huyết @ Tạng Can làm chủ huyết  Tạng Tỳ làm chù huyết Cả 3 câu đều sai Tạng và phủ có mổi quan hệ? Mối liên quan ngũ hành Mối liên quan trong ngoài Mối liên quan âm ­ dương, biểu lý @ Mối liên quan hàn ­ nhiệt Tạng can chủ ... thúc đẩy các hoạt động khí, huyết đến mọi nơi trong cơ thề. Sơ tiết @ Huyết mạch
  3. Vận hóa Cả 3 câu đều đúng
  4. Người có bệnh chóng mặt, da xanh, móng khô là biểu hiện bệnh ở tạng:  Ở tạng can @ Ở tạng tâm Ở tạng tỳ  Ở tạng thận Ngũ tạng bao gồm có:  Tâm, can, tỳ, phế, thận @ Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm  Can, vị, phế, thận, bang quang  Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường Tạng Can có chức năng:  Sự vận hành tuần hoàn của huyết dịch Điều tiết lượng huyết @ Sinh huyết, công dụng thông nhiếp huyết dịch Các câu trên đều đúng Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần độn thuộc tạng:  Tạng Tâm @ Tạng Can Tạng Tỳ  Tạng Thận BÁT CƯƠNG Phương pháp thích hợp để chữa bệnh ở biểu là Phép thanh Phép hạ Phát tán @ Bổ Hai cương Biểu và lý để đánh giá bệnh:  Hai cương để tìm vị trí nông sâu cùa bệnh tật @ Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu thế chung của bệnh tật Hai cương Hàn và nhiệt đánh giá bệnh:  Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh tật Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh @ Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh Hai cương tồng quát để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
  5. Hai cương Hư và thực để đánh giá bệnh:  Hai cương để tìm vị ừí nông sâu của bệnh tật Hai cương dùng để đánh giá tính chât của bệnh Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh @ Hai cương tổng quát để đánh giá xu thế chung cùa bệnh tật Hai cương Âm và dương trong bát cương đê nói lên tính chất:  Hai cương để tìm vị trí nông sâu cùa bệnh tật Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh Hai cương tồng quát để đánh giá xu thế chung của bệnh tật @ Các triệu chứng lâm sàng của “biểu chứng”là:  Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho @ Sốt cao, mê sảng Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy Các triệu chửng lâm sàng cùa “nhiệt chứng” Sợ lạnh, thích ấm, sắc mặt xanh trắng, nước tiểu trong dài Sốt, thích mát, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo @ Sốt thích mát, mặt đỏ, tiểu tiện ngắn đỏ @ Sợ lạnh, thích ấm, mặt đỏ Biểu hiện nào sau đây là của “âm hư” Triều nhiệt, nhức ừong xương, di tinh liệt dương, Sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu trong dài Sợ lạnh, ho khan, hai gò má đỏ Triều nhiệt, nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt @ Cương lĩnh đứng đầu trong bát cương là:  Biểu­lý Âm­Dương @ Hàn­nhiệt Hư­thực Không được dùng phép hỏa trong khi tả còn ờ biểu hay đã vào lý Đúng @ Sai Tiêu pháp là những vị thuốc tạo thành những bài thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh  gây ra do tích tụ ngưng trệ, như ứ huyêt, khí trệ, ứ nước, ứ đọng thức ăn... Đúng @
  6. Sai
  7. Khi dùng phép bổ không cần chú ý đên công năng của tỳ vị Đúng Sai @ Phương pháp thổi mũi: lấy bột thuốc hay khói thuốc thôi vào mũi chữa bệnh tại chỗ như  hôn mê, ngất Đúng @ Sai Bệnh truyền nhiễm giai đoạn toàn phát và có biến chứng như mất nước, điện giải thuộc lý  chứng Đúng @ Sai “Âm hư sinh nội nhiệt” là do các công năng trong cơ thể giảm sút, dương khí không ra  ngoài, phần vệ bị ảnh hưởng Đúng Sai @ Chứng biểu hàn thường gặp trong bệnh cảm mạo phong hàn Đúng @ Sai NGUYÊN TẮC CHỮA BỆNH THEO Y HỌC DÂN TỘC Nguyên tắc chữa bệnh theo Y học cổ truyền? Gốc bệnh là những nguyên nhân gây bệnh Gốc bệnh là ngọn bệnh  Ngọn bệnh là triệu chứng Gốc bệnh và ngọn bệnh bổ sung cho nhau @ Có mây nguyên tắc chữa bệnh bằng thuốc y học cổ truyền? 2 3  4  5 @ “Cấp thì trị ngọn”, dùng đề chỉ chữa những chứng bệnh? Bệnh mãn tính Bệnh nguy hiềm đến tính mạng @ Bệnh của người già Bệnh cao huyết áp Tác dụng của phương thuốc Độc Sâm Thang
  8. Thanh nhiệt, giáng hỏa Bổ khí, bổ huyết @ Bổ thận âm, lợi niệu  Tiết nhiệt, dưỡng âm Thành phần trong phương thuốc tuân thủ theo quy ước Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Sứ, Tá Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Thần, Tá, Quân, Sứ Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Tá, Sứ @ Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Quân, Sứ, Thần, Tá Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh, hòa hoãn sự mãnh liệt phương thuốc? Quân Thần  Tá  Sứ @ Vị thuốc nào thường đóng vai ưò Sứ trong phương? Bạchtruật Cam thảo @ Bạch thược  Phục linh Trong YHCT một đồng cân tương đương với:  3g78 @ 37g8  38g7  378g Uống thuôc có mật ong kiêng ăn hành Đúng @ Sai Sự đa dạng của phương thuốc thường phụ thuộc vào nhóm Thân Đúng Sai @ Người bẩm tố là dương hư khi gặp lạnh bị cảm mạo phong hàn thì phải bổ dương khí và  phát tán phong hàn Đúng @ Sai
  9. THUỐC GIẢI BIỂU  Thuốc giải biểu phần lớn có vị đắng  Đúng Sai @  Thuốc giải biểu là vị thuốc có tính tinh dầu  Đúng @ Sai Khi sắc thuốc giải biểu cần phải sắc thật lâu mới phát huy tác dụng  Đúng Sai @ Vị thuốc nào sau đây thuộc loại “Tân ôn giải biểu” Ma hoàng @ Đạc hà Tang diệp  Cát căn Vị thuốc nào sau đâu thuộc loại “Tân lương giải biểu” Quế chi Cúc hoa @ Sinhkhương  Thông bạch Thuốc phát tán phong hàn còn gọi là Thuốc tân ôn giải biểu @ Thuốc tân lương giải biểu c.  Thuốc khử hàn Thuốc ôn trung tán hàn Vị thuốc Bạc hà kiêng kị trong trường hợp sau Cảm nhiệt Đau đầu  Đau họng Cho trẻ uống hoặc xông @ Vị thuốc Tế tân kiêng kị trong trường hợp sau Cảm hàn Đau xương khớp Ho khan không đàm @ Đau đầu
  10. Bộ phận dùng cùa vị thuốc Tang diệp trong thuốc tân lương giải biểu là Lá @ Hoa  Thân  Quả Khi dùng thuốc giải biểu cần lưu ý Không sắc thuốc lâu Không dùng liều quá cao làm ra mồ hôi nhiều Thận trọng cho người cơ thể hư nhược, trẻ em, người già, phụ nữ có thai Cả 3 câu trên đúng @ THUỐC KHƯ HÀN Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc:  Thuốc giải biếu Thuốc khư hàn @ Thuốc trừ thấp  Thuốc phần khí Thuốc Khư hàn được phân làm mấy nhóm:  2 nhóm @ 3 nhóm  4 nhóm  5 nhóm Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh? Cơ thể nhiệt huyết Hàn thấp thực tà  Bệnh cao huyết áp @ Phụ nữ mang thai Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch? Quế chi Ngưu hoàng Địa long Nhục quế @ Vị thuốc Đinh hương có tác dụng Ôn trung giáng nghịch bộ phận dùng là:  Vỏ thân Quả chín  Nụ hoa @ Thân rễ
  11. Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây:  Sôi bụng, ỉa chảy, nôn @ Ăn kém, đầy bụng Đau dạy dày, Xuất huyết  Đau nhức xương khớp, ho THUỐC THANH NHIỆT Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng Thanh giải lý nhiệt Giáng hóa  Lương huyết  Tả hạ @ Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trị Bồ công anh Kim ngân hoa  Diếp cá @ Sài đất Vị thuôc nào sau đây có công năng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết Ngũ vị từ Phong mật  Mạch nha  Bồ công anh @ Thuôc nào sau đây cỏ tác dụng chừa các chứng do nhiẹt tà xâm phạm vào phần khí:  Thuốc thanh nhiệt giải độc Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa @ Thuốc thanh nhiệt táo thấp Thuốc thanh nhiệt lương huyết Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã hao tổn Thuốc thanh nhiệt giải độc Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa  Thuốc thanh nhiệt táo thấp @ Thuốc thanh nhiệt lương huyết Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc thanh nhiệt lương huyết Kim ngân hoa Chi từ Hoàng bá  Sinh địa @
  12. Vị thuốc chữa loét giác mạc do trực trùng mủ xanh:  Bồ công anh Xa can  Diếp cá @ Liên kiều Vị thuốc có tác dụng giải độc, tiêu viêm, chữa viêm tuyến vú:  Sinh địa. Huyền sâm.  Mầu đơn bì. Bồ công anh. @ Vị thuốc có tác dụng kiện tỳ hóa thấp, sinh tân chỉ khát:  Hoàng liên. Hoàng bá.  Khổ sâm. Bạch biển đậu. @ Dược liệu Rau sam khi dùng kiêng kỵ người bị đại tiện lỏng? Đúng @ Sai Dược liệu dưa hấu kiêng kỵ người có Tỳ vị hư hàn? Đúng @ Sai Không được dùng thuốc thanh nhiệt trong các trường hơp: giải độc, âm hư hỏa vượng, tỷ vị  hư hàn. Đúng Sai @ Thuốc thanh nhiệt giải thử có đặc điểm: vị thường ngọt hoặc nhạt, tính bình hoặc hàn,  thường có tác dụng sinh tản chi khát. Đúng @ Sai Thuốc thanh nhiệt giải độc thường phối hợp với thuốc hoạt huyết ? Đúng @ Sai THUỐC HÓA ĐÀM ­ CHỈ KHÁI ­ BÌNH SUYÉN Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại 2 @
  13. 3  4  5 Không nên dùng thuốc ôn hóa hàn đàm, ôn phế chi khái trong các trường hợp sau Táo Nhiệt Phụ nữ có thai  Cả 3 đều đúng @ Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới từ Ho suyễn Đau do đàm khí Ho khan @ Cả 3 câu đều sai Dược liệu Trúc lịch là Tinh tre Dịch tre @ Vỏ lụa tre  Lá tre Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm ­ chỉ khái ­ bình suyễn Bạch giới tử, Lai phụ từ, Mạn đà la @ Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền từ Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:  Lá Vỏ rễ @ Cành  Quà Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:  Mạn đà la @ Bạch thược  Long nhãn  Hà thủ ô Tang bạch bì:  Tẩm mật sao để chữa ho. Dùng cho người bị ho do hư hàn.  Sao đen để chữa phù thũng.
  14. Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu.
  15. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa Lỵ:  Bách bộ. Nhót. Húng chanh. Chút chít. Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng cho:  Thoát vị bẹn (sán khí). Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm). Bí đái. Tiểu đục như mỡ (cao lâm) Thuôc chỉ khái gôm có 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái Đúng @ Sai Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị  hư hàn Đúng @ Sai THUỐC TỨC PHONG ­ AN THẦN ­KHAI KHIẾU Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào? Động kinh, co giật @ Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật Hôn mê, bất tỉnh  Tinh thần bất an Thuốc an thần được chi định trong trường hợp nào? Động kinh, co giật Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật @ Hôn mê, bất tỉnh Tăng huyết áp Thuốc khai khiếu được chỉ định trong trường hợp nào? Động kinh, co giật Mất ngù, rối loạn thần kinh thực vật Hôn mê, bất tinh @ Tinh thần bất an Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:  Mộc hương. Hương phụ. 
  16. Hậu phác. Mẫu lệ. @ Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tồn thương nguyên khí Đúng @ Sai Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần Đúng @ Sai THUỐC PHẦN KHÍ Thuốc phần khí được chia làm mấy loại ? 1 loại 2 loại @ 3 loại  4 loại Thuốc bổ khí là thuốc ? Kiện tỳ và bồ phế @ Bổ tỳ và kiện tỳ Bổ phế và kiện phế Kiện phế và bổ tỳ Khi dùng thuốc hành khí nếu có hàn ngưng khí trệ thì phối hợp với thuốc ? Thanh nhiệt tả hỏa Ồn trung khử hàn @ Tả hỏa giải độc  Kiện tỳ chi tà Khi dùng thuốc hành khí nếu khí uất hóa hỏa thì phối hợp với bài thuốc ? Bài Quy Tỳ thang Bài Sâm linh bạch truật tán  Bài Đại thừa khí thang Bài Việt cúc hoàn @ Công năng chù trị cùa vị thuốc Thị đế ? Phá khí, tiêu tích Giáng vị khí nghịch @ Hóa đàm trừ bang  Giải độc, trừ phong Bộ phận dùng cùa vị thuốc ích mẫu là:  Rễ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2