NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 39
...................................................................................................................................................................................
TRÍ TU NHÂN TO VÀ VIC HC QUA MÁY
TRONG DY VÀ HC TING ANH TRC TUYN
ĐỖ TH HNG HÀ* - NGUYN THÚY NGC**
Tóm tt: H thng Trí tu nhân to (A.I) cung cp h tr (AI) hiu qu cho vic dy
hc Tiếng Anh trc tuyến, bao gm hc tp nhân hóa, tc học máy “về bản, t
động hóa các công việc” thường ngày của người hướng dn và h tr các đánh giá thích ng
hc máy. Giáo dc mt hình thc hc tp nhân hóa. Mc tiêu ca vic gii thiu h
thng AI và ML trong hc tp và ging dạy điện t bng cách ci thin hiu sut và hiu qu
s giúp ích cho c sinh viên ging viên v nhiu mt. Mt bng câu hi s được gửi đến
sinh viên v vic nhân hóa d liu ca cánh hc tập điện t AI ML.Bài viết y được
phân tích theo phn hi của 50 sinh viên năm hai không chuyên ngành tiếng Anh tại Đại hc
Kinh tế- K Thut Công nghip(UNETI). D liu s cho thy rng sinh viên đã phản hi
tích cực đáng kể v s chú ý được cá nhân hóa trong Hc tp các chuyên ngành nói chung và
tiếng Anh nói riêng thông qua trc tuyến (e-learning). Động chính của cuc kho sát này
là điều tra li ích ca vic gii thiu AI và ML trong nn tng dy và hc tp trc tuyến.
Từ khóa: Trí tuệ nhân tạo, học qua máy, những lợi thế của việc ứng dụng AI và ML
trong dạy và học Tiếng Anh trực tuyến..
1. Đặt vấn đề và định nghĩa về AI và ML
1.1. Đặt vấn đề
Trí tu nhân to (AI) và hc máy (ML) đang phát triển rt nhanh trong xã hi hiện đại
ngày nay. Công ngh AI và ML là chìa khóa đ hiện đại hóa nó.
AI và ML có thể giúp mọi thứ trở nên thân thiện hơn với người dùng và giúp lựa chọn
khóa học tốt nhất trong số các khóa học hiện có. AI là khả năng của máy móc tái tạo các hành
vi thông minh của con người như phân tích đưa ra quyết định. Học máy và ứng dụng mở
rộng của AI cung cấp các hệ thống học hỏi kinh nghiệm mà không cần lập trình để thực hiện
một nhiệm vụ cụ thể. AI và ML có thể trợ giúp bằng cách thực hiện một bước hướng tới phân
tích dự đoán, hiệu quả của quy trình không phải là giấc mơ xa vời, v.v.
Ngày nay AI ML rt ph biến, tr thành động lc chính cho s phát trin công
ngh được s dng trong nhiều lĩnh vực như Học t xa, Thương mại đin t, ô t lái, điều
hướng, truyn thông xã hi, Tiếp th, Tri nghim thc tế o, metaverse, robot, chăm sóc sức
khe, nông nghip, v.v.
* ThS, Đại hc Kinh Tế-K Thut Công Nghip, Email: hadth@uneti.edu.vn
** ThS, Đại hc Kinh Tế-K Thut Công Nghip; Email: ntngoc.khoann@uneti.edu.vn
40 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
Hc t xa, còn được gi hc trc tuyến (e-learning), mt khuôn kh xác định để
x lý hc tp, s dụng Internet đ cho phép vic học được thc hin t xa trong khi giao
tiếp điện t. S ph biến ngày càng tăng của hc tập và người hc trc tuyến đòi hỏi phi m
rng cu hình giao din Hc tập điện t truyn thống vượt ra ngoài ct lõi bao gm các tuyên
b thông minh cũng như các yếu t thú vị. Điều này có th được thc hin d dàng bng cách
s dng AI và ML h tr hiu qu cho vic dy hc trc tuyến, bao gm c vic t hc tp
nâng cao kiến thc nhân qua hc máy. vy, c e-learning AI s song hành vi vic
chuyển đổi ML trong giáo dc. ML mt tp hợp AI được ci tiến da trên kh năng của máy
móc để hc t d liu mà không cần con người lp trình. Hc máy sâu không hn là AI mà là
phương pháp AI dạy máy tính t tìm ra gii pháp cho nhiu vấn đề khác nhau. Máy tính thc
hin công việc phân tích xác định các mẫu nhanh hơn con người bng cách s dng d liu
được ti sn thuật toán đc bit, thm chí còn tốt hơn việc thiết lp mt h thng t động
hóa để thc hin các tác v lặp đi lặp li.
1.2. Định nghĩa và những ưu đim ca AL và ML
IBM cho biết "Trí tu nhân to (AI) tn dng máy tính và máy móc để bắt chước kh
năng giải quyết vấn đề và ra quyết định ca tâm trí con người". Không giống như trí thông
minh t nhiên của động vt, bao gm c con người, robot có th th hin trí thông minh nhân
to (AI), tc là trí thông minh.
Hc máy (ML) là mt nhánh nghiên cu tp trung vào vic hiu và phát trin các k
thut "hc tp" hoc các k thut s dng d liệu để nâng cao hiu sut trên mt nhóm nhim
v nhất định. Nó được coi là mt phn ca trí tu nhân to.
Ưu điểm chính ca vic kết hp AI ML trong nn tng E-Learning vic hc tp
được nhân hóa. Các ưu điểm khác phân tích nâng cao v hiu sut của người hc, chatbot,
tương tác sâu hơn với VR, v.v.
Vic nên s dụng AI để giáo dc hc sinh hay không vn còn mt vấn đề gây
tranh cãi. Nhiều người cho rng người hướng dn s được thay thế bng AI, loi b yếu t con
người trong giáo dc. Thc tế, s dng AI trong giáo dc có rt nhiu li ích. AI có th chm
điểm các bài lun và bài viết nhanh hơn nhiều so với con người. Đổi lại, điều y s giúp giáo
viên có nhiu thời gian hơn để làm vic vi hc sinh nhm rèn luyn kh năng phân tích và tư
duy phn bin ca các em. Ngoài ra, s cho phép giáo viên tp trung vào mt s hc sinh
nhất định có th được hưởng li t s hướng dn ca h. Hiu biết sâu sc v s thích hc tp
ca hc sinh phn hi thc tế dành cho nhng hc sinh cn thc hành nhiều hơn với các
môn hc hoc k năng cụ th là hai cách na mà AI có th h tr giáo viên.
Để cung cp cho mi sinh viên tri nghim giáo dc, hc y trong giáo dc mt
loi hình hc tập đượcnhân hóa. Sinh viên được định hướng hc tập trong môi trường này,
được t hc theo tốc độ ca riêng mình và chn ni dung cn hc.
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 41
...................................................................................................................................................................................
th thy mức tăng đáng kinh ngạc 270% trong 4 năm qua trong Gartner C10 Surrey
2019, cho thy 37% t chc có nhân viên t 18 tui tr lên đã triển khai mt s loi gii pháp.
Ngoài ra, theo đánh giá tương tự, 80% công ngh mi ni s dựa trên Al vào năm 2021. Thay
vì s dng chiến lược mt kích c phù hp cho tt c, các nn tng E-learning s dng AI có
th điều chnh thông tin cho phù hp vi nhu cu kiến thc sn ca sinh viên. Chiến
c da trên d liệu được gi là hc tập cá nhân hóa, còn đưc gi là hc tp thích ng, liên
tc theo dõi kết qu hc tp ca tng sinh viên, s dng thut toán học máy để d đoán kết
qu điu chnh ni dung theo k năng sở thích ca từng sinh viên. Do đó, nn tng s
tiếp tc sửa đổi ni dung và cấp độ da trên s thành công của sinh viên cho đến khi h hiu
đầy đ ch đề. Lp l trình hc tp phù hp cho tng sinh viên vi các ch đề phù hp s giúp
tăng hiệu qu v thời gian cũng như trình độ và động lc cho sinh viên.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Nhng nghiên cu v AI
Năm 2018, Ilkka tuyên b rng hin trng AI mọi tác động tiềm tàng đi vi vic
dy, hc và giáo dc s đưc tho lun trong nghiên cu này. Nó cung cp h tr v mt khái
nim cho nghiên cứu có đầy đủ thông tin, công việc định hướng chính sách và các sáng kiến
có tư duy tiến b nhm gii quyết các cơ hội và thách thc do những đột phá hin ti trong AI
mang li. Mc báo cáo nhắm đến các nhà hoạch định chính sách nhưng cũng chứa thông
tin giá tr cho những người đang phát trin công ngh AI các nhà nghiên cu (NNC)
đang xem xét AI ảnh hưởng đến nn kinh tế, xã hội và tương lai của giáo dc và hc tập như
thế nào.
Theo Rosemary Luckin vào năm 2019, NNC đã thu được rt nhiu kiến thc v vic
hc tp của con người thông qua nghiên cu liên ngành trong khoa hc hc tp và kết qu
có kh năng hướng dẫn đào tạo các cá nhân tốt hơn. Hiện nay cn phải hướng dn tốt hơn
vic phát trin các công ngh Trí tu nhân tạo (AI) đ s dụng trong đào to giáo dc s
dng cùng mt nghiên cu. Trong công vic này, các NNC s dng ba nghiên cứu điển hình
để ch ra cách nghiên cu khoa hc hc tp th hướng dn vic phân tích cn thn d liu
phong phú, đa dạng và đa phương thức để có th s dng d liệu đó nhằm h tr giáo viên và
học sinh. Các NNC được trang b tốt hơn để to ra các thut toán AI có th phân tích d liu
giáo dc phong phú mt cách nhanh chóng nh s hiu biết được ci thin v cách cung cp
thông tin phân tích d liu tt nht thông qua vic s dng nghiên cu khoa học. Sau đó, học
tp th s dng các thut toán công ngh AI y đ cung cấp cho người hc nn tng
nhanh hơn, phức tạp hơn và cá nhân hóa hơn. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phát triển AI thương
mại đều kiến thc ti thiu v nghiên cu khoa hc hc tập thường ít kiến thức hơn
v dy hoc hc. Các NNC cho rng quan h đối tác gia các bên liên quan bao gm các nhà
phát trin, nhà giáo dc NNC AI là cn thiết nếu đảm bo rng các công ngh AI được s
42 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
dng trong giáo dục đào to th hin s phân tích hc tp thn trng theo cách đưc
hướng dn bi khoa hc hc tp.
Vào năm 2021, Seo tuyên b rng AI h tr hiu qu vic dy E-learning cách t
động hóa các nhim v nhàm chán cho giáo viên và tạo điều kiện cho các đánh giá thích ứng.
Mc dù tiềm năng của AI nhiu trin vọng nhưng vẫn chưa rõ h thng AI s ảnh hưởng đến
phong tc, k vọng văn hóa xung quanh s ơng tác giữa sinh viên giáo viên như thế
nào. S tiếp xúc giữa người học và người hướng dẫn có tác động đáng kể đến s hài lòng ca
sinh viên kết qu hc tp trong E-learning (bao gm giao tiếp, hc Tiếng Anh, h tr
hin diện). Điều quan trng phi hiểu cách sinh viên người hướng dn nhìn nhận tác động
ca h thống AI đối với các tương tác của h để phát hin bt k khong trng, tc nghn hoc
tr ngại nào khác ngăn cn h thng AI phát huy hết tiềm năng gây nguy hiểm cho s an
toàn của các tương tác này. Để đáp ứng nhu cầu đánh giá tư duy tiến b này, NNC đã sử dng
Hn nhanh vi bng phân cảnh để đánh giá suy nghĩ thc s ca 12 hc sinh 11 giáo
viên v các trường hp s dng khác nhau ca h thng AI kh thi trong E-learning. Kết qu
cho thy những người tham gia thy vic trin khai h thng AI trong E-learning cho phép
tương tác giữa người học người hướng dẫn được nhân hóa trên quy lớn, nhưng
nguy đi ngược li các chun mc xã hi. Mc các h thống AI đã được ca ngi ci
thin c s ng và chất lượng giao tiếp, vì cung cấp các cài đặt quy mô ln vi s h tr phù
hp, kp thời và để thúc đẩy cm giác kết ni, vn có mt s lo ngi được đặt ra v các vấn đề
vi trách nhiệm, cơ quan và giám sát.
Gazzawe năm 2022 tuyên b rằng trong hơn 20 năm, E-learning coi linh hot
nhanh chóng hơn các cách truyền thống khác, đặc bit khi phát trin kiến thc. Song song
với đó, e-learning hiện nay đã nn tng vng chc nh s tiến b ca các ng dng công
ngh thông tin như ng dụng di động và trí tu nhân tạo (AI). Đặc biệt trong lĩnh vực giáo dc,
nhng tiến b v hc tập điện t có th được thấy là đặc bit hu ích. Học máy, được xem như
mt hình thc hc tp cá nhân hóa cho phép hc sinh to ra tri nghim ca riêng mình, có th
được s dụng để cung cp cho mi hc sinh mt tri nghiệm độc đáo cụ th. Mc thc tế
là các ng dụng di động trc tuyến và h tr AI mt trong nhng nn tng E-learning ph
biến nht th được s dụng đ đo lường nhiu yếu t khác nhau đưa ra dự đoán v
chất lượng ca hc tập đin t, chúng ta không th b qua s phc tp ca vic s dng.
Nghiên cu y cho thy học y tác động như thế nào đến mc đ người tiêu dùng th
đánh giá khóa học cũng như tính dễ hiu ràng ca ni dung khóa hc. Phân tích này,
được xây dng da trên nghiên cứu trước đó, kiểm tra s thích của người dùng đ xác định
thc tế đ phc tp xung quanh các ng dụng web di động kết hợp AI. Giai đoạn th
hai, được mô t trong nghiên cu này, bao gm vic thu thp d liu t hai nhóm người dùng
(t 21 đến 30 tui), vi mc tiêu kim tra s thích của người dùng khi s dng mt ng dng.
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 43
...................................................................................................................................................................................
Bài báo khẳng định, do tiềm năng phát triển ci tiến lớn hơn, các ng dng da trên web
có tương lai hứa hẹn hơn cho việc hc trc tuyến so vi các ng dụng di động.
Theo Kadduora (2022), các k thi đánh giá ảnh hưởng đáng k đến cuc sng
ca mi hc sinh vì chúng quyết định kh năng ca h cho tương lai và nghề nghip. Mi khía
cnh ca cuc sống đều b ảnh hưởng tiêu cc bởi đại dch COVID, bao gm c gii hc thut.
Các k thi trc tiếp theo thi gian thực và chương trình đào tạo thường xuyên trong lớp được
lên kế hoch là không thc tế vì chúng không th đm bảo an toàn và ngăn ngừa lây nhim lan
rng. Trong thi gian th thách y, nhng tiến b công ngh đã can thiệp đ giúp hc sinh,
sinh viên tiếp tc vic hc ca nh không b gián đoạn. ML cn thiết cho quá trình chuyn
đổi trc tuyến theo thi gian thc ca các t chc giáo dc sang thời đại k thut s. Trong
khi khu vc y b phong ta, các k thut học y đã cho phép giảng dy kim tra trc
tuyến. Mt nghiên cu nghiêm ngt v cách thc hoạt động ca ML trong các h thng qun
lý kiểm tra khóa đã được thc hin bng cách s dụng 135 bài báo đã đưc phân tích trong 5
năm trước. Trong toàn b quá trình thi, bao gm qun lý bài thi, chấm điểm lp kế hoch
trước k thi, tm quan trng của ML đã được đánh giá và giải quyết. Cho dù chúng được giám
sát hay không, các thuật toán ML đều được xác đnh phân loi theo từng giai đoạn. Các
nguyên tc bản ca k thi bao gm xác thc, lên lch, giám sát phát hin gian lận đều
được khám phá cn thn bng cách s dụng phương pháp ML. Các đặc điểm chính, chng hn
như xác định học sinh có phương pháp học tp thích ứng và giáo viên giám sát sinh viên, được
kết hợp để hiểu hơn v cách hoạt động ca ML trong k thi. Sau đó, vic qun lý th tc
sau kim tra s được đề cp. Quá trình đánh giá kết thúc bng vic xem xét các vấn đề và khó
khăn mà ML đt ra cho h thng thi c cũng như các giải pháp kh thi. Nhng phát hin y
m ra những con đường mới để tìm hiu các loi gánh nng nhn thc khác nhau liên quan
đến các khóa hc giáo dục đại hc bng cách s dng các công c k thut s tiên tiến. Các
kết qu nhn mnh giá tr ca s tích hp lin mch gia công ngh ging dy vi kiến trúc
nhn thc của con người.
2.2. Nhng nghiên cu v ML
Vào năm 2021, Orozov tuyên bố mt nghiên cu v ML s dng d liu trc quan.
Mục tiêu bản thiết kế phát trin một Chương trình s dng h thng hóa khuôn
mt (FACS) do Ekman và Friesen phát trin, có th xác định các cm xúc khác nhau ca con
người t các bc nh chp khuôn mt. ML. Net framework triển khai phương pháp phân loại
nhiu lp da trên tác nhân ML thuc loi Hc tp giám sát. Sau khi được đào tạo, người
mu th nhn biết trng thái cm xúc ca một người trong hình ảnh đưc cung cp (nh).
ng dụng được to s đưc s dụng trong môi trường hc tập đin t. Những thay đổi trong
trng thái cm xúc của người hc là mong mun nhm h tr h đáp ứng các yêu cu v nhn
thức đặt ra cho h trong quá trình hc tp.