HUFLIT Journal of Science
TRỢ TỪ 「の」ĐỐI CHIẾU TIẾNG NHT - TIẾNG VIỆT
Lê Quang Huy
Khoa Ngôn ng và Văn hóa phương Đông, Trường Đại hc Ngoi ng -Tin hc TP.HCM
huylq@huflit.edu.vn
TÓM TT Bài báo này trình bày phương pháp dịch cu trúc danh t b ng "N1 N2" t tiếng Nht sang tiếng Vit trong
h thng dch máy Nht-Vit. Trong tiếng Nht, khi mt danh t đưc b nghĩa bởi mt danh t khác,「の gần như luôn
đưc s dụng để liên kết hai danh t.「の th hin nhiu mi quan h ý nghĩa khác nhau giữa hai danh t: danh hóa b ng
động t, danh hóa b ng định ng ca danh t v ng, ch s s hu hoc toàn b/mt phn, v.v Trong tiếng Vit, da trên
mi quan h ng nghĩa giữa hai danh t, cu trúc này s dng nhiu gii t khác nhau (, , ca, ...) được chia thành
nhiu hình thc biểu đạt vi các trt t t khác nhau. Các vấn đề tương tự cũng xảy ra khi dch t tiếng Nht sang tiếng Anh
(s dng nhiu gii t khác nhau như at, in, with, ...). Cho đến nay, đã rất nhiu nghiên cu v "N1 N2" t góc đ ngôn
ng hc, nhưng hầu hết các nghiên cu này ch tp trung vào cp ngôn ng Nht-Anh. Vi tiếng Vit là ngôn ng đích, bài báo
này có th đưc xem là nghiên cứu đầu tiên gii quyết vấn đề này trong dch máy Nht-Vit.
T khóa Cu trúc "N1 N2", thuc tính ng nghĩa, phân tích ng nghĩa, quy tc dch.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bài báo này, tôi s trình bày v vic x lý dch cu trúc danh t b ng "N1 N2" t tiếng Nht sang tiếng
Vit.
Tiếng Vit thuo c loa i h nh ngôn ng đơn lập, không s biến đổi hình thái t, các quan h ng pháp chính
đưc biu hin qua trt t t (trt t t bản SVO). Các cm t b nghĩa cho danh từ được đặt sau danh t,
nhưng các từ phân loi và biểu đạt s ợng được đặt trưc.
Trong bài báo này, tôi s chn ngu nhiên vài ví d t quyn "Ví d v cu trúc tiếng Anh bản" (Okutsu1989),
tôi nhn thy rng nhiu vấn đề trong vic dch cu trúc "N1 N2". Trong bài báo này, tôi đã phân tích
sp xếp cu trúc danh t b ng trong tiếng Vit thành 6 loi so vi cu trúc "N1 N2" trong tiếng Nht.
II. CƠ SỞ THUYT
A. HIỆN TƯỢNG NGÔN NG
Cu trúc "N1 N2" trong tiếng Nht, mc v đơn giản, nhưng vic tìm ra quy tc trong s đa dạng ca
mi quan h ý nghĩa giữa N1 N2 rất khó khăn. hi chuy n ang tiếng Vit, cu trúc "N1 N2" được biu
hin bng nhiu gii t khác nhau (, , ca, ...) da trên mi quan h ý nghĩa giữa N1 và N2. Ví d:
(1) 「朝の雪」
ベトナム語: tuyết () + bui sáng () = tuyết bui sáng
英語: morning snow
(2) 「雪の朝」
ベトナム語: bui sáng () + (ある) + tuyết () = bui sáng có tuyết
英語: snowy morning
d (1) "朝の雪" biu th "tuyết rơi vào buổi sáng/ tuyết rơi vào buổi sáng". " (N1)" b nghĩa cho " (N2)",
xác định thời điểm. Trong tiếng Vit, tr t không được dch. Ví d (2) "雪の朝" biu th "bui sángtuyết
rơi/ buổi sáng tuyết". " (N1)" b nghĩa cho " (N2)", xác định trng thái ca "bui sáng". Trong bn dch
tiếng Vit, tr t "" được dch thành " (ある)", mt gii t biu th s tn tại, tương tự như "with" trong
tiếng Anh. Trong tiếng Anh, trường hp này s đưc dch thành tính t "snowy".
Tr t "" t nó không mang ý nghĩa t vng, ch chức năng liên kết hai danh t. S hin din ca t ""
mt thói quen trong tiếng Nht, bản thân không nghĩa c th mt y u to ni 2 danh t mt cách trôi
chy.
B. CU TRÚC “N1 N2” TRONG TIẾNG NHT
Trong tiếng Nht, hình thc ph biến nht danh t N1 kết hp vi danh t N2 để gii hạn ý nghĩa của N2
cu trúc "N1 N2". Quan h ý nghĩa giữa hai danh t đưc kết ni bi "" rất đa dng.. Trong uy n Cú pháp
RESEARCH ARTICLE
66 TR T 「の」ĐỐI CHIU TING NHT - TING VIT
ý nghĩa tiếng Nhtcủa Teramura xut bản năm 1982 phân loi mi quan h ý nghĩa của "N1 N2" thành
bn loi và tôi xin đi c hi tiết tng loại như au:
1. DANH T HÓA B NG
Danh t hóa b ng biến đổi mt b ng trng ng thành mt danh t hoc mt cm danh t. Điu này
thường được thc hin bng cách thêm các t hoc cu trúc ng pháp để biến câu hoc cm t gc thành mt
danh t hoc cm danh t có th đứng độc lập và mang ý nghĩa cụ th.
Ví d:
(3) 芥川の自殺
(4) 森林の破壊
Trong nhng ví d này, N1 biu th ch th (3) hoc khách th (4) của hành đng, tâm lý, trng thái N2 biu
th. Khi diễn đạt bng câu, s"芥川自殺する(した)” (Akutagawa t sát), hoc "(誰かが) 森林を破壊する
(した)” (Ai đó phá hy rng). Đây l à các câu với các đ ng t như "tựt", "phá hy"m v ng,"Akutagawa",
"ai đó" là bổ ng ca v ng.
(5) 東京 出発する 東京 出発
(6) 先生 相談する 先生 の相談
(7) 芥川 自殺する ? 芥川 自殺
芥川 自殺
(8) 森林 を破壊する ? 森林 破壊する
森林 壊する
Vic danh hóa b ng có th s dng các tr t "", "", "", "から", "", "まで". Tc là t cu trúc "b ng
tân ng (N + gii t) + v ng (V)", ta chuyn v ng V thành danh t, b ng tân ng tr thành b ng định
ng, to thành cm danh t (5)(6). Trong trưng hp "" và "", khi thêm "" thì gii t s b loi b (7)(8).
2. B NG CHO DANH NGHĨA
Trong cu trúc "N1 N2", những trường hp mà N1 biu th loại, địa v, trng thái của N2, bao hàm ý nghĩa
"N2 N1 ", to thành mt liên kết "ph chính" (N1 được gi danh t thuc tính). d, "首都の東京"
(Th đô Tokyo), nếu hoán đổi v trí ca N1 và N2, s tr nên vô nghĩa (9).
(9) ? 東京の首都 (Tokyo ca th đô)
3. B NG CHO DANH T KHÔNG HOÀN CHNH
Các danh t như "" (trước), "" (sau), "" (trên), "" (trong), "" (dưới), "" (trái), "" (phi), "" (đầu),
"" (cui), "" (bên cnh), "" (ngang), "" (du vết) thường không đứng độc lp, chúng luôn phải được b
nghĩa bởi cu trúc "N1 N2" để ý nghĩa (được gi là danh t không hoàn chnh). Nói cách khác, "N1 no"
đóng vai trò bổ sung tính không độc lp vn có ca N2. d, trong "事件の前" (trước s kin) và "舌の先" (đầu
i), "事件の" và "舌の" biu th khái nim, không gian, thời gian tương ứng vi "" (trước) và "" (đầu).
4. S HU CÁCH
Trong cu trúc "N1 N2", cách s dng ph biến nhất trong đời sng ng ngày khi N1 s hữu N2 (ngư i,
vt, s vic) (10), hoc khi N2 là mt phn ca N1 (11).
(10) 私の犬
(11) カメラのレンズ
C. ĐỐI CHIU GIA CU TRÚC "N1 N2" TRONG TING NHT VÀ TING VIT
Tôi s trích và t dch nhng câu ví d cha cu trúc "N1 N2" t 1102 câu ví d trong cun "Ví d v cu trúc
tiếng Anh bản" (Okutsu 1989). 6 loi biu hin trong tiếng Việt tương ng vi cu trúc "N1 N2" như
đưc ch ra trong Bng 1.
Bảng 1. Phân loi cu trúc
Lê Quang Huy 67
STT
Phân loi theo tiếng Vit
Câu tiếng Nht
Phân loi theo tiếng Nht
1
N2 ca N1
私の本
S hu cách
2
N2 α N1
東京のおじ
Danh t hóa b ng
3
N2N1
普通の時計
B ng cho danh nghĩa
4
N1N2
1 羽のカラス
B ng cho danh nghĩa
5
Biu thức đặc thù
3分の 4
6
Biu thc c định
力の限り
1. N2 CA N1
Quan h s hữu c ách thông thưng trong tiếng Vit s biu th bng gii t "của". Tương tự như trong tiếng Nht,
danh t N1 ch s hu, danh t N2 người, vt hoc s việc được s hu. Tuy nhiên, biu hin s hu
trong tiếng Vit có th t t ngược li so vi biu hin s hu "N1 N2" trong tiếng Nht.
(12) 私の本 Sách ca tôi
( )
2. N2 α N1
Phân loi này s áp dng cách dch theo phân loại Danh t hóa b ngữ”. Khi biu th "v trí", "tính cht", "tr t
cách" các trường hp tương tự, tiếng Vit s dng cấu trúc "N2 α N1". đây, α gii t và thay đổi tùy theo
quan h ý nghĩa giữa N1 N2. d, khi t ch "v trí" thì s dng "ở", trong trường hp "tính cht" thì s
dụng "có", và trong trường hợp phương tiện giao thông thì s dng "bng" (Bng 2).
(13)「赤い色の花」→ hoa màu đỏ
( ある 色赤い)
Khi biu tr tch, trong tiếng Nh t, trường hp "" và "" thì không tr thành "がの" hay "をの", mà "" và
"" s b c b, ch còn li "" để biu thị. Trong các trường hp khác, tr t cách (格助詞) không b c b
đi cùng vi "" ("", "での", "からの", "まで", "との"). Đối với trường hp này, tr t không
đưc dch mà ch dch tr t cách tương ứng.
(14)「図書館への道 」→ Đưng đến thư viện
( 図書館)
Tuy nhiên, như trong dụ ới đây (15), thay s dng gii t tương ng vi tr t cách, đôi khi th s
dụng α = "của" (s hu).
(15) 「母からの手紙 」→ Thư t/ca m
(手紙 から/ )
(16) 「私にとっての日本 」→ c Nht đối vi tôi
(日本 にとって )
Trong Bảng 2 dư i đây, tôi đã tổng hp mt vài cách dch khi tr t ” đi chung vi các tr t cách.
Bảng 2. Cách dch tr t "
" khi đi cùng các tr t cách
STT
Tiếng Nht
Tiếng Vit
1
~への
Đến
2
~との
Vi
3
~での/~によっての/~を通じての
Bng
4
~からの
T
68 TR T 「の」ĐỐI CHIU TING NHT - TING VIT
5
~までの
Cho đến
6
~としての
Với tư cách là
7
~についての/~に関しての
~にあたっての/においての
V
8
~にあたりの/~においての/~にさいしての
Khi
9
~にかけての
Dẫn (đến)
10
~にとっての/~に対しての/~に対するの
Đối vi
11
~をめぐっての
Xoay quanh
12
~にわったての
Liên tc/liên tiếp
13
~にもとづいて
Da vào
14
~をかいしての
Thông qua
3. N2N1
Cu trúc này trong tiếng Vit có th tương ng với s hữu cách” b ng cho danh nghĩa” như đ cp phn
B (N1 ch loi, địa v, trng thái ca N2), ng với c trường hp "thuộc tính liên uan đ ến người", "thuc tính
liên uan đến vt", "thuộc tính liên uan đến s vic" "thuc tính thi gian". C th trong các d sau biu
hin giinh (17), biu hin tui tác (18), biu hin ngh nghip (19), thuc tính ca vt (20), biu hin thi
gian, thời điểm (21).
(17)「女の人」→ Người ph n
( )
(18)80 歳のおばあさん」→ Bà lão 80 tui
(おばあさん 80 )
(19)「英語の先生」→ Thy giáo tiếng Anh
(先生 英語)
(20)「普通の時計」→ Cái đng h nh thường
(類別詞 時計 普通)
(21)「土曜の夜」→ Ti th by
( 土曜)
4. N1N2
Khi N1 biu th s ợng, đơn vị cho N2. Ví d:
(22)20 キロのお米」 20kg go
(20 キロ お米)
(23)3冊の本」 3 quyn sách
(3 )
(24)1羽のカラス」→ 1 con qu
(1 カラス)
Trong ví d (23) và (24), quyn, con là các danh t ch đơn vị. Trong tiếng Vit, c cm t b nghĩa cho danh
t thường được đặt sau danh từ, nhưng các danh t ch đơn v s ng lại được đặt trước. Tuy nhiên, trong
Lê Quang Huy 69
trường hp như " 2 つの都市" (hai thành ph), "thành ph" không danh t ch đơn vị c th nên không cn
phi thêm vào.
(25) 2 」→ 2 thành ph
(2 都市)
5. CÁCH DIỄN ĐẠT ĐẶC THÙ
Cách dch của “phân ố”, “cấp lớp” hay “ o á nh ợng” ẽ có cách dch khác vi những trường hp nêu trên.
(26)3分の 4」→ 4 phn 3
(4 3)
(27)「大学の 1生」→ Sinh viên đại học năm 1
(学生 大学 番目 1)
(28)「去年の 2倍」→ Gp 2 ln ca năm ngoái
(2 去年)
Trong so sánh s ng ca tiếng Vit, gii t s hu [ca ()] thường được lược b trong văn nói. Đc bit, trong
trường hp t "mt na", gii t này cũng th được lược b trong c văn nói văn viết, nên chúng ta th dch
nó thành "N2N1" như ở phn trên.
(29)「ケーキの半分」
Phân na ca chiếc bánh Phân na chiếc bánh
(半分 ケーキ) (半分 ケーキ)
Hay như trong ví d dưới đây:
(30) 「赤の他人 」→ Người dưng
(人他)
Đây mt dng câu thành ng và không th áp dng các nguyên tc dch phía trên. T khi dch ra màu đ
t 他人mang nghĩa người khác. Nhung khi ghép chúng li vi nhau trong tiếng Nht lại mang nghĩa “người
dưng”
6. CÁCH DIN ĐẠT C ĐỊNH
Đối với trường hp như "すべての N2" "多くの N2", hay đối vi trường hp "N1 のうち", "N1 のため()",
"N1 のおかげで", thì không tách "" ra s dng các cách diễn đạt c định tương ng. Trt t t lần l ưt là
[N1 c định + N2] và [N2 c định + N1]. ới đây là mt s trường hp theo 2 trt t Bng 3 và 4 ới đây.
Bảng 3. Cách din đt [N1 c đnh + N2]
Tiếng Nht
Tiếng Nht
Tiếng Vit
1
すべての
12
たいていの
Đại đểi khái
2
できるかぎりの
13
たびたびの
Thường xuyên
3
全くの
14
突然の
Đột nhiên/bt ng
4
ほどの/とんどの
15
だけの/しかの/
のみの
Ch
5
いくつの
16
なりの
Ti đa đối vi
6
何の
17
() はずの
Chc chn/hn là
7
/かな
18
なんかの/など
Vân vân/ tương t
8
だらけの
19
多くの/大勢の/
たくさんの
Nhiu