374
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
TRUYỀN THÔNG THƢƠNG HIỆU DOANH NGHIP VA VÀ NH
Võ Minh Tun,
Hc vin Ngân hàng
Tóm tt:
Thương hiệu yếu t đầu tiên quan trng trong các chiến lược thâm nhp phát
trin th trường ca mi doanh nghiệp. Đối vi doanh nghip va nh, vic xây dựng thương
hiu không phải điều d dàng, thế h cn phi biết tn dng các hình thc truyn thông
thương hiệu như một trong nhng gii pháp hu hiu nhằm nâng cao năng lực cnh tranh.
Trên cơ sở phân t ch đặc trưng của các hình thc truyền thông thương hiệu bao gm qung cáo,
marketing PR, bài viết đưa ra những đề xut cho các doanh nghip va nh trong quá
trình xây dng phát triển thương hiệu như: tận dng tối đa sức mnh ca qung cáo, qung
cáo có trọng đim và kết hợp đan xen với các hình thc truyền thông khác đ to nên chiến dch
truyền thông thương hiệu; định hướng phân khúc th trường, la chọn đối ng mc tiêu
khoanh vùng phù hp; tiến hành hoạt động PR trng tâm trọng điểm, kết hp vi qung
cáo và marketing để tiết kiệm ngân sách và gia tăng hiệu qu truyn thông.
T khóa: truyền thông, thương hiệu, doanh nghip, va và nh
TRADEMARK COMMUNICATIONS FOR MEDIUM AND SMALL-SIZE COMPANIES
Abstract:
Trademark is the first and important factor in the strategies to penetrate and develop
market of each company. For medium and small-size companies, it is not easy to build the
trademark, so that they need to use forms of trademark communications up as one of effective
solutions for raising competitive ability. Based on analyzing the characteristics of forms of
trademark communications which include advertisement, marketing and PR, the article proposes
how to build and develop trademark for medium and small-size companies: making the much
more of the power of advertising, targeted advertising and combining with other forms of
communication to create a brand communicational campaign; defining market segmentation,
selecting of target subjects and appropriate zoning; conducting PR activities with focus,
combining with advertising and marketing to save budget and increase communicational
effectiveness.
Key words: communications, trademark, companies, medium and small-size
375
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
1. M đầu
1.1. Thương hiệu và vai trò, ch c năng của thương hiệu
Thương hiệu (tiếng Anh: trademark, đôi khi brand), nghĩa đen là đóng du, dán nhãn,
được hiu mt tp hp các du hiu nhn diện đối vi mt doanh nghip, mt hàng hóa, mt
dch vụ… để phân bit vi các doanh nghip, các sn phm, các dch vụ… khác.
V cu trúc, một thương hiệu thường được cu to bi hai b phận: phát âm được (ví d
như: Nike, Coca Cola, La Vie…), không phát âm đưc (ví d như: biểu tượng lưỡi lim ca
Nike, màu đỏ ca Coca Cola, kiu dáng công nghip của chai nước La Vie…).
Tại các nước phát trin nn kinh tế th trường tương đối hoàn thin, hoạt động truyn
thông nói chung truyền thông thương hiệu nói riêng đã có mt lch s lâu dài, vic nghiên
cu v lĩnh vực này rất được chú ý.
Stephen P. Banks (2000), Multicultural public relation, phân tích những đặc trưng của
truyền thông thương hiệu trong môi trường đa văn hóa [1]. Anne Gregory (2003) ch yếu trình
bày các vấn đề v thực hành như lên kế hoch, qun tr mt chiến dch truyền thông như thế nào
trong Planning and managing public relation campaigns [5]. Thomas H. Bivins (2005), Public
Relations Writing: The Essentials of Style and Format, trìnhy k chi tiết cách viết thông cáo báo chí,
bàio, báo cáo thưng niên, t rơi… [2]. David M. Scott (2007), The New rules of marketing and
public relation, đưa ra những nguyên tc v tiếp th truyền thông thương hiệu [9]. David
Phillips & Philip Young (2009) tp trung làm vai trò của internet đối vi truyn thông đề
xut cách kết hp gia internet vi truyền thông thương hiệu trong Online Public Relations [7].
Ti Vit Nam gần đây, vấn đề truyn thông truyền thông thương hiu bắt đầu được
quan tâm. Theo đó, những tác phm v truyn thông truyn thông thương hiệu cũng lần lượt
xut hin, ch yếu là sách dch.
Al Ries & Laura Ries, Qung cáo thoái v PR lên ngôi, phân bit s khác nhau gia
qung cáo PR, chng minh vai trò ngày càng quan trng của PR đi vi truyn thông
thương hiệu [8]. Bussiness Egde, Quan h công chúng: biến công chúng thành fan ca doanh
nghip, cung cp nhng gi ý cho doanh nghip khi làm truyền thông thương hiệu [4].
Nguyn Quc Thnh & Nguyn Thành Trung (2005) trong Thương hiệu vi nhà qun ,
gi ý nhng bin pháp nhm bo v phát triển thương hiệu [10]. Nguyn Trn Hip (biên
son, 2006) vi Thương hiu s phát trin ca doanh nghip, đã nêu bật vai trò của thương
hiệu đối vi doanh nghip [6]. Nguyn Minh Trí (2008), Thương hiệu qun phát trin, đề
xut nhng cách thức để qun tr và khuếch trương thương hiệu doanh nghip [11].
Thương hiệu có hai vai trò:
Th nht vai trò pháp luật: thương hiệu đối tượng điều chnh ca các quy định pháp
lut v s hu công nghip. Một thương hiệu được pháp lut bo h s mt bảo đảm pháp lý
chc chn cho quá trình xây dng và phát trin ca doanh nghip, cho biết doanh nghip
nhng quyền nghĩa v đối với thương hiệu này trong tương quan với những thương hiệu
khác. Vai trò này ngày càng tr nên quan trng trong mt th trường toàn cu hin nay.
Th hai vai trò kinh tế: thương hiệu mt phn giá tr ca doanh nghip, ca hàng
hóa, ca dch v, th làm tăng giá trị ca doanh nghip, ca hàng hóa, ca dch v trong điều
376
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
kin giá tr vt cht t nhiên ca doanh nghip, ca hàng hóa, ca dch v không thay đổi. Mt
hàng hóa, dch v y giá tr vt cht t nhiên tương đương với mt hàng a, dch v khác,
nhưng nếu mang thương hiệu mạnh hơn sẽ giá tr cao hơn thu hút khách hàng mạnh hơn,
to dng s trung thành của khách hàng đi với thương hiệu, và là rào cản các thương hiệu khác
thâm nhp th trường.
Thương hiệu có bn chức năng:
Th nht chức năng nhận diện: đây chức ng đặc trưng của thương hiệu, giúp cho
c doanh nghip ln khách hàng có th d dàng và nhanh chóng phân biệt được s khác bit gia
các hàng hóa, dch v. V phía doanh nghip, s nhn din y giúp doanh nghip tiến hành
qun tr thương hiệu, phân khúc th trường, phát trin chiến lược kinh doanh. V phía khách
hàng, nó h tr đáng kể trong việc đưa ra quyết định mua và s dng hàng hóa, dch v đó.
Th hai chức năng thông tin: các thông tin về công dụng, đặc điểm, xut x ca hàng
hóa dch v, v nhà sn xut hàng a, nhà cung cp dch vụ… phần nào được th hin qua
thương hiệu.
Th ba là chức năng cảm nhận: thương hiệu mang đến s cm nhn, s tin cy ca khách
hàng đối vi hàng hóa, dch v đã được s dng và khẳng định sau mt thi gian nhất định được
th nghim trong thc tế.
Th chức năng giá trị: mang giá tr hình, nhưng chức năng này đưc th hin
nét khi mua bán, nhượng quyền thương hiệu, nhiu khi không căn c xác định chính xác
ph thuc vào danh tiếng của thương hiệu và nhu cu ca hai bên mua và bán.
Vi nhng vai trò chức ng quan trọng trên đây, thương hiệu mt giá tr đặc bit
to lớn đối vi các doanh nghip hiện nay, trong đó các doanh nghiệp va nhỏ, đóng góp
đáng kể vào s phát triển cũng như giá trị sn phm và giá tr ca bn thân doanh nghip.
Tuy nhiên, khi kho sát hoạt động truyền thông thương hiệu ca các doanh nghip va và
nh Vit Nam, chúng tôi nhn thy không phi doanh nghip nào trong s đó cũng nhận thc
đầy đủ chiến lược hành động phù hợp đối với lĩnh vực y, thm chí mt s hầu như
không quan tâm. Điều này đã làm doanh nghip b l những hi chiếm lĩnh phát triển th
phn mt cách bn vng.
vy, vic kho sát, đánh giá hot động truyn tng thương hiu ca các doanh
nghip va và nh t đó đưa ra nhng đ xut nh tham kho là nhng s đưc đ
cp dưới đây.
1.2. Phương pháp nghiên c u
Khảo sát phương pháp đưc chúng tôi s dụng, dưới góc độ tiếp cận thương hiệu như
đối tượng ca truyn thông. Vic khảo sát y được tiến hành t hai kênh đồng thi: th nht
trc tiếp vi các doanh nghip va nh khi xây dựng và điều hành chiến lược truyn thông
theo đơn đặt hàng ca các doanh nghip này; th hai các hoạt động truyền thông thương hiệu
ca các doanh nghip va nh khác trong thc tế (trên c phương tiện truyền thông đi
chúng, các s kiện được t chức) cũng được ghi nhận như một kênh kho sát khác. Các kho sát
này kết qu hoạt động thc tin trc tiếp ca tác gi vi các doanh nghip va nh trong
377
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
hàng chục năm qua với cách một copy-editor trc tiếp lp kế hoạch tham gia điều hành
các chiến dch truyn thông.
Tiếp đến, phương pháp phân tích tổng hợp cũng được s dng trong nghiên cu này
nhm tìm hiểu đặc điểm ca các hình thc truyền thông, làm các ưu điểm nhược điểm
bn ca mi hình thc truyền thông đối vi các doanh nghip va nh Vit Nam hin nay,
và là căn cứ để đưa ra một s đề xut.
1.3. Khung nghiên c u
Trên sở các kênh kho sát thc tế v hoạt động truyn thông thương hiu ca các
doanh nghip va và nh, chúng tôi tiến hành việc đánh giá hoạt động này t ba hình thc truyn
thông ch yếu: qung cáo, marketing và PR, t đó đưa ra những đề xut chung cho các doanh
nghip va và nh khi tiến hành truyền thông thương hiệu.
2. Kết qu nghiên cu
Đ to lp và pt trin thương hiệu, các doanh nghip mt mt phi cnh tranh ng cao
chất lượng, h g thành sn phm gi ch tín vi kháchng, mt khác phi trin khai chiếnc
truyền thông thương hiệu. Vic truyền tng thương hiệu không ch ý nga quan trng đối vi
các doanh nghip lớn, còn đối vi c các doanh nghip va và nh. Tuy nhiên, vi mt ngân sách
hn hp kh năng cạnh tranh khm tn, doanh nghip va nh cn có những bước đi phù hp
trong các hình thc truyền tng thương hiệu như đưc trình bàyới đây.
2.1. Qung cáo
Qung cáo là hình thc truyn thông mà doanh nghip phi tr chi phí để đưc gii thiu,
quảng thương hiệu của mình cũng như hàng hóa, dịch v trên các phương tiện truyn thông
đại chúng (báo, đài, tivi, mạng xã hội…) các hình thc khác (panô, ápphích, bin bảng…)
trong mt thời gian xác định vi mt ni dung c th.
Ưu điểm: d trin khai, chuyn tải thông điệp nhanh trc tiếp, th s dng kết hp
các hiu ng (âm thanh, hình ảnh, ánh sáng, động, tĩnh…) để tác động mạnh đến công chúng
trong mt khong thời gian xác định, có th lặp đi lặp li.
Nợc điểm: ơng đối tnm, nguy cơ ri ro (v k thuật, pháp và đạo đức), đôi khi
to hiu ng ngược công chúng (không tin, không tch, không nghe đọc xem qungo).
Cách tiếp cn Vit Nam: hu hết các doanh nghip hiện nay khi đưa ra mục tiêu qung
thương hiệu đều nghĩ đến quảng cáo như hình thức đầu tiên. Tuy nhiên, nhiu qung cáo
không quan tâm đến hiu ứng đối vi công chúng, ch chú tâm k l v công dng ca sn
phm kh năng ca nhà sn xut hàng hóa, cung cp dch v, ít tính sáng tạo và chưa n
ng. th thy rất điều này trong các spot qung cáo trên tivi ca các công ty Vit Nam
chuyên sn xut hàng tiêu dùng. Chng hn mt qung cáo bt giặt đưa lên hình nh mt cu
b ngã và qun áo lm bẩn, nhưng ngay lập tc m cu nhúng vào chu bt git và qun áo thot
tr nên trng sch, khiến người xem rơi vào cảm tưởng qung cáo d dãi thiếu sáng to thm
chí chút đó mang tính gi to. Hay qung cáo v mt loi thc phm chế biến, thế nhưng
toàn cảnh nhà máy và công nhân đang sn xut trong dây chuyền được đưa trọn vn t giây đầu
đến giây gn cuối, sau đó sn phm ch xut hin giây cui cùng khiến người xem s cm
giác doanh nghiệp đang ―khoe‖ cơ sở vt chất thaychú tâm đến sn phm và to hiu ng cho
378
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
người xem. Mt s qung cáo khác trên báo in thì thiên v đưa thành tích ca doanh nghip hoc
nhân người điều hành doanh nghip, hoc dùng nhiu ch để k l v sn phm quên mt
rằng người ta không đọc mà là xem qung cáo.
2.2. Marketing
Marketing ―là quá trình làm vic vi th trường để thc hin các cuộc trao đổi nhm tha
mãn nhng nhu cu và mong mun của con người‖ [3, 10]. Hoạt động marketing ch yếu ca
người bán, hướng đến vic tìm hiểu đặc điểm th trường và nhu cầu khách hàng đ đưa ra các kế
hoch sn xuất kinh doanh và các chương trình bán hàng phù hợp.
Ưu điểm: giúp tiếp cn khách hàng mt cách trc tiếp, s dụng được các phương pháp
nghiên cu th trường mt cách khách quan khoa học, đảm bo cho hoạt động ca doanh nghip
hướng ti phù hp vi th trường, qua đó đưa hình ảnh thương hiệu đến vi công chúng.
Nhược điểm: phm vi thi gian tiếp cn khách hàng còn hn chế, những trường
hp khách hàng cho thông tin phn hi sai lch, hoc thm chí t chi s tiếp cn ca doanh
nghip trong những đợt khuyến mi, kho sát th trường.
Cách tiếp cn Vit Nam: nhiu doanh nghip thc hin các chiến dch marketing khá
hiu quả, nhưng cũng những doanh nghip tiến hành hoạt động marketing chưa hiu qu
thiếu phương pháp, mt s doanh nghip hầu như không quan tâm đến lĩnh vực này vi lý do
hn chế v tài chính. nhng doanh nghip thc hin phát phiếu điều tra khách hàng, nhưng
khi thu phiếu v thì không biết cách x lý hoc thm chí nếu x cũng không đưa ra được
nhng kết luận mang tính định hướng kinh doanh. Có doanh nghip t chức gian hàng đ tiếp th
sn phm ca mình ti các hi ch, trin lãm, siêu thị… nhưng hình thức sài, nhân viên trc
thiếu chuyên nghip. doanh nghip không nhân s marketing cho rng hành vi
marketing vi hành vi bán sn phm, dch vmt. Thc tin làm vic trong doanh nghip va
nh ti Vit Nam cho tác gi thy nhng cách làm nh t phát (do thiếu ngun lc,
thiếu chuyên môn, thiếu s quan tâm đúng mức…) của doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
2.3. PR
PR (public relation: quan h công chúng) vic mt doanh nghip ch đng qun lý các
quan h giao tiếp cộng đồng để to dng gi gìn mt hình nh tích cc ca mình trong công
chúng khách hàng. Trên con đường hướng ti thành công, mi doanh nghip đều cần ―chiếc
xe‖ quan hệ công chúng để đưa thương hiệu của mình đến vi mọi người.
Ưu điểm: hình thc truyền thông thương hiệu khá hiu qu. Các tác gi Al Ries
Laura Ries cho rng PR hiện đại ngày càng chiếm vai trò quan trọng hơn qung cáo [8, 3-12]. Lý
do qung cáo ch to nên chiu rng, còn PR thì to nên c chiu rng ln chiu sâu ca
thương hiệu, qua vic xây dựng được hình nh của thương hiệu và nim tin ca khách hàng. Quá
trình truyền thông điệp t doanh nghiệp cũng dễ được khách hàng tiếp nhận hơn so vi hai
hình thc trên.
Nợc điểm: đòi hỏi phi tiến nh tng xuyên và mang tính chuyên nghip cao, khó gây
n tưng mnh trong mt thi gian hn hpc định, tng điệp đôi khi thiếu ng trc tiếp.
Cách tiếp cn Vit Nam: nhiều công ty đã chú ý đến PR, qua vic thành lp b phn PR
trc thuc hoc thuê công ty PR chuyên nghip. Tuy nhiên, nhiu hoạt động PR mang nh thi