HC THUYT TNG PH CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 10
M TT: TƯƠNG NG THEO H THNG GII PHU TÂY Y
Hc thuyết tng ph thc cht là gii phu sinh lý và bnh lý trong Đông y, là cơ s bin chng
lun tr trên lâm sàng, khi chúng ta hc tp cn coi là t đin, cm nang. Còn như đối vi vic lý
gii công năng tng ph theo h thng gii phu sinh lý ca Tây y quy np như sau:
1. V mt tiêu hóa, hp th
V ch thu np, T ch vn hóa, Tiu trường phân bit trong đục, Đại trường chuyn thi
cn bã, li có s giúp đỡ ca Can sơ tiết, Mnh môn ha giúp đỡ.
2. V mt hot động hô hp
Phế gi hô hp, ch thay đổi khí th, Thn ch np khí, giúp đỡ công năng túc giáng ca
Phế.
3. V mt tun hoàn huyết dch
Tâm ch huyết mch, là động lc ca tun hoàn. Phế hướng v trăm mch, thêm vào
tun hoàn huyết dch. Can tàng huyết, công năng điu tiết huyết lượng. T thng huyết,
làm cho huyết dch tun hoàn trong mch mà không tràn ra ngoài.
4. V mt công năng to huyết
T, V gc ca hu thiên, ngun ca hóa sinh huyết dch, Thn là gc ca tiên thiên, to
huyết cũng nh Thn ôn dưỡng.
5. V mt đào thi nước
T ch vn hóa thy thp, Phế ch thông điu thy đạo, Thn ch bài tiết ca thy, Tam
tiêu ch khí hóa, Bàng quang ch cha nước tiu và bài tiết nước tiu.
6. Công năng thn kinh
Mt phn công năng ca Tâm tương đương vi thn kinh đại não, là trung tâm ca hot
động tình chí, tư duy. Cũng như các tng đều gm có hot động thn kinh tinh thn.
7. Công năng vn dng
Thn ch xương, làm cho vn động đều đặn, động tác nhanh nhn, tinh xo. Can ch gân,
co dui các khp. T ch t chi, qun cơ bp toàn thân.
8. Công năng ni tiết và sinh dc toàn thân
Có quan h vi Thn, Can, N t bào và Xung mch, Nhâm mch.
T CƯƠNG BIN CHNG CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 3
BIU VÀ LÝ
Biu và lý là ch bnh biến vùng nông hay sâu, và bnh tình nng hay nh. Nht lot bnh
cơ biu thuc biu, bnh tình nh mà vùng bnh nông. Bnh tng ph thuc lý, bnh
tình nng và nơi có bnh sâu.
A. Biu chng
Thường thy thi k đầu ca bnh ngoi cm, biu hin lâm sàng ch yếu là phát st s
lnh (hoc s gió), đau đầu, t chi but đau, mũi tc, ho nh, rêu lưỡi trng mng, mch
phù, trong đó có phát st, s lnh, mch phù là đặc trưng ca biu chng.
Biu chng có chia ra biu hàn, biu nhit, biu hư, biu thc:
S lnh nng, phát st nh, mch phù khn là biu hàn chng, cha thì dùng tân ôn
gii biu.
S lnh nh, phát st nng, mch phù sác gi là biu nhit chng, cha thì dùng tân
lương gii biu.
Biu chng không có m hôi, gi là biu thc, cha thì dùng thuc phát biu rt mnh.
Biu chng nhiu m hôi, gi là biu hư, không th dùng quá nhiu thuc phát biu.
Người già, người th yếu mà có biu chng, phi đồng thi vi gii biu là chú ý phù chính.
B. Lý chng
Thường thy thi k gia và thi k cc thnh ca các loi ngoi cm, lúc đó biu chng
đã gii, bnh tà chuyn vào lý, chng lên (lũy) đến tng ph. Mt khác, các loi bnh ni
thương đều là lý chng. Biu hin lâm sàng ca lý chng là nhiu loi, nhiu dng, không
nhng có các phn hàn, nhit, hư, thc mà còn do các tng ph khác nhau dn đến, biu
hin c th ca cái đó đã đem trình bày trong tng ph bin chng lun tr và ôn nhit bnh
bin chng lun tr.
Lý chng nht lot không s gió, không s lnh, mch tượng nht lot là mch trm, cht
lưỡi thường có ci biến, rêu lưỡi thường vàng hoc đen.
Như mi bt đầu viêm phi, có các chng s lnh phát st, đau đầu, đau mình, mch phù
sác thuc v biu chng. Nếu bnh tình phát trin, người bnh xut hin st cao, mt đỏ,
không s lnh, ming khát, ngc đau, ho d di, ma ra đờm có màu r st, vt vã (phin
thao), lưỡi hng, rêu lưỡi vàng, mch hng sác là chng ca phế nhit, đó là thuc lý chng.
Lý chng không nhng có lý hàn, lý nhit, lý hư, lý thc mà khi bnh biến phc tp, li cn
phân riêng ra hư hàn, mà li là hàn thc, là hư nhit mà li là thc nhit. Cái đó các
chương dưới s chia ra trình bày rõ.
Ngoài ra, bnh không ti biu, cũng không lý, nm gn gia biu và lý, gi là bán biu bán
lý chng. Chng trng ch yếu ca nó là hàn nhit vãng lai, cha thì dùng phép hòa gii.
C. Biu lý đồng bnh
Biu và lý có khi cùng b bnh mt lúc. Như thi k đầu ca chng cp tính khun l, đã có
đau bng, đại tin m máu, ming khát, rêu lưỡi vàng trng là chng trng ca lý chng, li
có s lnh phát st, t chi but đau, mch phù sác là chng trng ca biu chng, đó gi là
biu lý đồng bnh. Biu lý đồng bnh thường thy 2 loi tình hình, mt là: Bnh ngoi cm
T CƯƠNG BIN CHNG CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 4
biu chng, chua gii, tà đã chuyn vào lý; hai là vn có bnh ni thương, li mi b
bnh ngoi cm. Cái trước, nên gii c biu và lý mt lúc (song gii), cái sau, phi tr trước
bnh ngoi cm mi mc.
Yếu đim để phân bit biu chng và lý chng: Nht lot bnh st ch yếu phi phân bit
rõ phát stlà không kèm hay có kem s lnh, cht lưỡi là nht hay là hng, mch tượng là
phù hay là trm. Phát st không s lnh, lưỡi hng, rêu lưỡi vàng, mch trm (hoc sác),
thuc lý chng.
T CƯƠNG BIN CHNG CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 5
HÀN VÀ NHIT
Hàn và nhit là ch v tính cht ca bnh tt. “Dương thng thì nhit, âm thng thì hàn”. Hàn
nhit trên thc cht là biu hin c th ca âm dương thiên thnh, thiên suy. Bi thế, phân bit
hàn nhit ca bnh tt có th đem li ch da cho vic dùng thuc ôn nhit hay hàn lương.
A.n chng
Có chia riêng ra biu hàn và lý hàn, đây ch yếu là gii thiu lý hàn chng. Biu hin ch
yếuca nó là s lnh, chân tay lnh như băng, ming nht không khát, thích ung nóng, tiu
tin trong mà dài, đại tin lng nhão, sc mt trng xanh (trng bng), cht lưỡi trng nht,
rêu lưỡi trng nhun hoc đen nhun, mch tượng trm trì. Như có mt s ít người bnh có
bnh mn tính tiêu hao, thường xut hin chng trng loi này. Khi cha cn dùng phép kh
hàn.
B. Nhit chng
Có chia riêng biu nhit và lý nhit, đây ch yếu là gii thiu chng lý nhit. Biu hin ch
yếu ca nó là phát st, s nóng, vt vã, ming khát, ưa ung lnh, nước tiu ngn đỏ, đại
tin bí tác, sc mt hng, cht lưỡi hng, rêu lưỡi vàng khô đen hoc khô, mch sác. Các
loi bnh nhit tính thường có xut hin chng trng loi này, cha thì dùng phép thanh
nhit.
C. Hàn nhit ln ln
Là ch hàn chng và nhit chng cùng xut hin mt lúc, ví d như s lnh phát nóng, không
có m hôi, đau đầu đau mình, khí suyn vt vã, ming khát, lưỡi hng rêu lưỡi vàng trng,
mch phù khn, gi là biu lý hàn nhit. Ngoài ra còn có biu nhit lý hàn, thượng nhit h
hàn, h nhit thượng hàn. Ví d như phát st, đau đầu, ho hng có đờm vàng, hng khô mà
bng trướng, đại tin phân nát, là biu nhit lý hàn, (có th thy người bnh trường v hư
hàn mà gp nn ngoi cm phong nhit). Như đau đầu, mt đỏ, hoc đau răng, ming có
mn mà bng dưới lnh đau là thượng nhit h hàn (có th thy người bnh h tiêu hư
hàn mà tâm v có nhit).
Như d dày, hơi, chua, ming nht, ăn ung không biết ngon mà tiu tin nhiu ln rt
đau, là thượng hàn h nhit (có th thy người bnh v hàn mà h tiêu có thp nhit).
D. Hàn nhit chân gi
Trên lâm sàng rt thường gp đến mt s bn cht là nhit chng mà biu hin là tượng
hàn, hoc bn cht là hàn chng mà biu hin là tình trng là tượng nhit, đó gi là chân
nhit gi hàn hoc chân hàn gi nhit. Nếu như không tìm ra được bn cht, s b hin
tượng gi hoc mà đến chn ln tr lm.
Ví d như bnh si ca tr nh, v nt chn da, khi si mc không ra hoc chn ra da
không thú, biu hin tình trng mười phn khn qun, lười nói, lười động, chân tay phát mát
lnh, sc mt phát xanh, mch trm tế mà sác, xem thoáng qua d cho là tượng ca chng
hàn. Đến khi thy ming mũi đứa tr có bnh y th hơi ra nóng, ngc bng nóng như thiêu
đốt, ming hôi, ming khát hay ung, ưa mát, cht lưỡi hng, rêu lưỡi vàng mà khô, mch
trm tế sác mà có sc mi có th thy bn cht là nhit chng. Đông y cho rng tà nhit ut
trong càng sâu, đầu chót chi th càng mát, tc là câu nói: “Nhit sâu quyết cũng sâu”
T CƯƠNG BIN CHNG CM NANG CHN TR ĐÔNG Y
Bn quyn: Vin Thông tin Thư vin Y hc Trung ương 6
chng đó là chân nhit gi hàn, trong bnh nhit tính khi vòng tun hoàn không tt,
thường hin ra như thế, cha thì phi dùng thuc hàn lương để thanh nhit gii độc.
Li như người có bnh mãn tính tiêu hao t thy thân mình nóng, và ng hng 2 gò má v
chiu, vt vã, rêu lưỡi đen, mch phù đại, b mt nhìn thy có hin tượng nhit, nhưng
người bnh thích ăn ung nóng, thường mc nhiu áo, nm co li, cht lưỡi trng nht, rêu
lưỡi đen mà m, mm mi, mch tuy phù đại nhưng không có sc, có th thy bn cht vn
thuc hàn chng, cho nên gi là chân hàn gi nhit. Cha thì phi dùng thuc nóng m để
ôn dương tán hàn.
Yếu đim để phân bit nhit chng hàn chng: Ch yếu là phân bit rõ ming có khát
hay không, ưa hay s nóng và lnh, và các tình hình biến hóa ca đại tiu tin, sc mt, hình
nh lưỡi, tượng ca mch.
- Ming nht không khát, thích ung nóng, tiu tin trong và dài, đại tin lng nhão, sc
mt trng xanh, lưỡi nht rêu trng nhun, mch trì, thuc hàn.
- Ming khát ưa ung mát, tiu tin ngn đỏ, đại tin khô kết, sc mt hng, lưỡi hng
rêu vàng mà khô mch sác, thuc nhit.
Ngoài ra, không cn đem thân nhit cao làm ngang bng vi nhit chng. Nhit chng là ch
mt nhóm chng trng ca hin tượng nhit, thân nhit lên cao ch là mt hng trong đó. Có
khi thân nhit lên cao không nht định đều là nhit chng, nhit chng li không nht định là
phi thân nhit lên cao. Ví d như chng biu hàn, thân nhit ca người bnh tuy cao,
nhưng do có s lnh nhiu, ming không khát, rêu lưỡi trng nhun, là hàn tượng, cho nên
vn chn đoán là chng hàn. Li như lý nhit chng, người bnh tuy thân nhit không cao,
nhưng có ming khát, tin bí, mt hng, lưỡi hng, rêu lưỡi vàng mà khô là hin tượng nhit
vn có th chn đoán là chng nhit.
Khi hàn nhit cùng thy, hoc hàn nhit chân gi khó phân bit, thường thuc bnh tình
phc tp, trên chn đoán ngoài vic phi chú ý đến chng, mch, lưỡi, li cn tham kho
bnh s trong qua skh ca người bnh, để tin thông sut qua hin tượng tìm ti bn cht,
làm rõ ch th ca hàn nhit và chân gi, tiến hành cha chính xác.