Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
21
TUYN DNG NHÂN S TI CÔNG TY C PHN QUC T THAGACO
Trn Th Hng1, Lc Th Hương2
Tóm tt
Trên cơ sở phân tích thc trng công tác tuyn dng nhân s ca Công ty C Phn Quc tế Thagaco, bài
viết đã đưa ra 5 gii pháp gm: Xây dng kế hoch tuyn dng nhân s chi tiết, linh hot khoa hc
cho từng giai đoạn, tng thi k; Thực hiện đánh giá sau tuyển dụng; Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân
viên đảm nhn công tác tuyn dng; Tạo “Thương hiệu” nguồn nhân lực để giữ chân người lao động;
Đầu tư để tạo nguồn tuyển dụng. Bên cạnh đó, bài viết cũng đề xuất một số khuyến nghị với Ban lãnh đạo
công ty và đối với Phòng Hành chính Nhân sự nhm góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng
nhân sự của công ty trong thời gian tới.
T khóa: Nhân s, tuyn dng, tuyn dng nhân s, công tác tuyn dng nhân s.
SITUATION OF HUMAN RECRUITMENT IN A JOINT STOCK COMPANY:
A CASE STUDY OF THAGACO INTERNATIONAL JOINT STOCK COMPANY
Abstract
On the basis of analyzing the current situation of recruiting personnel of Thagaco International Joint
Stock Company, the article has given 5 solutions as follows: Develope detailed, flexible and scientific
recruitment plans for each stage and period; Conduct post-recruitment evaluation; Improve qualifications
of the staff in charge of recruiting; Create "Brand" human resources to retain employees; Invest in
recruitment resources. In addition, the article also proposes a number of recommendations to the Board
of Directors of the company and to the Administration Department - Human Resources to contribute to
improving the efficiency of the personnel recruitment of the Company in the coming time.
Keywords: Human resources, recruitment, human resource recruitment, HR recruitment.
JEL classification: M; M12; M5
1. Đặt vấn đề
Con ngưi - ngun lực được coi yếu t then
cht cho s phát trin tn ti ca mt doanh
nghip, bi l mt doanh nghip có tài chính vng
mạnh đến đâu, máy c và trang thiết b hin
đại đến c nào đi chăng nữa không con
người thì cũng tr nên ích. Tuyn dng nhân
s có vai trò rt quan trọng đối vi doanh nghip,
vì thông qua hoạt động này s giúp doanh nghip
la chọn được nhng ng viên phù hp vi tr t
cn tuyn, với văn hóa doanh nghiệp t đó làm
cho hoạt động sn xut, kinh doanh ca doanh
nghiệp được tiến hành bình thường.
ng ty C Phn Quc tế Thagaco, tr s
ti xóm Phú H, Bn Ngoi, huyn Đi T, tnh
Thái Nguyên được thành lập ngày 24 tháng 07 năm
2018. Lĩnh vực hoạt động chính ngành ngh may
mc. Thi gian qua, ng tác tuyn dng nhân s
của công ty đã đạt đưc nhng kết qu nhất định
như: Xây dựng được kế hoch tuyn dng theo
từng giai đoạn phát trin; Tuyn dụng được đội ngũ
nhân s đáp ng nhu cu v s ng chất lượng;
ng tác kiểm tra, đánh giá sau tuyn dụng đã được
thc hin. Tuy nhiên,ng tác tuyn dng nhân s
ca công ty còn tn ti mt s hn chế như: Chưa
xây dựng đưc bn t công vic nên gây k
khăn trong công tác tuyn dụng; Chưa m rộng địa
bàn tuyn dụng; Chưa đa dng hóa c hình thc
đăng tải thông tin tuyn dụng nên chưa thu t
đông đảo ng viên; Vic đánh giá sau quá trình
tuyn dụng chưa được chú trọng đúng mc. Xut
phát t nhng do trên và mong mun p phn
khc phc nhng hn chế trong công tác tuyn
dng nhân s tại công ty, chúng tôi đã lựa chn vn
đề Tuyn dng nhân s ti Công ty C Phn Quc
tế Thagaco để nghiên cu.
2. Cơ sluận thực tiễn
2.1. Cơ sở luận
2.1.1. Khái niệm nhân sự
Nhân s (Personnel): thut ng được s
dụng để ch cán b, công nhân viên trong mt t
chc [4]. Đôi khi khái niệm nhân s hay b nhm
ln vi khái nim nhân lc. Nhân lc hay ngun
nhân lực (Human Resource) được hiu ngun
nhân lc trong mỗi con ngưi, nó bao gm th lc
trí lực nó được th hin ra bên ngoài bi kh
năng làm việc [4]. Như vậy, khái nim nhân lc
được hiu rộng hơn khái niệm nhân s, khái nim
nhân s đưc hiu nhng nhân b gii hn
trong phm vi mt t chc. Còn nhân lc bao gm
tt c các nhân không b hp trong mt phm
vi nào đó.
2.1.2. Khái niệm tuyển dụng nhân sự
- Tuyển dụng được hiểu theo hai nghĩa:
+ Theo nghĩa hẹp: Tuyển dụng quá trình
thu hút những người xin việc trình độ từ lực
lượng lao động hội lực lượng lao động bên
trong tổ chức. Đồng thời, quá trình đánh giá các
ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào
các yêu cầu của công việc, để tìm được những
người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số
những người đã thu hút được.
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
22
+ Theo nghĩa rng: Tuyển dụng quá trình
tìm kiếm, thu hút, lựa chọn và sử dụng người lao
động. Như vậy, thể hiểu quá trình tuyển dụng
bắt đầu từ khi thu hút ứng viên đến khi chấm dứt
hợp đồng lao động.
- Tuyển dụng còn được hiểu : Là một quá
trình tìm kiếm lựa chọn nhân sự để thỏa mãn
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và bổ sung lực
lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp [2].
- Tuyển dụng gồm hai quá trình đó tuyển
mộ và tuyển chọn [4].
+ Tuyn m nhân s là: Quá trình thu hút
những người xin việc có trình độ t lực lượng lao
động hi lực lượng lao động bên trong t
chức đến đăng ký, nộp đơn tìm vic làm. Kết thúc
quá trình tuyn m, t chc s thu được đơn xin
vic của người lao động. Khi t chc xut hin các
v trí công vic trng, vic t chc cần làm đu
tiên tuyn m. S ợng lao động được tuyn
m càng nhiều thì hội la chọn lao động phù
hp càng ln.
+ Tuyn m tuyn chn hai khái nim
khác nhau. Tuyn m giúp t chức “chiêu mộ
các ng viên cho v t trng, còn tuyn chn
nhân s qtrình la chn trong c ng viên
để lấy đ đúng người phù hp nht cho các v
trí công vic còn trng nhằm đáp ng yêu cu
thc hin ng việc cũng như mục tiêu s dng
ngun nhân s ca t chc.
Trong khuôn khổ của i viết y: Tuyển dụng
nhân sự được hiu mt quá trình tìm kiếm và la
chọn nhân sự để thỏa n nhu cầu sử dụng của
doanh nghiệp và bổ sung lực ợng lao động cần
thiết nhằm thực hin c mục tiêu của doanh nghiệp.
2.1.3. Ni dung công tác tuyn dng nhân s
Dưới góc độ của nhà quản , quá trình tuyển
dụng nn sbao gồm: Xây dựng kế hoạch tuyển
dụng, tổ chức thực hiện tuyển dụng; Kiểm tra, đánh
gcông tác tuyển dụng. Ta sơ đ sau:
Sơ đồ 1: Qun lý quá trình tuyn dng nhân lc
2.2. Cơ s thc tin
Nghiên cu vn đề tuyn dng nhân s đã
không ít các công trình đề cp ti, th k đến Đ
i lun văn thạc sĩ: “Công tác tuyển dng nhân s
ti ng ty c phn nhiệt điện Ph Li” ca Phm
Th Út Hnh bo v m 2015, đã tập trung làm rõ
phn lun: Các ki nim ca tuyn dng, tuyn
m, tuyn chn và tuyn dng nhân s, c yếu t
ảnh ởng đến tuyn dng, đc bit ni dung ca
tuyn dng c gi không ch dng li quá tnh
tuyn m và tuyn chn mà c gi còn đi u vào
m hiu quá trình sau khi tuyn chn doanh nghip
tiến nh sp xếp, b tnn s mới đó như thế nào?
c gi đã tập trung phân ch thc trng tuyn dng
nhân s ti công ty c phn nhit đin Ph Li. T
đó, c giả ch rõ nhng mt ch cc trong hoạt động
tuyn dng ti công ty, nhng khó khăn ng
tygp phải. Đng thi tác gi đưa ra một s gii
pháp nhm hoàn thiện hơn công tác tuyển dng ti
công ty. Hay luận văn Công tác tuyn dng lao
động ti công ty c phần xi măng Bỉm Sơncủa
Nguyn Th Hoa Ngc đưc thc hiện năm 2012.
Đề tài đã hệ thng hóa và làm sáng nhng vn
đề lý lun v tuyn dụng lao động ti các doanh
nghip trong thi bui kinh tế hi nhập; đưa ra các
đặc điểm ca công tác tuyn dụng lao động, nhng
nhân t ảnh hưởng, các điều kin để tuyn dng
lao động có chất lượng ti các doanh nghip hin
nay. Tác gi đã chỉ nhng hu qu đối vi
doanh nghip và nn kinh tế do nh hưởng ca
công tác tuyn dụng lao động t đó làm rõ sự cn
thiết phi hoàn thin công tác tuyn dụng lao động
ti doanh nghiệp; phân tích và đánh giá thực trng
công tác tuyn dng ti Công ty c phần xi măng
Bm Sơn. Từ đó tác giả đưa ra một s bin pháp
khc phc nhng hn chế nhm hoàn thin công
Xác định nhu cu
tuyn dng
Xác định chi phí
tuyn dng
Xây dng tiu chun
& phương pháp so
sánh ng viên
Xác định ngun và
phương pháp tuyn
dng
Xác định địa điểm và
thi gian tuyn dng
Xác định người thc
hin tuyn dng
Xây dng kế
hoch tuyn dng
T chc thc hin
tuyn dng
Thu hút người xin
vic
Đánh giá và lựa
chn ng viên
Kiểm tra đánh giá công tác
tuyn dng
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
23
tác tuyn dụng lao động tai Công ty c phn xi
măng Bỉm Sơn. Luận văn thạc s Hoàn thin
công tác tuyn dng nhân lc ti doanh nghiệp tư
vn may mc và vn ti Hoa Vit” ca Phm Th
Thu Thy, bo v năm 2017 cũng đã h thng hóa
lun v công tác tuyn dng nhân lc, phân tích
đánh giá thực trng công tác tuyn dng ti
doanh nghiệp nhân may mặc vn ti Hoa
Việt và đề xut mt s gii pháp hoàn thin công
tác tuyn dng.
Ngoài ra, trong nhng năm gần qua nhiu
bài viết liên quan đến vấn đề tuyn dụng nhân như:
i viết “Đa dạng phương thức tuyn dng” của tác
gi Hng Nhung, đăng tháng 9/2014, trên trang
đin t báo Người Lao động. Tác gi đã đi sâu vào
vic tn dng nhiu kênh tuyn dng chú trng
o các ng viên tiềm năng. Theo đó, vic tn
dng nhiu kênh tuyn dng cần căn cứ vào tính
cht công vic ca v trí tuyn dng để áp dng
nhng kênh tuyn dng phù hp. Bên cạnh đó,
trong quá trình tuyn dng, nhà tuyn dng nên t
b thói quen tuyn dng nhân s đúng ngành nghề
u cầu, thay vào đó tìm kiếm các ng viên tim
năng, phù hợp vi công việc. Đây là góc nhìn mới
để các doanh nghip tham kho, ng dng cho công
tác tuyn dng nhân s tại đơn vị mình.
Hay bài viết “Một s đim hn chế trong vn
đề tuyn dng của c công ty” của tác gi
Nguyễn Đặng Tun Minh, Khoa Quc tế, Đại hc
Quc gia Ni, trích t K yếu Ngày Nhân s
Việt Năm năm 2011. Vấn đề “Công cụ trc tuyến
trong tuyn dng xây dựng thương hiu trong
tuyn dụng” đang trở thành mt trong nhng cm
t được người ta nhắc đến nhiu nht hin nay và
là một xu hướng tt yếu trong tìm kiếm, phát trin
ngun nhân lc cho s phát trin bn vng ca
Doanh nghip. Tuy nhiên, theo tác gi bài viết,
vn ni lên mt s đim hn chế tuyn dng ca
các công ty. Nếu nhìn vào thc tế hoạt động xây
dựng thương hiệu trong tuyn dng s dng các
phương tiện truyn thông trc tuyến ca doanh
nghip Vit Nam, tác gi bài viết cho rng có th
thy nổi lên 4 điểm bt cập sau đây: Thiếu thông
tin; Thiếu tính tương c; Thiếu s sáng to; Thiếu
tp trung vào ng viên. Tác gi đã phân tích nhng
điểm bt cp này mt cách chi tiết, đề xut mt s
gii pháp xây dng hình nhm khai thác
mnh m nht nhng công c truyn thông trc
tuyến, đó xây dng kênh thông tin v doanh
nghip chứa đng các thông tin doanh nghip mt
cách sáng to, th hin nét văn hoá đặc trưng của
doanh nghiệp nhưng phải tích hp kh năng tương
tác gia doanh nghip vi các ng viên.
Ngoài các công trình nghiên cu nêu trên còn
rt nhiu công trình khác nghiên cu v đề tài
công tác tuyn dng nhân s ti doanh nghip.
Tuy nhiên, không phi doanh nghiệp nào cũng
ging nhau, tu thuộc vào đặc điểm riêng
đội ngũ quản doanh nghiệp nói chung đội
ngũ tuyển dng ca doanh nghip nói riêng phi
vn dng linh hoạt sở lun kinh nghim
thc tin ca nhng nghiên cu, t đó đề xut kiến
ngh nhng gii pháp phù hp vi hoạt động ca
doanh nghip mình. Cho ti thời điểm hin tay,
chưa công trình nghiên cứu nào v công tác
tuyn dng nhân s ti Công ty C Phn Quc tế
Thagaco. Do đó, nghiên cứu đề tài “Tuyển dng
nhân s ti Công ty C Phn Quc tế Thagaco” là
hết sc mi m cn thiết, giá tr lun c khoa
hc quan trng cho công tác tuyn dng nhân s
ti Công ty C Phn Quc tế Thagaco nói riêng
công tác qun tr nhân lực nói chung. Đặc bit, vi
Công ty C Phn Quc tế Thagaco mt doanh
nghip tuy mi thành lập nhưng một công ty ln
do vy cn mt lực lượng nhân s ln cht
ng, nhạy bén để bt nhp vi th trường ca
doanh nghiệp. Trong tương lai, Công ty Cổ Phn
Quc tế Thagaco cn một đội ngũ người lao
động năng lực chuyên môn, k năng làm
vic, có kh năng nắm bt công vic nhanh chóng,
phù hp vi nhu cu phát trin mnh m ca
doanh nghiệp. Do đó, vic nghiên cu vấn đ này
li càng cn thiết hơn bao giờ hết.
3. Mục tiêuphương pp nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
i viết hướng đến hai mục tiêu nghiên cứu
cụ thể sau:
- Phân tích thc trng công tác tuyn dng
nhân s ca công Công ty C Phn Quc tế
Thagaco trong thi gian qua, ch ra hn chế
nguyên nhân ca nhng hn chế.
- T đó đề xut mt s gii pháp khuyến
ngh góp phn nâng cao hiu qu ca công tác
tuyn dng nhân s ti công ty trong thi gian ti.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết s dng mt s phương pháp nghiên
cu c th sau:
- Phương pháp phân tích tổng hp: Da
trên những báo cáo hàng năm, tài liệu v công tác
tuyn dng nhân s của công ty… từ đó, tiến hành
phân tích và tng hợp để làm vấn đề nghiên cu.
- Phương pháp phỏng vấn sâu. Để làm rõ hơn
vấn đề nghiên cứu, nhóm tác giả đã tiến hành phỏng
vấn sâu 01 phó giám đốc phụ trách trực tiếp mảng
tuyển dụng của công ty; 01 trưởng phòng Phòng
nh chính - Nhân sự 03 nhân viên tham gia
công tác tuyển dụng nhân sự. Cách thức tiến hành:
gặp gỡ và phỏng vấn trực tiếp, thời gian phỏng vấn
trung bình mỗi người khoảng 5 -7 phút.
- Phương pháp quan sát: Nhóm tác gi đã có
thi gian ba tháng thc tập công ty được
tham gia vào công tác tuyn dng nhân s ca
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
24
công ty với tư cách cả tham d và không tham d
đã giúp nhóm tác gi những liệu phc v làm
rõ vấn đề nghiên cu.
4. Kết qu nghiên cu và bàn lun
4.1. Thc trng công tác tuyn dng nhân s ti
công ty C Phn Quc tế Thagaco
4.1.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Xây dng kế hoch tuyn dụng ớc đầu
tiên được thc hin trong công tác tuyn dng ca
công ty. Khâu lp kế hoch tuyn dng ca công
ty gồm các bước sau:
* Xác định nhu cu tuyn dng
Việc xác định nhu cu tuyn dng ca công
ty hin xut phát t s biến động ca nhân s
kế hoch sn xut của công ty. Tuy nhiên, vì chưa
xây dựng được bn t công vic cho tng v trí
cn tuyn dng khiến chất lượng nhân s được
tuyn dụng vào công ty chưa cao. Theo kết qu
kho sát, cho thy các yêu cầu đối vi tng v trí
công việc được đưa ra hiện nay da vào kinh
nghim ca các tởng đơn vị ch chưa xuất phát
t v trí công vic cn tuyn.
* Xác định người thc hin tuyn dng
Pngnh chính Nhân s được xác định là
b phận được giao trc tiếp thc hin công c tuyn
dng nhân s và chu trách nhiệm trước Ban giám
đốc v nhim v này. Việc xác định rõ ràng nhim
v ca b phn tham gia vào công c tuyn dng
nhn s, gp ng ty d ng kiểm tra, đánh g
mc độ hoàn thành công vic ca b phận đó..
* Xác định nguồn phương pháp tuyển
dng
- Đối vi ngun tuyn dng: Hin nay, công
ty không ch tuyn ngun bên ngoài còn chú
trng c ngun t bên trong, c th như sau:
+ Ngun bên ngoài: Ngun này tuyn nhiu
nht là công nhân, loại lao động ph thông. Dưới
đây bảng kết qu tuyn dng ngun bên ngoài
ca Công ty.
Bng 1: Kết qu tuyn dng bên ngoài
STT
V trí tuyn dng
S ng
Năm 2019
Năm 2020
1
Lao động trc tiếp
502
197
2
Lao động gián tiếp
171
125
Ngun: Phòng Hành chính Nhân s
T Bng 1 cho thy, c lực lượng lao động
gián tiếp trc tiếp được tuyn dụng năm 20219
đều cao hơn rất nhiu so với năm 2020, sở dĩ như
vậy là do năm 2019 công ty mới bắt đầu đi vào
hoạt động nên đã tuyển dụng đủ để đảm bo hot
động tt c các b phận đến năm 2020 công ty
thc hin vic tuyn dng nhân s do m rng quy
mô hoạt động cũng như bù đắp v trí thiếu ht do
người lao động ngh vic. Theo kết qu phng vn
Trưởng phòng Hành chính - Nhân s, s ng
tuyn dng t nguồn bên ngoài đã đáp ứng được
nhu cu sn xut của công ty nhưng về thi gian
tuyn dng vẫn chưa thực s kp thời đôi khi vẫn
còn tình trng chm tr. Nguyên nhân do s
ng cn tuyn khá ln hoc do các ứng viên đến
ng tuyn không đáp ứng yêu cầu đưa ra.
+ Đối vi nguồn bên trong: Thường dùng để
tuyn dngcác v trí như cấp phó, trưởng b phn,
hu hết các v trí này đều đòi hỏi nhng hiu biết
nhất định v công ty, th nhanh chóng trin
khai công vic mt cách nhanh nht, hiu qu
nht. Theo kết qu kho sát cho thy, vic tuyn
dng t ngun bên trong là công bằng, được da
trên năng lực phm cht ca nhân viên ch
không da vào các yếu t khác như mối quan h.
Như vậy th thấy, công ty đã thực hin tuyn
dng t hai ngun khác nhau là phù hp vừa đáp
ng nhu cu tuyn dng va tạo phong trào thi đua
trong ni b công ty.
- Đối với phương pháp tuyển dng: Tùy
thuc vào từng đối tượng mà công ty tiến hành s
dng các biện pháp khác nhau, công ty đang tiến
hành s dng các bin pháp:
+ Sàng lc h sơ: Nhân viên nhân sự s tiến
hành lc h khi nhận được h của ng viên
và tiến hành lc nhng h không đáp ng yêu
cầu đưa ra.
+ Phng vn tuyn dụng: Được thc hin bi
nhân viên tuyn dụng hay Trưởng phòng Nhân s
nhm sàng lc c ng viên thông qua việc đưa ra
các câu hi.
+ Điu tra xác minh: Png nhân s s tiến hành
xác minh nhng thông tin ng viên cung cp
nhmc thc thông tin đó có phải gi hay kng
đ tiến nh vic ký kết hp đng lao đng.
* Xác định nơi tuyển dụng và thời gian tuyển
dụng
- Xác định nơi tuyển dng: Hu hết các đối
ợng được tuyển đều là người h khẩu thường
trú trên địa bàn tnh Thái nguyên.
+ Đối tượng tuyn dng công nhân: Công
ty xác định ch yếu các lân cn bao gm
các xã: Xã Bn Ngoi, xã Hoàng Nông, Khôi
K, xã La Bng, Na Mao, Phú Cường, Phú
Lc, Phú Thnh, Phú Xuyên, Phúc Lương, Tân
Thái, Tiên Hi, Văn Yên, Yên Lãng trong độ
tuổi lao động sc khe tt, công vic ch yếu
công vic nông. Vic la chọn địa bn tuyn
dụng như trên hợp lý, bởi sở, vt chất cũng
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
25
như điều kiện xung quanh công ty như nhà trọ ch
ca công nhân không có, ch nhà dân nên
mun tuyển người lao động địa bàn khác vào
làm vic là rt khó.
+ Đối tưng tuyn dng là nhân viên: Công
ty xác đnh ch yếu i tuyn dng đến t
Thành ph Thái nguyên trên đa n huyn
Đại t kng th đáp ng đưc v s ng cũng
như tnh đ.
- Xác định thi gian tuyển: Công ty căn c
vào yêu cu của các trưởng b phận, đơn vị hoc
căn c vào công vic sn xut, thmt tháng
hoc mt tuần. Trong đó: Đối với lao động trc
tiếp tthc hin tuyn liên tc s biến động
của lao động này rt ln, nhu cu tuyn dng rt
cao, với đốing này thì các yêu cu tuyn dng
thp, thi gian tuyn dụng khá nhanh chóng. Đối
với lao động gián tiếp có s biến động nhân s rt
ít nên nhu cu tuyn dụng cũng ít hơn, ổn định
hơn, với đối tượng này tcác yêu cu tuyn dng
cao hơn nên thời gian để tuyn dng một người
phù hợp cũng lâu hơn.
* Xác định chi phí tuyn dng
Chi phí tuyn dng của công ty được xác
định gm có: chi phí qung cáo, chi phí thc hin
chương trình tuyn dng, chi phí gii thiệu người
lao động đến làm ti công ty. Ngoài ra, vic xác
định chi phí tuyn dng của công ty còn căn cứ
vào s ợng lao động t đến xin vic, nếu
khối lượng lao động t đến xin vic ln, công ty
s không phi gánh nhiu chi phí tuyn dng.
Theo kết qu phng vấn Trưởng phòng Nhân s
cho thy kinh phí tuyn dng của công ty cũng đã
đáp ứng đưc nhu cu tuyn dụng, nhưng khi nhu
cu tuyn dụng tăng cao trong thời gian ti thì cn
phải tăng chi phí tuyển dng cn thiết qung
công ty nhiều hơn theo đó chi phí tuyển dụng cũng
cn cân nhc.
4.1.2. Tổ chức thực hiện tuyển dụng
Sau khi xây dựng được kế hoch tuyn dng,
công ty tiến hành t chc tuyn dụng. Các bước
trong khu này gm:
* Thông báo tuyn dng
Hiện nay, do đc điểm của đối tượng tuyn
dng khác nhau nên thông báo của công ty cũng
được thc hin khác nhau. Hu hết, các thông tin
tuyn dng ca công ty s được đăng tải, thông
báo bng các cách sau:
+ Đăng tải trên fanpage ca công ty, gm:
Ngôi nhà Thagaco và group THAGACO TUYN
DỤNG có địa ch:
https://www.facebook.com/groups/thagaco.
com.vn/;
+ Thông báo bng hình thức đọc loa toàn nhà
máy cho cán bộ, công nhân viên, để gii thiu ca
cán b viên chc ca công ty.
+ Lng ghép thông tin tuyn dng vi
chương trình phát thanh của các xã.
+ Tiến hành treo paner trước cng công ty,
các xã, các địa điểm tập trung đông người.
Riêng đối ng tuyn dụng lao động trc
tiếp thì được công ty tiến hành thông báo tuyn
dng thêm bng hình thức: Đi đến các phiên ch,
qung cáo và phát t rơi đến tay người dân; Thc
hiện chương trình tuyển dng, tiến hành đi đến các
lân cận như: Bn Ngoi, xã Hoàng
Nông, Khôi K, xã La Bng, Na Mao, Phú
ng, Phú Lc, Phú Thnh, Phú Xuyên, Phúc
Lương, Tân Thái, Tiên Hi, Văn Yên, Yên
Lãng, lồng ghép chương trình tuyển dng vi
hp liên chi b, hp hi ph nữ…Điều này đã tạo
không ít s tin tưởng, hình nh tốt đẹp đến vi
người dân. Theo kết qu kho sát cho thy, hu
hết người lao động biết đưc thông tin tuyn dng
bng nhiu hình thức khác nhau như: Người quen
gii thiệu, chương trình tuyển dng các xã, trên
băng zôn được niêm yết. Tuy nhiên, thông báo
tuyn dng còn bó hp trong phm vi các khu vc
lân cận. Công ty chưa mở rng tuyn dng qua các
trung tâm vic làm, hay tuyn dng trc tiếp trong
các trường hc vì vậy chưa thu hút được đông đảo
các ứng viên tham gia, đặc biệt đối với đối
ợng nhân viên hay lao động gián tiếp.
* Thu nhn và nghiên cu h
Nhân viên ca Phòng Hành chính Nhân s
ca công ty thu nhn lc qua các h không
đáp ng yêu cầu đối vi các v trí cn tuyn da
vào các yu cầu đã xác định trước đó.
*Phng vấn sơ bộ (Vòng phng vn 1)
Tùy thuộc vào đối tưng phng vn ni dung
phng vn và bài kim tra ng khác nhau.
+ Đối với công nhân: Bước phng vn
thường s đưc thc hin song song cùng vi
bước tiếp nhn h của ng viên. Phng vấn đối
ng này ch yếu hi v thông tin cá nhân, đã có
tay ngh hay chưa.
+ Đối vi nhân viên: Ch yếu đưa câu hỏi v
bn thân ứng viên, thông tin thường thông tin
v nhân, kinh nghim ca ng viên, nhng
câu hi kim tra tính cách, IQ...Các ứng viên đã
qua vòng 1, Phòng Hành chính Nhân s lên kế
hoch tiến hành vòng phng vn 2. Vòng phng
vấn 2 này, Trưởng các đơn vị ng viên d tuyn
s ng Trưởng phòng Hành chính nhân s thc
hin, c câu hi vòng 2 ch yếu hi v chuyên
môn, đưa ra các trường hp công việc để kim tra
kh năng xử ca ng viên, nếu ứng viên nào đạt
thì phòng nhân s s thông báo thời gian đến th
việc, không đạt thì thông báo cho ng viên.
* Kim tra kiến thc
Tùy thuc vào tng v trí đối tượng tuyn
dng mà công ty s kim tra khác nhau.