Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
235
T L NHIỄM SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUT
BNH NN RI LON TIÊU A
TI BNH VIN ĐA KHOA THIN HNH, TNH ĐK LK M 2018
Trnh Ngc Tho Vy1, Phan Hoàng Ti Bo1, Lâm nh Niên2
M TT
Đặt vấn đ: Nhim ký sinh trùng đường rut là mt trong nhng nguyên nhân thường gp bnh nhân
ri lon tiêu hóa.
Mc tiêu: Xác định t l nhiễm sinh trùng đưng rut bnh nn ri lon tiêu a ti bệnh viên đa
khoa Thin Hnh, tnh Đắk Lk.
Đối ng - Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang t trên 413 bnh nhân đến khám ti
Khoa Khám bệnh và điu tr ti Khoa Ni ri lon tiêu hóa, đưc ch định làm xét nghim phân ti Khoa Xét
nghim, Bnh viện Đa khoa Thin Hnh, tnh Đắk Lk t tháng 03/2018 đến tháng 09/2018.
Kết qu: Trong tng s 413 bnh nn ri lon tiêu hóa, t l nhim ký sinh trùng đường rut 35,59%.
Trong đó, nhim th bào nang amip đơn thuần nhim tho nang amip + th hot đng chiếm t l 33,66%,
giun móc/m 0,48%, giun ơn 0,48%, tng roi T. intestinalis 0,48%, G. lamblia 0,24%, giun kim 0,24%.
Kết lun: T l nhim đơn bào ở bnh nhân ri lon tiêu hóa, đặc bit là E. histolytica/dispar rt ph biến
đối tượng tr em. Do đó, cn kho sát thêm cộng đồng để đánh giá toàn din v bnh ký sinh nói chung và bnh
do nhiễm đơn o ở tr em i rng.
T khoá: ký sinh trùng đường rut, ri lon tiêu a
ABSTRACT
THE PREVALENCE OF INTESTINAL PARASITIC ON THE PATIENTS WITH DIGESTIVE DISODERS
IN THIEN HANH GENERAL HOSPITAL, DAK LAK PROVINCE IN 2018
Trinh Ngoc Thao Vy, Phan Hoang Thai Bao, Lam Vinh Nien
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 235 - 242
Background: Intestinal parasitic infection is one of the most common causes on patients with digestive
disorders.
Objective: To determine the prevalence of intestinal parasitic on the patients with digestive disorders in
Thien Hanh general hospital, Dak Lak province.
Method: A descriptive cross-sectional study on 413 patients who came to the Department of Examination,
treated at the Department of Internal Medicine with digestive disorders and were assigned to do stool tests at the
Laboratory Department, Thien Hanh General Hospital, Dak Lak province from March 2018 to September 2018.
Results: In a total of 413 patients with digestive disorders, the rate of intestinal parasite infection was
35.59%. In which, forma cystica and forma cystical + forma magna account for 33.66%. The rate of Ancylostoma
duodenale/Necator americanus and Strongyloides stercoralis infection were the same with 2.4%. The rate of T.
intestinalis, G. lambilia and Enterobius vermicularis were 0.48%, 0,24% and 0,24% respectively.
1B môn Xét nghim, Khoa Y Dược, Tng Đại hc y Nguyên
2B môn Hoá sinh, Khoa Y, Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS. Lâm Vĩnh Niên ĐT: 0988846972 Email: nien@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
236
Conclusions: The rate of protozoan infections in patients with digestive disorders, especially E. histolytica
/dispar, is very common among children. Therefore, it is necessary to have more surveys in the community to
comprehensively assess parasitic diseases in general and protozoan diseases in children in particular.
Keywords: intestinal parasitic infection, digestive disorders
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh ký sinh tng đường rut (KSTĐR)
bnh ph biến khp thế gii và đc bit nhng
ng điều kin k hung m, v sinh i
trường m, nhiu phong tc tp qn lc hu,
nn kinh tế nghèo n(1,2). Theo Quihui (2006),
nhim ký sinh trùng đường rut tr thành mt
gánh nng ca y tế tn cu và ngun nhân
gây ra bnh lý m ng 450 triu người như
thiếu u thiếu st, viêm rut, ri lon hp thu,
gây bnh ni tng, nhiu trong s đó là ph
n độ tui sinh đẻ tr em các nước đang
phát trin(3).
Theo T chc Y tế Thế gii, 10% dân s thế
gii nhim amip 10% s đó pt triển thành
bnh. Trong khi t l nhim amip Anh là 3%
thì châu Á, t l nhim là 14%(2).
Vit Nam, t l nhim giun, n theo mt
s nghiên cu, t l nhiễm đơn bào cng đồng
chưa ti 3%. Tuy nhiên, bnh vin, đơn bào
mt trong nhng nguyên nhân chính gây ri
lon tiêu a trên bnh nhân ti khám. Mt s
o cáo cho thấy đứng đầu E. histolytica vi t
l nhim 20,7%(2,4).
Đk Lắk đã nhiều đềi nghiên cu v t
l nhim ký sinh tng cng đồng nhưng
nghiên cu trên đối ng triu chng ri
lon tiêu a bnh vin chưa nhiều, đặc bit là
do đơn o gây nên.
Mc tiêu
Xác định t l nhiễm sinh trùng đưng
rut bnh nhân có ri lon tiêu hóa đến khám
điều tr ti bnh vin đa khoa Thin Hnh
m 2018.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
413 bnh nn đến khám ti Khoa khám
bnh điu tr ti Khoa Ni ri lon tiêua,
đưc ch đnh m xét nghim phân ti khoa t
nghim.
Tiêu chun chn bnh nhân
Bnh nhân có ri lon tiêua.
Đưc m t nghim m ký sinh trùng
trong phân.
Đng ý tham gia nghiên cu (ký tên o
phiếu chp thun tham gia nghiên cu).
Tiêu chun loi tr
Bnh phm ca bệnh nhân không đt yêu
cu (bnh phm ln đất cát, nước tiu, hóa cht
hoc để quá 2 gi sau khi ly mi chuyn ti
phòng t nghim).
Vi phm quy trình trong tiêu chun t chi
mu ca phòng xét nghim.
Đối ợng không đồng ý tham gia nghiên
cu.
Thi gian địa điểm nghn cu
Khoa Khám bnh và khoa Ni ca bnh vin
Đa khoa Thin Hnh, tnh Đắk Lk t tng
03/2018 đến tng 09/2018.
Pơng pp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t.
C mu
Trong đó:
n: C mu
p: Theo kết qu nghiên cu ca Thị Bình
Phương có p=0,42(2), nên chúng i chn p=0,42.
α: mức ý nghĩa thống, chn α=0,05.
d: độ sai lch cho phép với độ tin cy 95%,
d=0,05.
2
2/1
Z
: G tr Z thu được t bng Z ng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
237
vi giá tr α đưc chn, vi α=0,05 thì:
= 1,962 = 3,8416.
Thay o ng thc, ta có c mu 374,3
người, ly tròn là 375 bnh nhân.
Để đảm bảo đủ c mu yêu cu tránh vic
sai sót trong ly, thu thp mu, mu không
đảm bo chất lượng chúng tôi chn thêm 10%,
vy c mu thc tế s 412,5 người, ly
tròn là 413 người.
Phương pháp nghiên cu
K thut xét nghim phân trc tiếp
Ly mt tm lam kính sch, khô. ng viết
chì sáp chia lam nh ra m 3 phn. Ghi tên
bnh nhân vào ô nh đầu lam kính.
Nh n lam kính 1 git NaCl 0,85% vào ô
gia, 1 git Lugol ô cui.
Dùng que g ly mt ít pn bng đu que
diêm, a tan pn o git NaCl 0,85%.
Ly phân ln th hai ri a tan pn o
git Lugol.
B que g o dung dch t trùng.
Đy kính lên 2 git phân.
Kho sát tu bản dưới kính hin vi(1).
K thut tp trung Formol - Ether
Dùng que g ly khong 5g pn cho o
trong ng ly m.
Cho 7 ml dung dch formol 10% o ng ly
m.
a tan phân lc phân qua i lc o
ng ly tâm kc hoc cc m.
Ly m 2000 ng/pt trong 1-2 pt. Hút
b phần nước ni. th lp li nhiu ln cho
đến khi phn c ni trong.
Cho 10 ml dung dch formol 10% 3ml
ether vào trong ng ly tâm.
Đy ng nghim bng t cao su, trn đều
bng cách lc mnh trong vòng 10 giây.
M np cao su, cho ng nghim o máy ly
m, quay 2000ng/phút trong 1 - 2 phút.
Ly ng nghim ra khi y ly m, cht
dch trong ng nghiệm đưc chia tnh 4 lp:
- Lp trên ng: Ether.
- Lp th 2: Mt nút gm các mnh vi cht
o nh o thành ng.
- Lp th 3: Formol.
- Lp th 4: Cn cha KST.
Dùng que gch nh nhàng lp cht béo ra
khi tnh ng bng ch xy theo nh xon.
Đ b 3 lp dung dch trên cùng bng mt
đng tác nhanh gn, dốc ngưc ng ly m.
Dùng pipette Pasteur ly 1 git cn nh n
lam nh khảo t i nh hin vi (có th
kho sát cn vi dung dch Lugol)(1).
Nhn định kết qu
Nhim: tìm thy trng và o nang ca KST
đưng rut.
Không nhim: không m thy trng và o
nang của KST đưng rut.
Định nghĩa biến s
Bng 1. Biến s nghiên cu
Biến s
Định nghĩa
Phân loi
Phương pháp
Biến s nn
Năm sinh
Tròn tuổi theo năm ơng lch
Định lượng
Phng vn
Gii
Nam/N
Nh giá
Phng vn
Ngh nghip
Ngh to ra thu nhp chính
Nông/Công nhân/Cán b viên chc/Đi hc/Tr em/Khác
Danh đnh
Phng vn
Nơi
Tnh th/Th, th trn/Nông thôn
Danh đnh
Phng vn
Dân tc
Kinh Đê/Khác
Danh đnh
Phng vn
Biến s ri lon tiêu hóa
Đau bụng
Có đau một trong những điểm vùng bng (Có/Kng)
Nh giá
Phng vn
Tu chy
Đi tu phân lỏng không to khuôn (Có/Không)
Nh giá
Phng vn
Táon
Đi tu lâu, pn khô cng (Có/Không)
Nh giá
Phng vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
238
Biến s
Định nghĩa
Phân loi
Phương pháp
Khó chu bng
c ch, cm gc k chung bng (/Không)
Nh giá
Phng vn
Mót rn
Cảm giác chưa muốn đi tiêu hết mc dù không th đi tiêu phân
(Có/Không)
Nh giá
Phng vn
Đi tu nhiu
> 3 ln/ ngày (Có/Kng)
Nh giá
Phng vn
Biến s t l nhim
Nhim giun đũa
Tìm thy trứng giun đũa trong phân (/Không)
Nh giá
Xét nghim phân
Nhim giun c/m
Tìm thy trng giun móc trong phân (/Không)
Nh giá
Nhim giun c
Tìm thy trng giun tóc trong phân (/Không)
Nh giá
Nhim giun kim
Tìm thy trng giun kim trong phân (/Không)
Nh giá
Nhim giun lươn
Tìm thy trng có u trùng hoc ấu trùng giun lươn trong phân
(Có/Không)
Nh giá
Nhim sán di heo,
Tìm thy trng hoc đt sán di trong phân (/Không)
Nh giá
Nhim Amip
Có tho nang, th hot đng Amip trong phân (Có/Không)
Nh giá
Nhim Giardia lamblia
Có tho nang, th hot đng G. lamblia trong phân (/Không)
Nh giá
Nhim T. intestinalis
Có tho nang, th hot đng T. intestinalis trong phân (/Không)
Nh giá
X lý s liu
S liệu được x bng phn mm Stata
13.1, dùng kim định chi nh phương để so
nh s khác bit gia c biến định tính. Mc ý
nga thng kê khi p <0,05; độ tin cy 95%.
Y đức
Nghiên cu đã đưc tng qua Hi đng
khoa hc Trường Đại hc Tây Nguyên, s
2764/QĐ- ĐHTN - ĐTSĐH.
KT QU
Đặc điểm dân s hc
Bng 2. Đặc điểm n s hc
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Gii
Nam
220
53,27
N
193
46,73
Tui
1-7
278
67,31
8-19
15
3,63
>19
120
29,06
Nơi
Tnh th
121
29,30
Th trn, th
31
7,51
Nông tn
261
63,19
Dân tc
Kinh
364
88,13
Ê đê
31
7,51
Khác
18
4,36
Ngh
nghip
Nông dân
63
15,25
Công nn
4
0,97
CBVC
21
5,09
Đi hc
34
8,23
Tr em
242
58,60
Khác
49
11,86
Trong 413 đối ng tham gia nghiên cu,
nhóm tui t 1-7 chiếm t l cao nht 67,31%;
>19 chiếm 29,06% t 8-9 chiếm 3,63%. V gii
nh, t l nam gii n gii tương đương
nhau, kng khác biệt đáng kể vi 53,27%
46,73%. n tc Kinh chiếm đa số vi 88,13%.
Phn lớn đi tưng nghiên cu là tr em (58,6%),
tp trung ch yếu khu vc nông thôn vi
63,19%; thành th 29,30% thp nht th xã,
th trn vi 7,51% (Bng 2).
Đặc điểm lâm ng
Bng 3. nh cht mu phân trên bnh nn ri
lon tiêu a
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Tu chy có phân lng
346
83,78
Không
67
16,22
Tng
413
100
Trên bnh nhân ri lon tiêu a thì triu
chng tiêu chy phân lng chiếm đa số vi
83,78% (Bng 3).
T l nhiễm KSR chung
Bng 4. T l nhiễm KSTĐR chung
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Nhim KSR
147
35,59
Không nhim
266
64,41
Tng
413
100
T l nhim chung KSTĐR bnh nhân
ri lon tiêu hóa là 35,59% (Bng 4).
T l nhim tng loi KSRĐR
Nhim đơn bào amip chiếm t l cao nht
vi 33,66 %, trong đó th o nang amip + th
hot đng chiếm t l cao vi 21,07%, tiếp theo là
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
239
nhiễm o nang amip đơn thuần 12,59%,
nhim c loại giun đơn o khác đều chiếm
t l thấp i 0,48%. Kng bnh nhân o
nhim cùng mt c 2 loi ký sinh tng (Bng 5).
Bng 5. T l nhiễm KSTĐR theo từng loi
Đặc đim
Tn
s (n)
T l
(%)
Âm tính
266
64,41
Nhim giun
Trng giun móc/m
2
0,48
Ấu tng giun ơn
2
0,48
Trng/u tng giun kim
1
0,24
Nhim đơn
bào
o nang amip
52
12,59
o nang amip + th hot đng
87
21,07
G. lamblia
1
0,24
T. intestinalis
2
0,48
Tng
413
100
T l nhiễm KSTĐR theo một s yếu t liên quan
Bng 6. T l nhiễm KSTĐR theo một s yếu t liên
quan
Đặc đim
S XN
Nhim (n)
T l (%)
p
Gii
Nam
220
71
32,27
0,132
N
193
76
39,38
Dân tc
Kinh
364
131
35,99
0,777
Ê Đê
31
11
35,48
Khác
18
5
27,78
Nhóm
tui
1-7
278
112
40,29
0,015
8-19
15
3
20,0
>19
120
32
26,67
Nơi
Tnh th
121
41
33,88
0,911
Th trn, th
31
11
35,48
Nông tn
260
94
36,15
Ngh
nghip
Nông dân
63
20
31,75
0,069
Công nn
4
1
25,0
CBVC
21
2
9,52
Đi hc
34
9
26,47
Tr em
242
97
40,08
Khác
49
18
36,73
Nhim KSTĐR n giới 39,38% cao hơn
nam gii 32,27%. Tuy nhiên s khác bit này
không ý nga thng kê vi p >0,05.
Nhim KSR gia hai nhóm dân tc Kinh,
Ê Đê cho thy t l tương đương nhau 35,99%
35,48%, cao n nhóm dân tộc khác vi
27,78%. S khác bit gia c nhóm kng ý
nga thng kê vi p >0,05.
Trong các nhóm tui thì nhóm t 1-7 tui
t l nhim cao nht vi 40,29%, nhóm tui >19
8-19 chiếm ln t 26,67% và 20,0%, s kc
biệt có ý nghĩa thống kê vi p <0,05.
Nhim KSTĐR gia c khu vc thành th,
th trn, th hay nông thôn ơng đương
nhau, không có s khác bit có ý nga thống
vi p >0,05.
T l nhiễm KSTĐR nhóm ngh nghip
s khác bit, cao nht nhóm tr em
40,08%, đây nhóm trẻ nh chưa đi nhà trẻ
hay mu giáo, tiếp theo nhóm ngh nghip
khác vi 36,73%, nông dân 31,75%, các nhóm
ngh còn li đều dưới 27%. Tuy nhiên, s khác
bit giữa các nhóm cũng không ý nghĩa
thng kê vi p >0,05.
T l nhimc loại KSR theo nhóm tui
Bng 7. T l nhim các loại KSTĐR theo nhóm tuổi
Đặc đim
Nhóm 1-7
Nhóm 8-19
Nhóm >19
XN
(+)
T l
(%)
XN
(+)
T l
(%)
XN
(+)
T l
(%)
Trng giun móc
0
0
0
0
2
6,3
Ấu tng giun ơn
0
0
0
0
2
6,3
Trng/u tng giun kim
0
0
0
0
1
3,1
o nang Amip
44
39,3
0
0
8
25,0
o nang Amip +
66
58,9
3
100
18
56,3
G. lamblia
0
0
0
0
1
3,13
T. intestinalis
2
1,8
0
0
0
0
Tng
112
100
3
100
32
100
nhóm tui t 1-7 vi 112 trường hp
dương nh tới 98,21% nhim th o nang
amip th bào nang + th hoạt động, 1,79%
đơn o khác. nhóm tui t 8-9 3 trường
hp nhim bào nang amip + th hot động.
Trong khi đó nhóm tui >19 chúng i nhn
thy mt t l nhim o nang amip th
o nang + th hot động vn cao 81,25%. Tuy
nhn, vn có t l nhim các loại giun như giun
móc/m, giun lươn, giun kim đơn bào kc
(Bng 7).
BÀN LUN
T l nhiễm sinh trùng đường rut chung
và tng loi
sinh trùng đưng ruột đưc tìm thy
147 mu trong tng s 413 mu chiếm t l
35,59%. Trong đó, thể bào nang E. histolytica/dispar
đơn thuần th bào nang E. histolytica/dispar +