Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
127
Nguyễn Văn Đẹp và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123055
T l suy dinh dưỡng tr i 5 tui tại Phòng khám tư
vấn dinh dưỡng bnh vin Tr em Hải Phòng năm 2022
Nguyễn Văn Đẹp1, Đoàn Văn Thành1, Hà Th Minh Phương1, Phm Th Minh Ngc1, Phm
Th Chang1, Nguyn Th Thanh Loan2, Đng Vit Linh2, Đặng Văn Chức1*
The incidence of malnutrition among children
under 5 years old at the nutrition clinic at
Haiphong Children’s Hospital in 2022
ABSTRACT Objective. The study was done to estimate the
incidence of malnutrition in children under 5 years old at the
nutrition clinic of Haiphong Children’Hospital in 2022. Method.
The subjects included children under 5 who came for medical
examination and nutritional counseling at the nutritional clinic.
The method was a descriptive and cross-sectional study. Results.
The underweight, stunting, and wasting were 10.6%, 12.6%, and
14.3% respectively. The incidences of all 3 types of malnutrition
increased with age groups and peaked at the age of 36-<48
months and went down at the age of 48-<60 months. Being
underweight and stunting affected more girls than boys, boys and
girls were wasted similarly. All forms of malnutrition had a high
rate of moderate and highest at the age of 36-<48 months, there
were not differences in the severity of all forms of malnutrition.
Conclusions. Malnutrition was a common disease among
children under 5 who came to the nutritional examination and
counseling of the nutrition clinic at Haiphong Children’s
Hospital especially wasting and stunting types.
Keywords: Nutritional clinic, Malnutrition, underweight,
stunting, wasting, severity of malnutrition
TÓM TT
Mc tiêu. Nghiên cứu được thc hiện để t thc trng
suy dinh dưỡng tr i 5 tui tại Phòng khám dinh dưỡng
bnh vin Tr em Hải Phòng năm 2022. Phương pháp nghiên
cu. Đối tượng gm tr i 5 tuổi đến khám bệnh và tư vấn
dinh dưỡng tại phòng khám dinh dưỡng. Phương pháp
nghiên cu mô t ct ngang. Kết qu. T l nh cân, thp còi
gày còm lần lượt 10,6%, 12,6% và 14,3%. C 3 th SDD
tăng dần theo la tuổi đạt đnh cao nht tui 36-<48
tháng gim tui 48-<60 tháng. Nhiu tr gái nh cân và
thấp còi hơn trẻ trai, tr trai và tr gái đều mc gầy còm như
nhau. Các th SDD đều gp t cao là mức độ va, cao nht
la tui 36-<48 tháng, mức độ SDD ca các th không khác
nhau theo mức độ. Kết lun. Suy dinh dưỡng bnh còn ph
biến tr đến khám vấn dinh dưỡng ti Phòng khám
dinh dưỡng Bnh vin Tr em Hi Phòng nht suy dinh
ng gy còm và thp còi.
T khóa: Bnh vin Tr em Hi Phòng, SDD, mức độ SDD
1 Trưng Đại hc Y ợc Hải Phòng
2 Bnh vin Tr em Hi Phòng
*Tác gi liên h
Đặng Văn Chc
Bnh vin Đại hc Y Hi Phòng
Đin thoi: 0904124587
Email: dvchuc@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 04/12/2022
Ngày phn bin: 12/12/2022
Ngày duyt bài: 11/03/2023
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
128
Nguyễn Văn Đẹp và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123055
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy dinh dưỡng do thiếu protein -
năng lượng các vi chất dinh dưỡng là vn
đề sc khe cộng đồng, gp nhiều nước trên
thế gii vi t l mc cao các nước đang
kém phát triển trong đó Vit Nam. Suy
dinh dưỡng (SDD) gp nhiu tr em dưới 5
tui, biu hin vi các mức độ khác nhau
bnh không nhng ảnh ởng đến phát trin
th cht, mà còn ảnh hưởng đến s phát trin
tinh thn, trí tu ca tr để li hu qu nng
n cho tr và hội, trường hp nng có th
dẫn đến t vong
.
Ước tính có khong 178 triu tr i
5 tui trên thế gii các nước đang kém
phát trin b SDD th thp còi, 55 triu tr
SDD th gy còm. SDD th thp còi, gy còm
nng kém phát trin bào thai nguyên
nhân ca 2,2 triu tr t vong, 21% s năm
tàn tt ca cuộc đời được điều chnh tr
dưới 5 tui trên toàn cu. Thiếu vitamin A
km gây ra lần lượt 0,6 và 0,4 triu t vong
tr em toàn cu [1].
Ti Thành ph Hải Phòng năm 2016 tỷ l
SDD tr em dưới 5 tui th nh cân 7,6%, th
thp còi 18,8%, th gy còm 3,1% [2].
Tại phòng khám dinh ng bnh vin Tr
em Hi Phòng tiếp nhn bệnh nhân đến khám
bệnh dinh dưỡng nhận tư vấn dinh dưỡng
nhưng t l SDD các loại ra sao còn chưa
được nghiên cu. T thc tế đó chúng tôi tiến
hành đề tài “Thực trạng suy dinh dưỡng suy
dinh ng tr dưới 5 tui ti phòng khám
Dinh ng bnh vin Tr em Hi Phòng
năm 2022” nhm mc tiêu sau:
t tình trạng suy dinh dưỡng ca tr i
5 tui tại phòng khám Dinh dưỡng bnh vin
Tr em Hi Phòng t 01/01/2022 đến
30/09/2022.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cu
Tr dưới 5 tuổi đến khám bệnh, vấn dinh
dưỡng tại phòng khám Dinh dưỡng bnh vin
Tr em Hải Phòng năm 2022.
Tiêu chun la chn
Chn tt c các tr em dưới 5 tuổi đến khám
được vấn dinh dưỡng ti Phòng khám
dinh dưỡng trong thi gian nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
B/m hoặc người chăm sóc không đồng ý
tham gia nghiên cu.
Tr b các bnh do di truyn hoc d tt bm
sinh tiêu hóa, tim mch, thn kinh; tr b gù;
chấn thương cắt ct chi; tr b bt nhm
mục đích loại tr các yếu t gây nhiu.
Địa điểm nghiên cu: Phòng khám Dinh
dưỡng bnh vin Tr em Hi Phòng.
Thi gian nghiên cu: 01/01/2022 đến
30/09/2022.
Thiết kế nghiên cu
Theo phương pháp nghiên cứu t ct
ngang.
C mu và k thut chn mu
C mu toàn b chn mẫu theo phương
pháp tin ích không xác sut. Hàng ngày ly
đối tượng nghiên cu t 7:30 đến 11:30 bui
sáng và chiu t 14:00 đến 16:00.
Các biến s và ch s nghiên cu
- Tui, gii, địa dư
- Cân nng, chiu cao
- T l SDD nh cân, thp còi và gày còm
- T l SDD các loi theo tui, gii
- Mức độ SDD các loi theo tui, gii
Thu thp thông tin
Thu thp các s đo nhân trắc
Tính tui: tui ca tr dưới 5 tui tính bng
tuổi tháng theo quy ước của WHO năm 1983
dựa vào ngày, tháng, năm sinh của tr ngày
điều tra để tính tháng tui. Thí d: t khi mi
sinh tới trước ngày tròn tháng (t 1 - 29 ngày
hay còn gi tháng th nhất) được coi 1
tháng tui, (t sơ sinh đến 11 tháng 29 ngày)
gọi là dưới 1 tui.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
129
Nguyễn Văn Đẹp và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123055
Cân nng: tr em được xác định bi cân bàn
điện t ca UNICEF độ chính xác đến
100g để c định trọng lượng ca tr, kết qu
được ghi theo kilogram vi 1 s lẻ. Trước khi
cân chúng tôi chnh cân v v trí cân bng s
0, kim tra cân hai ln bng qu cân chuẩn để
kiểm tra độ chính xác và đ nhy cm ca
cân, khi cân đặt cân v trí thun tin, n
định, bng phẳng, đủ ánh sáng khô ráo. Tr
được cân ch mc qun áo mng, nếu tr
không t đứng được hoc quy khóc thì cân
c m và con, sau đó trừ đi cân ca m.
Chiu cao ca tr:
Đối vi tr dưới 2 tui: S dụng thước
đo nằm
Để thước trên mt phng nằm ngang, đt tr
nm nga, một người gi đầu để mt tr nhìn
lên trn nhà, mnh g ch s 0 của thước áp
sát đỉnh đầu tr, một người khác gi thng
đầu, gi áp sát xung mặt bàn đưa mnh
g th hai áp sát gót bàn chân ca trẻ, (lưu ý
gót chân sát mt phng nm ngang bàn
chân thẳng đứng), đọc kết qu ghi s centimet
vi 1 s l, với độ chính xác đến 0,5 cm.
Đo chiều cao đứng: đối vi tr t trên
2 tui.
S dụng thước đo chiều cao Mocrotoise vi
độ chính xác đến 0,1 cm, chỉnh thước cho
đúng chiều dài gắn thước vào tường vuông
góc vi mặt đất nm ngang. Tr được đo b
giày dép, đi chân không, đứng áp sát đầu, vai,
mông, gót chân vào tường (đảm bảo 4 điểm
trạm thước đo), mắt nhìn thng, hai tay thng
theo nếp qun kéo mnh g áp sát đỉnh đầu,
kéo sát thước lên đỉnh đầu, đọc kết qu và ghi
s centimet vi 1 s lẻ, độ chính xác đến 0,1
cm.
Tác gi các điều dưỡng ca phòng
khám trc tiếp cân, đo đối tượng nghiên cu.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng ca tr em
trong nghiên cu này: Chúng tôi áp dng theo
chun phân loi mi ca WHO-2006. S
dng các s đo nhân trắc vi SDD th nh cân
dùng ch s cân nng theo tui (CN/T); th
thp còi chúng tôi dùng ch s chiu cao theo
tui (CC/T); th gy còm dùng ch s cân
nng theo chiu cao (CN/CC). Các ch s này
s được so sánh vi qun th tham khảo được
T chc Y tế Thế gii khuyến cáo áp dng t
năm 2006.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng tr em < 5 tui
da vào Z-Score (WHO-2006) như sau:
+ T - 2SD Z-score tr lên: không SDD
+ Dưới - 2SD Z-score: suy dinh dưỡng
+ >2SD Z-score: tha cân béo phì
Phân loi các th SDD thành 2 mức độ sau
[3]:
+ Va: t - 2SD đến <- 3SD
+ Nng: t dưới - 3SD
X lý s liu
S liu đưc làm sch, nhp và x lý bng
phn mm SPSS 22.0, tính t l phn
trăm, so sánh t l phn trăm bng test χ2.
Có s khác bit khi p<0,05.
KT QU NGHN CU
Mt s thông tin v đối tượng nghiên cu
Trong s 406 đối tượng nghiên cu tr 0-<12 tháng chiếm 41,6%, 12-<24 tháng chiếm
30,8 %, 24-<36 tháng chiếm 14,5%, 36-<48 tháng chiếm 7,4% và 48-<60 tháng chiếm 5,7%.
T l suy dinh dưỡng của đối tượng nghiên cu
Hình 3.1. cho thấy suy dinh dưỡng gày còm chiếm t l cao nhất 14,3%, sau đó là thấp còi
12,6% và thp nht là nh cân chiếm 10,6%.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
130
Nguyễn Văn Đẹp và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123055
10.6
12.6
14.3
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhn Thp i Gày còm
Loại SDD
Hình 3.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng chung của đối tượng nghiên cứu (n=406)
Hình 3.2. ch ra rng c 3 th SDD đều gp t l cao nht nhóm tui 36-<48 tháng. T l 3
loi SDD chiếm t l thp nht nhóm <12 tháng.
Hình 3.2. Suy dinh dưỡng các loại theo lứa tuổi (n=406)
Hình 3.3. cho thy t l SDD nh cân và thp còi tr gái cao hơn trẻ trai vi p lần lượt là
p=0,006<0,05 và p=0,011<0,05. T l gày còm ca tr trai cao hơn trẻ gái nhưng sự khác bit
vi p=0,695>0,05).
10.2
11.1
15.7
11.1
14.2
12.6
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Tỷl %
Trai Gái
Gii
NC
TC
GC
Hình 3.3. Phân b suy dinh dưỡng theo gii (n=406)
7.1 9.6 11.9
30
13
7.7
15.2 13.6
30
8.7
13.6 12.8 13.6
23.3
14.7
0
5
10
15
20
25
30
35
<12 th 12-<24 th 24-<36 th 36-<48 th 48-<60 th
Tỷ lệ SDD theo lứa tuổi
NC TC GC
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
131
Nguyễn Văn Đẹp và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123055
Hình 3.4. cho thy các loi SDD, mức độ nh cân va là chiếm t l cao, nh cân tăng đỉnh
điểm nhóm 36-<48 tháng, sau gim nhóm 48-<60 tháng. SDD mức độ nặng tăng đỉnh
điểm 36-<48 tháng, không gp nhóm 48-<60 tháng. Không có khác nhau có ý nghĩa thông
kê nh cân va và nng (p=0,014<0,05), không có s khác bit thp còi, gày còm va và nng
vi p lần lượt là 0,052 và 0,466.
5.9
8.8
11.4
23.3
13
1.2 0.8 0
6.7
0
4.7
10.4
11.9
20
8.7
3
4.8
1.7
10
0
11.2
12.8 11.9
23.3
17.4
2.4
0
1.7
0 0
0
2.5
5
7.5
10
12.5
15
17.5
20
22.5
25
<12 th 12-<24 th 24-<36 th 36-<48 th 48-<60 th
Mức đSDD các loại theo la tuổi
NCV NCN TCV TCN GCV GCN
Hình 3.4. Mức độ SDD các loi theo la tui (n=406)
Hình 3.5 cho thy mức độ nh cân va tr gái cao hơn trẻ trai (5,9% so vi 11,1%), Mức độ
thp còi va tr gái cao hơn trẻ trai (9,5% so vi 4,7%), mức độ gày còm va tr trai và tr
gái tương đương (11,2% và 11,1%). Mức độ nh cân nng trai và gái là tương đương (1,2%
và 1,6%), mức độ thp còi nng tr trai thấp hơn trẻ gái (3,0% so vi 4,7%), gày còm nng
tr trai cao hơn ở tr gái (2,4% so vi 1,6%). Không có s khác nhau gia mức độ SDD các
loi vi p lần lượt là 0,458, 0,52, 0,458.
5.9
1.2
4.7
3
11.2
2.4
11.1
1.6
9.5
4.7
11.1
1.6
0
2
4
6
8
10
12
Tl
Trai Gái
Giới
NCV
NCN
TCV
TCN
GCV
GCN
Hình 3.5. Phân bố mức độ SDD các loại theo giới (n=406)
BÀN LUN