280
NG DNG CP S NHÂN TRONG CÁC BÀI TOÁN THC T
Hunh Ngc Dim 1
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Chuyên đề cp s nhân mt trong nhng chuyên đề nhiu ng dng trong các bài toán
thc tế thuc nhiều lĩnh vc khác nhau, hc sinh có th vn dng kiến thc liên quan cp s nhân để
gii quyết các vấn đề rt gần gũi trong cuộc sng hàng ngày, chng hn: chn k hn gi tiết kim,
các bài toán v tăng trưởng dân s, d trù kinh phí cho mt công việc, Bài viết trình bày ng dng
cp s nhân trong các bài toán thc tế nhm gii thiu ng dng của chuyên đề này.
T khóa: cp s nhân, dãy s, dãy s thc, ng dng ca cp s nhân.
1. GII THIU
Trong Chương trình Giáo dục ph thông môn Toán năm 2018 của B Giáo dụcĐào tạo (B
giáo dục Đào tạo, 2018) đã nêu rõ đặc điểm ca môn học như sau: Toán học ngày càng nhiu
ng dng trong cuc sng, nhng kiến thck năng toán họcbản đã giúp con người gii quyết
các vấn đề trong thc tế cuc sng mt cách h thng chính xác, góp phần thúc đẩy xã hi phát
trin. Nội dung môn Toán thường mang tính logic, trừu tượng, khái quát. Do đó, để hiu học được
Toán, chương trình Toán trường ph thông cn bảo đảm s cân đi gia "hc" kiến thc "vn
dng" kiến thc vào gii quyết vấn đề c th. Bên cnh đó, việc tăng cường mi liên h gia toán hc
và thc tế được xem là mt trong những định hướng xuyên sut trong quá trình dy hc môn Toán
cp trung hc ph thông, giúp cho hc sinh nhng hiu biết tương đối v các ngành ngh gn
vi môn Toán giúp học sinh đ năng lc ti thiểu để t tìm hiu nhng vấn đề liên quan đến
toán hc trong sut cuộc đời. Vì vy, vic rèn luyn cho học sinh năng lực vn dng kiến thc Toán
hc vào thc tiễn là điu cn thiết đối vi s phát trin ca hi và phù hp vi mc tiêu ca giáo
dc Toán hc.
Trong chương trình Toán lớp 11, chuyên đề cp s nhân mt trong những chuyên đ nhiu
ng dng trong các bài toán thc tế thuộc nh vực Giáo dc dân số, lĩnh vực tài chính, Sau khi
học chuyên đề này, hc sinh th vn dng kiến thc liên quan cp s nhân để gii quyết các vn
đề rt gần gũi trong cuộc sng hàng ngày, chng hạn: giúp gia đình lựa chn k hn gi tiết kim sao
cho thu v tin lãi cao nht sau mt khong thi gian theo d định, hoc vn dng cp s nhân để gii
quyết các bài toán v tăng trưởng dân s, hoc vn dng cp s nhân để d trù kinh phí cho mt công
việc mà gia đình/cá nhân d định làm, Ni dung bài viết là trình bày ng dng cp s nhân trong
các bài toán thc tế nhm gii thiu ng dng của chuyên đề này.
2. NI DUNG
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Định nghĩa cấp s nhân (Trần Nam Dũng và nnk., 2023)
Cp s nhân mt dãy s (hu hn hoc hạn) trong đó, kể t s hng th hai, mi s
hạng đều bng tích ca s hạng đứng ngay trước nó vi mt s q không đổi, tc là:
1. , *.
nn
u u q n
+=
S q được gi là công bi ca cp s nhân.
281
2.1.2. Mt s công thc (Trần Nam Dũng và nnk., 2023)
* S hng tng quát ca cp s nhân:
Gi s mt cp s nhân
( )
n
u
có s hạng đầu
1
u
và công bi q thì s hng tng quát
n
u
ca nó
được xác định bi công thc:
1
1. , 2.
n
n
u u q n
=
* Tng ca n s hạng đầu tiên ca cp s nhân:
Gi s
( )
n
u
là mt cp s nhân có công bi
1q
. Đặt
12
...
nn
S u u u= + + +
, khi đó:
( )
1.1
.
1
n
n
uq
Sq
=
2.2. ng dng cp s nhân để gii mt s bài toán có yếu t thc tế
2.2.1. Bài toán 1
Dân s Việt Nam năm 2020 là khoảng 97,6 triệu người (theo Niên giám thống kê năm 2020) và
tốc độ gia tăng dân số trung bình mỗi năm là 1,14%.
a) Dân s Việt Nam đến năm 2040 là khoảng bao nhiêu người (làm tròn kết qu đến hàng trăm
nghìn)?
b) Nếu tốc độ gia tăng dân số vn gi nguyên như trên thì ước tính vào năm nào dân s ca
Vit Nam s tăng gấp đôi so với năm 2020?
Gii.
Gi s dân s ca Vit Nam sau mỗi năm là số hng ca dãy s
( )
n
u
vi
.
Ta có:
( )
( )
( )
( )
1
2 1 1 1
3 2 2 2
4 3 3 3
1 1 1
97, 6;
1,14% 1 1,14% ;
1,14% 1 1,14% ;
1,14% 1 1,14% ;
...
1,14% 1 1,14% .
n n n n
u
u u u u
u u u u
u u u u
u u u u
=
= + = +
= + = +
= + = +
= + = +
Ta thy c sau mỗi năm dân số ca Vit Nam s đưc nhân thêm mt bi s ca
, do
đó dân số ca Vit Nam sau mỗi năm tạo thành mt cp s nhân vi s hng đầu
và công
bi
1 1,14%q=+
.
a) Dân s ca Việt Nam đến năm 2040 là số hng th 21 ca cp s nhân trên, ta có:
( ) ( )
20 20
21 1
1 1,14% . 1 1,14% .97,6 122,4.uu= + = +
Vy dân s ca Vit Nam đến năm 2040 khoảng 122,4 triệu người.
b) Gi s sau
t
năm
( )
*t
thì dân s ca Vit Nam gấp đôi so với dân s năm 2020 với tc
độ gia tăng dân số là 1,14%/năm.
Theo gi thiết, ta có:
( )
11
2 1 1,14% .97,6 2.97,6
t
t
uu
+= + =
( )
1 1,14% 2
t
+ =
61,1.t
282
*t
nên
62t=
.
Vy vi tốc độ gia tăng dân s 1,14%/năm, ước tính đến năm 2082 dân số ca Vit Nam s
tăng gấp đôi so với năm 2020.
2.2.2. Bài toán 2
Gia đình ông Bình cần khoan mt cái giếng nước, biết rng giá tin của mét khoan đầu tiên
100000 đng và k t mét khoan th hai, giá tin ca mỗi mét sau tăng thêm 6% so với giá tin ca
mét khoan ngay trước nó. Hi nếu gia đình ông Bình muốn khoan mt cái giếng sâu 45m thì tn chi
phí là bao nhiêu (kết qu làm tròn đến hàng nghìn)?
Gii.
Gi s giá tin ca mi mét khoan là s hng ca dãy s
( )
n
u
vi
1100000u=
.
Ta có:
1
2 1 1 1
3 2 2 2
4 3 3 3
1 1 1
100000;
6% 1,06 ;
6% 1, 06 ;
6% 1,06 ;
...
6% 1,06 .
n n n n
u
u u u u
u u u u
u u u u
u u u u
=
= + =
= + =
= + =
= + =
Ta thy c xung mi mét khoan, giá tin s được nhân thêm mt bi s ca
1, 06
, do đó giá
tin mi mét khoan to thành mt cp s nhân vi s hạng đầu
1100000u=
và công bi
1, 06q=
.
Chi phí mà gia đình ông Bình cần chi tr cho giếng khoan sâu 45m là tng 45 s hạng đầu tiên
ca cp s nhân trên, ta có:
45 45
45 1
1 1 1, 06
. 100000. 21274000.
1 1 1, 06
q
Su q
−−
= =
−−
Vy chi phí khoan giếng nhà ông Bình là 21274000 đồng.
2.2.3. Bài toán 3: Tính giá tr hin ti và giá tr tương lai của tin t (Lê Đình Thúy, 2010)
Gi s một người có mt khon tin A thì sau mt k hn, vi lãi sut r/k hạn, người đó sẽ
mt khon tin c vn ln lãi là:
( )
11.B A rA r A= + = +
Như vậy, nếu tính gp tin lãi vào tin gc thì c sau mi k hn, s tin của người đó sẽ được
nhân thêm bi s
1qr=+
. Gi B s tiền người đó sẽ nhận được sau t k hn, ta mt cp s
nhân vi công bi
1qr=+
. Khi đó:
Giá tr tương lai của khon tin A sau t k hạn được tính theo công thc:
( )
1.
t
B A r=+
Ngược li, giá tr hin ti ca mt khon tin B mà người đó sẽ nhn sau t k hn là:
( ) ( )
1.
1
t
t
B
A B r
r
= + = +
d 1. Một ngưi gi s tin 100 triệu đồng vào ngân hàng Sacombank vi lãi suất 4,8%/năm.
Biết rng nếu không rút tin ra khi ngân hàng thì c sau mỗi năm số tiền lãi được nhp vào vn ban
đầu (người ta gi là lãi kép). Gi s trong khong thi gian gửi người gi không rút tin ra và lãi sut
283
không thay đổi, hỏi sau 5 năm thì tng s tin c vn lẫn lãi người gi nhận được bao nhiêu?
(kết qu làm tròn đến hàng nghìn).
Gii.
S tiền người đó nhận được sau 5 năm là:
( )
5
1 4,8% .100 126, 417+
(triệu đồng).
Vy s tiền người đó nhận được sau 5 năm với lãi suất 4,8%/năm là 126,417 triệu đồng.
Ví d 2. Mt d án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 60 triệu đồng và s đem lại 90 triệu đồng sau
5 năm. Trong điều kin lãi sut tin gửi ngân hàng BIDV là 5,3%/năm có nên đầu vào dự án này
không? Vì sao?
Gii.
Nếu gi 60 triệu đồng vào ngân hàng vi lãi suất 5,3%/năm thì sau 5 năm số tin nhận được là:
( )
5
1 5,3% .60 77,7+
(triệu đồng).
Ta thấy 77,7 < 90, do đó nên đầu tư vào dự án thay vì gi ngân hàng.
d 3. M bn An mun gi s tin 300 triệu đồng vào ngân hàng BIDV trong 2 năm. Khi
đến ngân hàng, m bạn An được nhân viên cho xem bng lãi sut tháng 12/2023 của ngân hàng như
sau: k hn 1 tháng, lãi suất 3%/năm; kỳ hn 3 tháng, lãi suất 3,3%/năm; kỳ hn 6 tháng, lãi sut
4,3%/năm; kỳ hn 12 tháng, lãi suất 5,3%/năm. Mẹ bn An phân vân không biết chn k hạn nào để
gi cho s tin của mình sao cho sau 2 năm được tin lãi nhiu nht. Hãy giúp m bn An tìm k hn
phù hp vi yêu cu, biết rng m bn An la chọn phương thức lãi nhp vn và gi s lãi sut không
thay đổi.
Gii.
Ta có: 2 năm = 24 tháng.
Nếu chn k hn 1 tháng thì s tin c lãi và vốn sau 2 năm mẹ bn An nhận được là:
24
0,03
300. 1 318,53
12

+


(triệu đồng).
Nếu chn k hn 3 tháng thì s tin c lãi và vốn sau 2 năm mẹ bn An nhận được là:
8
0,033
300. 1 .3 320,38
12

+


(triệu đồng).
Nếu chn k hn 6 tháng thì s tin c lãi và vốn sau 2 năm mẹ bn An nhận được là:
4
0,043
300. 1 .6 326,64
12

+


(triệu đồng).
Nếu chn k hn 12 tháng thì s tin c lãi và vốn sau 2 năm mẹ bn An nhận được là:
( )
2
300. 1 0,053 332,64+
(triệu đồng).
So sánh các giá tr trên, m bn An nên chn k hạn 12 tháng để thu được tin lãi nhiu nht
sau 2 năm, số tin c lãi và vn m bn An nhận được khong 332,64 triệu đồng.
Ví d 4. Mt d án đòi hỏi chi phí ban đầu 40 triệu đồng và s đem lại thêm 10 triệu đồng sau
1 năm, 20 triệu đồng sau 2 năm 30 triệu đồng sau 3 năm. Dự án đó có lợi v mt kinh tế hay không
nếu lãi sut hiện hành là 4,8%/năm (Bảng lãi sut ca ngân hàng Sacombank tháng 12/2023)?
Phương pháp giải. (Lê Đình Thúy, 2010)
284
Một phương pháp khác để đánh giá dự án đầu là tính giá trị hin ti ròng. Giá tr hin ti ròng
ca mt d án đầu tư là hiệu s ca giá tr hin ti ca khon tin s thu v trong tương lai và chi phí
trin khai d án. Gi C khon chi phí hin ti, B khon do d án đem li sau t k hn, r lãi
sut theo k hn và NPV (Net Present Value) là giá tr hin ti ròng ca d án, ta có công thc: NPV
= B(1+r)-t - C.
Mt tiêu chuẩn cơ bản để mt d án đầu tư được chp nhn là NPV > 0.
Gii.
Ta tính NPV ca các d án và so sánh:
D án 1:
( )
1
50 1 4,8% 40 7,7NPV
= +
(triệu đồng).
D án 2:
( )
2
60 1 4,8% 40 14,6NPV
= +
(triệu đồng).
D án 3:
( )
3
70 1 4,8% 40 20,8NPV
= +
(triệu đồng).
Ta thy d án 3 có NPV ln nhất, do đó chúng ta sẽ chn d án 3 để có li v mt kinh tế nht.
2.2.4. Bài toán 4: K khon và giá tr ca các lung vn (Lê Đình Thúy, 2010)
K khon các khon tin tích góp đều đặn theo định k (hàng tháng, hàng quý, hàng năm,…).
K khoản định k hàng năm được gi là niên khon. Chng hn: Các khon tin thanh toán cho mt
hàng hóa mà bạn mua theo phương thức tr góp.
S dụng phương pháp tính giá trị hin ti giá tr tương lai đã nêu trên công thc tính
tng các s hng ca mt cp s nhân ta có th tính được giá tr hin ti và giá tr tương lai của mt
lung k khon.
Ví d 1. Mt d án đầu tư sau một năm sẽ đem lại cho bạn đều đặn 20 triu đồng mỗi năm, liên
tiếp trong 10 năm sau đó. Hi rng với lượng vn phải đầu ban đầu bao nhiêu thì bn th
chp nhn d án đó trong điều kin lãi suất 4,8%/năm (Bảng lãi sut ca ngân hàng Sacombank tháng
12/2023)?
Gii.
Để đánh giá dự án, ta tính giá tr hin ti ca lung thu nhập như sau:
( ) ( ) ( )
2 3 10
2 3 10
10
20 20 20 20
...
1 0,048 1 0,048 1 0,048 1 0,048
1 1 1 1
20. ...
1,048 1,048 1, 048 1,048
11
1
1,048 1,048
20. 155,95.
1
11,048
PV = + + + +
++ + +

= + + + +





=
Vy d án ch có th được chp nhn nếu s vn phải đầu tư ban đầu ít hơn 155,95 triệu đồng.
d 2. Gi s ch bạn Bình định mua mt chiếc xe máy theo phương thc tr góp. Theo
phương thức này, sau mt tháng k t khi nhn hàng ch bn Bình phi tr đều đặn mi tháng mt s
tin nhất định cho ca hàng, liên tiếp trong 18 tháng. Gi s giá xe máy vào thời điểm ch bn Bình
mua là 50 triệu đồng (giá tr ngay) và gi s lãi sut ngân hàng 1%/tháng. Vi mc phi tr hàng
tháng là bao nhiêu thì vic mua tr góp là chp nhận được?
Gii.
Gi a ng), a > 0 là khon tin ch bn Bình phi tr hàng tháng.
Giá tr hin ti ca toàn b lung tin tr góp ti thời điểm nhn hàng là: