NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 285
...................................................................................................................................................................................
NG DNG PROMPT ENGINEERING
NHM KHAI THÁC HIU QU KH NĂNG H TR
HC NGOI NG CA CHAT GPT
NGUYN LÊ THANH TRÚC*
Tóm tt: Vi nhng tiến b vượt bc ca cách mng công nghiệp 4.0, đóng góp của
trí tu nhân to (AI) dn tr nên có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều lĩnh vực như giáo dục, y tế
giải trí như các ứng dụng ChatGPT, Siri, Copilot, cũng như các công cụ dch thut t động.
Để tn dng tối đa AI, k năng “giao tiếp” hiệu qu qua các câu lệnh đầu vào (prompts) là rt
quan trng. Bài báo này nghiên cu v ng dng ca Prompt Engineering nhm khai thác hiu
qu kh năng hỗ tr hc ngoi ng ca Chat GPT, minh chng qua vic ci thin k ng
Writing trong tiếng Anh. Kết qu cho thy, vic s dng Prompt Engineering giúp AI hiu và
đáp ứng chính xác yêu cu của người dùng, t đó nâng cao hiệu qu hc tập. Qua đó, nghiên
cu minh chng tiềm năng lớn ca Prompt Engineering trong vic h tr hc tp và phát trin
k ng ngôn ngữ.
T khóa: trí tu nhân to, ChatGPT, Prompt Engineering, prompt, h tr hc tp.
1. M đầu
Nhng tiến b vượt bc trong công ngh gần đây đã tạo ra những thay đổi quan trng
trong lĩnh vực giáo dc, m ra nhiều hội mi cho vic dy và hc mi lúc, mọi nơi, đồng
thi cung cp các công c phương pháp mới nhm ci thin kết qu hc tp h tr đổi
mi trong ging dy. Ttu nhân to trong giáo dc một đóng góp quan trng, mc dù có
nhng lo ngi đã và đang được đề cập đến trong các cuc tranh lun v AI cũng như cung cấp
phân tích chi tiết v cách AI có th ảnh hưởng đến c người dạy và người học. Có hai hướng
tiếp cn chính khi áp dụng các phương pháp AI: một thiết kế tạo ra môi trường hc tp
tương tác để h tr quá trình hc qua thc nh, hai y dng h thng dy kèm bng
cách điều chỉnh các hướng dẫn để phù hp với trình độ ca tng hc sinh. Nhng thách thc
này làm ni bt s cn thiết ca k thut Prompt Engineering trong vic ci thin kh năng và
hiu sut của các mô hình AI, đặc bit là các mô hình ngôn ng lớn như GPT-3 và GPT-4.
Mt nghiên cu ca Pranab Sahoo cng s [1] đã nhấn mnh rng vic thiếu Prompt
Engineering khi s dng các hình ngôn ng lớn (LLMs) như GPT-3 GPT-4 dẫn đến
nhiu hn chế đáng kể. Ví d, nếu không có các k thut Prompt Engineering, mô hình AI có
th gặp khó khăn trong vic hiu ng cảnh đưa ra các phn hi không chính xác hoc không
hiu quả. Điều này có th dẫn đến việc chi phí tính toán cao hơn do thiếu tối ưu hóa trong x
phân tích d liu. Ngoài ra, các hình AI th gặp khó khăn trong việc m rng
* ThS, Trường Đi hc Sài Gòn; Email: nlttruc@sgu.edu.vn
286 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
phạm vi đ phc tp ca các phn hi, làm gim kh năng y chỉnh thích ng vi các
yêu cu c th của người dùng. Bên cạnh đó, nghiên cứu ca Radford và cng s [2] v Zero-
Shot Prompting ch ra rng, không s dng Prompt Engineering th làm gim kh năng
thc hin các nhim v mi mà không cn d liu đào to m rng. Wei và cng s [3] cũng
ch ra rng, vic s dng k thut Chain-of-Thought (CoT) giúp ci thin kh năng suy luận
và logic của các mô hình AI, điều này khó đạt được nếu thiếu Prompt Engineering. Tương tự,
k thut Auto-CoT được Zhang cng s [4] gii thiu giúp to ra các chui suy lun t
động, nâng cao hiu sut mà không cần đến công vic th công phc tp.
Các nghiên cu này khẳng định tm quan trng ca Prompt Engineering trong vic ti
ưu hóa và nâng cao hiu sut của các mô hình AI, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dc và h tr
hc tp. Nhng thách thc gp phi khi thiếu Prompt Engineering nhn mnh s cn thiết ca
vic s dng k thuật này đ đảm bo AI hoạt động hiu qu và đáng tin cậy.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Mô hình ngôn ng ln (Large Language Model LLMs)
Các hình ngôn ng lớn (LLMs) như GPT-3 và GPT-4 nhng thành tu ni bt
trong lĩnh vực trí tu nhân tạo, đặc bit trong x lý ngôn ng t nhiên (NLP). LLMs được hun
luyn trên các tp d liu khng l t internet, cho phép chúng hiu và tạo ra văn bản vi ng
cnh ng pháp phc tp. GPT-3, vi 175 t tham s, là mt trong nhng mô hình ngôn ng
mnh m nht hiện nay, được thiết kế bởi OpenAI để thc hin nhiu nhim v như dịch thut,
viết lách, và tr li câu hi [5] [6].
LLMs hoạt động dựa trên chế transformer, mt kiến trúc mạng nơ-ron đã cải thin
hiu sut của các hình NLP đáng kể. Transformer s dụng chế chú ý t nhiên (self-
attention) để x d liệu đầu vào song song, giúp mô hình hiu và duy trì ng cnh trên toàn
b đoạn văn bản dài. Điều y khác bit so với các hình trước đây nRNN LSTM
vn gặp khó khăn khi x các đoạn văn bn dài phc tp. Nghiên cu t Brown các
cng s [7] đã chứng minh rằng các LLM như GPT-3 kh năng thực hin nhiu nhim v
mà không cn tinh chnh thêm, ch cần đưc cung cp li nhc phù hp (prompt), làm ni bt
sc mnh ca các mô hình này trong x lý ngôn ng t nhiên.
2.2. Prompt Engineering
Prompt Engineering một lĩnh vực đang phát trin nhanh chóng trong ngành trí tu
nhân to (AI) và x lý ngôn ng t nhiên (NLP). Nó tp trung vào vic thiết kế và tối ưu hóa
các câu lnh hoc promp để tương tác hiệu qu vi các mô hình ngôn ng ln (LLMs) như
GPT-3 và GPT-4. Bng cách cung cp ng cảnh và hướng dn chi tiết qua các li nhắc, người
dùng có th kiểm soát và định hướng đầu ra của mô hình để đạt được kết qu mong mun.
Các k thut ph biến ca Prompt Engineering:
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 287
...................................................................................................................................................................................
2.2.1 Zero-Shot Prompting
Zero-Shot Prompting là k thuật mô hình được cung cp mt li nhc mô t nhim
v không có bt k ví d nào. hình phi da vào kiến thức đã học cùng kinh nghim
t d liu hun luyn đ x lý và hoàn thành nhim vụ. Nghĩa là k thut này không yêu cu
d liu hun luyn b sung cho nhim v c thể. Thay vào đó, lời nhc cung cp ng cnh và
yêu cu mô hình x lý da trên kiến thức đã học t quá trình hun luyện ban đầu.
Ví d:
Li nhc: Translate the following English text to French: 'Hello, how are
you?
Quá trình: hình phân tích li nhc hiu rng nhim v dch t tiếng
Anh sang tiếng Pháp. Da trên kiến thức đã học, hình dch câu Hello, how are you?
thành Bonjour, comment ça va?
Zero-shot Prompting m ra nhiều hội mi cho các ng dng trong lĩnh vực x
ngôn ng t nhiên. Vi kh năng thực hiện đa nhiệm không cn d liu hun luyn b
sung, hình th đưc áp dng trong nhiều lĩnh vực như dịch máy, m tắt văn bản, to
câu hi, nhiu ng dụng khác. Điều y m rng kh năng sáng to ng dng ca AI
trong cuc sng hàng ngày và công vic.
Zero-shot Prompting rt linh hoạt, nhưng độ chính xác ca kết qu th không
cao bằng các phương pháp sử dng prompt phc tạp khác. Vì mô hình không được hun luyn
cho các nhim v c th, kh năng hiểu và x thông tin ca nó th không hoàn toàn chính
xác. 2.2.2 Few-Shot Prompting
Few-Shot Prompting cung cp cho hình mt s ng nh thông tin thông qua
d đầu vào-đầu ra mong muốn để hình hiu nhim v thc hin theo. Da trên vic
phân tích các d đầu vào - đầu ra được cung cp, sau khi hiu mi quan h ca chúng, t đó
hình suy ra các quy lut hoc mẫu chung để gii quyết nhim v. Khi gp mt prompt mi,
ChatGPT s dng nhng quy luật đã học để đưa ra kết qu tương ứng.
Ví d:
Li nhc: "Translate the following English text to French: Hello, how are
you? -> Bonjour, comment ça va?. Now translate this: Good morning.
Quá trình: Mô hình s dng ví d đầu tiên để hiu rng Hello, how are you”?
được dch thành Bonjour, comment ça va?. Sau đó, áp dụng mẫu này để dch Good
morning” “thành "Bonjour.
So vi Zero-shot Prompting, Few-shot Prompting mang li nhiều ưu điểm vượt tri,
giúp tối ưu hóa hiệu qu ca prompt nâng cao kh năng x lý ngôn ng t nhiên ca
ChatGPT. Vic cung cp cv d minh họa đóng vai trò quan trng, giúp ChatGPT hiu rõ u
cu của prompt và đưa ra câu trả lời chính xác hơn, giảm thiu sai sót do hiu nhầm cũng như
288 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
làm ý định của người dùng thông qua các d c th, giúp gim bt s hồ trong các
yêu cu nhiều ý nghĩa khác nhau. K thut này khuyến khích ChatGPT “t học” “khái
quát hóa” kiến thc, giúp hình phân tích, suy lun áp dng các quy lut vào các tình
hung mi thay ch ghi nh các câu tr li sn. Bng cách cung cp dụ, người dùng
hướng dn ChatGPT cách hoàn thành nhim v, giúp rút ngn thi gian th nghim tinh
chnh prompt, t đó tiết kim thi gian và công sc.
Few-shot Prompting, mc mang li nhiu li ích, vn gp phi nhng hn chế liên
quan đến chất lượng và s ng ví dụ, độ chính xác, kh năng tổng quát hóa, phc tp trong
thiết kế d, hiu suất không đồng đều, yêu cu tài nguyên tính toán. Nhng yếu t này
cần được xem xét k ng khi áp dng Few-shot Prompting vào các ng dng thc tế.
2.2.3 Chain-of-Thought (CoT) Prompting
CoT Prompting hướng dn hình thc hin suy lun từng bước để đạt được câu tr
lời logic chính xác hơn. K thut này yêu cu hình suy lun qua nhiều bước logic đ
đạt đến kết qu cui cùng. Điều này giúp hình x lý các nhim v phc tạp đòi hỏi
nhiều bước tính toán hoc lý lun.
Ví dụ:
Lời nhắc: “Let's solve this step-by-step. First, identify the variables. Then write
down the equations. Finally, solve for the unknown.
Quá trình: hình thực hiện từng bước được chỉ dẫn. Đầu tiên, xác định các
biến trong bài toán, sau đó viết phương trình và cuối cùng giải phương trình để tìm ra kết quả.
CoT Prompting giúp mô hình x lý các nhim v phc tạp hơn bằng cách ng dn
hình thc hin suy lun từng bước, t đó cải thin kh năng giải quyết các bài toán yêu
cầu tư duy logic và phức tạp. Phương pháp này cho phép mô hình cung cấp các bước suy lun
ràng, giúp người dùng hiểu cách hình đưa ra kết qu. Ngoài ra, CoT Prompting giúp
gim sai sót bng cách cho phép mô hình kim tra lại các bước suy lun ca mình. Mỗi bước
trong quá trình suy luận đều th được đánh giá điều chnh, dẫn đến kết qu chính xác
hơn so với việc đưa ra câu trả li trc tiếp t đầu. Điu này giúp mô hình tr nên linh hot và
hiu qu hơn trong việc gii quyết các nhim v mi hoc không quen thuc.
Vic thiết kế mt prompt hiu qu cho CoT đòi hỏi người dùng cn hiu rõ cách
hình suy lun cung cấp các bước logic chính xác đ hình th hc hi thc hin
đúng nhiệm v. CoT Prompting th yêu cầu điều chnh liên tục các bước suy luận để đạt
được kết qu tt nht. Vì thế, cn yêu cu nhiều tài ngun tính toán hơn do vic x các
bước suy lun phc tạp. Điu này có th dẫn đến vic tiêu tn nhiu thời gian và năng lượng
hơn, đặc bit khi áp dng trên các mô hình ln. Quá trình suy lun từng bước có th làm chm
tr việc đưa ra kết qu cui cùng, không phù hp cho các ng dng yêu cu tốc độ x lý cao
thi gian phn hi nhanh. Mc CoT Prompting th ci thin hiu sut trong nhiu
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 289
...................................................................................................................................................................................
trường hợp, nhưng nó có thể không hiu qu trong mi nhim vụ, đặc bit là nhng nhim v
đơn giản không yêu cu suy lun từng bước.
2.2.4 Self-Consistency
Self-Consistency da trên vic kim tra tính nht quán ca kết qu đầu ra t nhiu
phiên bn ca cùng mt hình hoc t nhiu ln chy ca hình vi cùng mt prompt,
nhằm tăng độ tin cy ca câu tr li cui cùng.
chế hoạt động ca Self-Consistency: Khi hình nhn mt prompt, nó s to ra
nhiu kết qu đầu ra qua nhiu ln chạy độc lp. Các kết qu này sau đó được so sánh và phân
tích để tìm ra những đim chung s nht quán gia các ln chy. Sau đó, những kết qu
không phù hp hoc không nht quán s b loi b ch gi li nhng kết qu s đồng
thuận cao, đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
Ví d:
Gi s chúng ta s dng mt hình ngôn ng lớn để tr li câu hỏi: "Năm nào thế
chiến th hai kết thúc?"
- c 1: Mô hình s to ra nhiu câu tr li t nhiu ln chy:
Ln chy 1: Thế chiến th hai kết thúc vào năm 1945”.
Ln chy 2: Thế chiến th hai kết thúc vào năm 1946”.
Ln chy 3: Thế chiến th hai kết thúc vào năm 1945”.
- c 2: Phân tích kết qu, chúng ta thy rng 1945 xut hin hai ln 1946
xut hin mt ln.
- c 3: Chn câu tr li s nht quán cao nhất, trong trường hp này "Thế
chiến th hai kết thúc vào năm 1945."
Self-Consistency mt k thut hữu ích trong Prompt Engineering, giúp tăng độ tin
cy và chính xác ca các mô hình ngôn ng ln bng cách kim tra tính nht quán ca kết qu
đầu ra t nhiu ln chy. Mc dù có nhiu lợi ích, nhưng kỹ thuật này cũng có một s hn chế
liên quan đến tài nguyên tính toán và thi gian x lý. S kết hp ca Self-Consistency vi các
k thut khác có th giúp nâng cao hiu sut tng th ca các h thng Al mt cách hiu qu
và chính xác hơn.
2.3. Các công thc xây dng cu trúc viết Prompt ph biến
a) Công thc 1: R-T-F
R-T-F là viết tt ca Role (Vai trò), Task (Nhim vụ), Format (Định dng) - 3 yếu t
giúp prompt ca bn tr nên rõ ràng, mch lc, d hiểu đối vi AI.
o Role: Xác định vai trò ca ChatGPT, bn muốn nó đóng vai trò gì? Chuyên gia
marketing? Chuyên viên tư vấn bất động sn? Hay là mt nhà sáng to ni dung?
o Task: Nêu rõ nhim v c th mà ChatGPT cn thc hin, ví d: viết ni dung
qung cáo, phân tích th trường, to kch bản video,…