447
NG DNG TRÍ TU NHÂN TO TRONG MARKETING
ĐỂ PHÁT TRIN BN VNG CÁC DOANH NGHIP VIT NAM
PGS.TS. Phạm Thu H ng
CN. Nguyn Trà My
Trường Đại hc Ngoại thương
TÓM TT
Trong s phát trin nhanh chóng không ngng ca công ngh, trí tu nhân to (artificial
intelligence - AI) nổi n như một giải pháp ngày càng được ng dng nhiều lĩnh vc khác nhau,
trong đó marketing đặc bit mng marketing s. Marketing tích hp AI mt
phương thc marketing kiu mi giúp doanh nghip tn dng hiu qu ngun d liu khách hàng
khng l để nm bt các hành vi tiếp theo ca h, ci thin chất lượng tri nghim khách hàng, ra
các quyết định marketing tối ưu, và tăng năng lc cnh tranh mức chi phí tương đi thấp. Phương
thức marketing này, do đó, giúp doanh nghiệp phn ng kp thi với các thay đi trên th trường,
tăng trưởng ổn định, phát trin bn vng. Bng vic tng hp các ni dung thuyết khái quát
nht cần để hiu v marketing có tích hp AI, phân tích hoạt đng marketing tích hp AI ti mt s
khu vc doanh nghiệp điển hình trên thế giới, cũng như tìm hiu bi cnh ng dng ti Vit
Nam, nghiên cứu đã đề xuất hướng trin khai ng dng AI vào hoạt động marketing phù hp cho
các doanh nghip Việt Nam. Phương pháp s dng ch yếu là tra cu ti bàn các tài liu th cp c
trong ngoài nước liên quan ti c hai lĩnh vực AI Marketing, kết hp vn dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu, tng hp, khái quát và phân tích d liệu cơ bản.
T khóa: trí tu nhân to, marketing, phát trin bn vng
ABSTRACT
In the rapid and constant development of technology, artificial intelligence (AI) has
emerged as a solution increasingly applied in many different fields, including marketing,
especially in the era of digital marketing. AI-integrated marketing is a new way of marketing to
help businesses effectively utilize huge customer data to capture their next behaviors, improve
customer experience quality, make optimized marketing decisions, and increase
competitiveness at relatively low costs. The AI marketing method, therefore, enables businesses
to timely response to changes on the market, to grow steadily, and to develop sustainably. By
summarizing the most general theoretical contents needed to understand AI-integrated
marketing, analyzing AI-integrated marketing activities in some particular regions and
pioneering businesses around the world, as well as having a look at the potentials to apply AI in
the Vietnamese context, the research proposes the orientation of deploying AI applications in
marketing activities suitable for Vietnamese businesses. The fundamental method used is
qualitative method, illustrated by the examination of a number of national and international
researchs which relates to both fields of study, combining comparative, collating, summarizing
and generalizing methods and basic data analysis.
Keywords: artificial intelligence (AI), marketing, sustainable development
448
1. TNG QUAN V NG DNG TRÍ TU NHÂN TO (AI) TRONG MARKETING
1.1. Khái nim AI
Thut ng trí tu nn to” ( I) vốn được ng rng rãi trong cng đng công ngh thông tin, và
th hiểu đơn giản n “trí thông minh nhân tạo”. Một trong nhng nhà ng lp tiên phong
trong lĩnh vực AI - John McCarthy li cho rằng: “ I là lĩnh vực khoa hc và k thut chế to ra nhng
c máy thông minh, đặc bit các cơng trình máy nh thông minh, biết suy nghĩ một ch thông
minh giống nhưch con người suy ng. Trong khi đó, Demis Hassabis - nhàng lp km gm
đốc điu hành ca Deepmind, công ty v trí tu nhân to trc thuc Google - đã đưa ra một định nghĩa
đơn giản n tập trung n về chc năng của I: “Trí tuệ nhân to chính là ngh thut và khoa hc
khiến cho máy móc tr nên thông minh” ( hmed, 2015). Đây là khái niệm v I đưc chp nhn rng
i nht rt phù hp do AI vn mt thut ng bao quát mt phm trù rng ln nhiu nhng thut
ng hay nh vực khác nh hơn. Như vậy, AI có th đưc hiểu là lĩnh vực khoa hc ng ngh nhm
gp cho y nhng kh ng của trí tu trí thông minh con ngưi, tiêu biểu như kh ng suy
nghĩ và lp lun để gii quyết vn đ, biết giao tiếp, biết hc và t thích nghi...
Dựa trên năng lực ca trí tuệ, I được chia làm ba cp bc (Cannella, 2018): (i) ANI (Artificial
Narrow Intelligence) trí tu nhân to hp, hay còn gi trí tu nhân to yếu; (ii) AGI (Artificial
General Intelligence) trí tu nhân to mnh, hay trí tu nhân tạo con người; (iii) ASI (Artificial
Superintelligence) - siêu trí tu nhân to - AI trí tu ợt xa con người, thông minh hơn gấp triu
ln não b con người, th mt chuyên gia trong tt c c lĩnh vực t sáng to khoa hc, trí
tu thông thường ti k năng hội. Để phù hp vi hoàn cnh thc tin mục đích nghiên cứu,
thut ng I được s dng trong báo cáo này s đưc hiu là ANI, tc là AI hp (hoc AI yếu).
1.2. Mô hình ng dng AI trong marketing
Da trên nhng nghiên cu kinh nghiệm được thc hin vi các nhà cung cp, các k
hàng đầu trong lĩnh vực I, năm 2017, nhà sáng lập kiêm giám đốc điều hành ca Vin Trí tu nhân
tạo Marketing, Paul Roetzer, đã phát trin mt b khung ng dụng I vào lĩnh vực marketing. B
khung này gi hình 5Ps của Marketing I, được to ra vi mục đích “làm đơn giản hóa
mô phng trc quan nhng khía cnh mà AI có th h tr trong marketing” (Paul Roetzer, 2017).
Hình 1. Mô hình 5Ps ca Marketing có ng dng AI
Ngu n: Paul Roetzer (2017)
Kế hoạch
(Planning)
Sản xuất
(Production)
Cá nhân hóa
(Personalization)
Xúc tiến bán hàng
(Promotion)
Sự thể hiện
(Performance)
449
1.3. Nhng ng dng ca AI trong marketing
Nhng ng dụng tưởng ph biến ca AI vào các nhim v c th trong hoạt động
marketing (Albert, 2017) bao gm:
Xác định tp khách hàng mc tiêu t động - AI h tr các h thng công ngh xác định nhóm
khách hàng thuc phễu bán hàng (sales funnel) đy nhanh việc phân tích, đánh giá, kiểm tra ti
ưu những quãng đường khách hàng th tiếp cn ti các sn phm hoc nhãn hiu c thể. Do đó,
nhiu nn tảng tái định v, nhân hóa, tối ưu hóa thể được thay thế hoc ci thin tốc độ
s hiu qu ca h thng hc hi da trên nhn thức mà I đem lại.
Mua phương tin truyn thông t động - I đưc thiết lập trong quá trình mua phương
tin truyn thông nhằm đưa ra nhng quyết định da trên tp hp c thuc tính cho sn (gm
giá c, địa đim, chất lượng, ni dung…) trên tng nano gy ca mi giao dch riêng l. Quy
trình t đng trong vic mua bán qung cáo trên c phương tin truyn thông nh thành
ch yếu da tn c ch s của ợng cung, ng cu, quy lut hiu sut gim dn. Mc
đích cui là tr ra mt mc giá chính xác cho mt đon quảng cáo hay thông điệp đã nhng
thuộc nh cho trước.
Marketing chéo kênh - Đa số các giải pháp thúc đẩy hành động mua tối ưu hóa chỉ đưa ra
các quyết định (hay đánh giá) tt phù hp nht cho mt kênh truyn thông c th, thiếu nhng
cân nhắc đến s tương tác với cùng nhóm khách hàng ging nhau nhiu kênh truyn thông khác
nhau. Ngược li, mt h thống I đa kênh lại s dng những thông điệp khác nhau được xâu chui
thành h thng thông qua các kênh khác nhau thay nhm ti một đối tượng vi cùng mt thông
điệp trên nhiu kênh. Nh vào kh năng liên tục x thông tin v hành vi khách hàng các giao
dịch đa kênh của AI, h thống này đánh giá nội dung, hoàn cnh, mc giá, mt hàng thay thế, tính
cnh tranh, các nhân t khác khai thác đưc t kho d liệu để to nên nhng chiến dch vi quy
mô và tiềm năng tối ưu.
Kiểm định ti ưu - Nn tng AI s quan sát nhng d kiện đầu vào được cung cấp trước
tiên để hình thành nên nhn thức ban đầu (máy hc), tạo định hướng cho các quyết định ca
trong tương lai. Người dùng cần đưa vào những c mu đ lớn đ thu v đưc những đề xut ti ưu
hóa đơn giản nhất nhưng liên quan nht cho các quyết định trong marketing. Tuy vy, do bn
cht ca các h thng AI ch tp trung s chú ý vào các yếu t chính trong khi qua tp d liu
khng l, vic to lp mt khung ra quyết định hay cung cp cho máy mt c mu tht ln ch để
học cách tư duy là không thực s cn thiết. Mi doanh nghip khi la chn ng dng này ca AI
vào marketing nên mc tiêu c th, khon qu riêng cho công c, và các ngun thông tin tht s
liên quan để dùng cho vic phân tích.
Phân tích xác đnh các s tht ngm hiu (insights) - Mt s phn mm tích hp AI va
đưa ra được các đánh giá kỹ ng h d liu phc tp ca hoạt động marketing hiện đại, va cung
cp các s tht ngm hiu hữu ích, các đ xut phân khúc th trường, to ra nhng hình nh trc
quan d liệu sinh động. Khác vi các nn tng truyn thng ch cung cấp được đánh giá hay giúp
tìm ra các s tht ngm hiu kh năng dựa trên thông tin đã b li thi (do kết qu đó được tiến
hành sau khi giao dịch được thc hin mt khong thi gian), mt s loi phn mm marketing tích
hp AI loi nn tng duy nht hin nay cho phép tiến hành mi phân tích da trên d liu thu
được trước hoc ngay ti thời điểm din ra giao dch.
450
2. THC TRNG NG DỤNG AI TRONG MARKETING Đ PHÁT TRIN BN VNG
DOANH NGHIP
2.1. Tng quan ng dng AI trong marketing trên th gii
Theo MarketWatch, AI ng dng trong các hoạt động marketing trên thế giới được chia theo
khu vc bao gm: Nam M, Bc M, châu Á - Thái Bình Dương, châu u, Trung Đông - châu
Phi. Trong đó, khu vc Bc M đưc d đoán sẽ đóng góp một phn ln trong th trường marketing
I giai đoạn ti. Khu vc y s xut hin ngày mt nhiu các công ty tập đoàn công nghệ
ln vi các công c - gii pháp AI tiên tiến, cũng như phn nhiu doanh nghiệp đã đang mạnh
dn ng dng công ngh mi vào hoạt động sn xut - kinh doanh. Điều này giúp gia tăng nhanh
chóng lượng cu v sn phẩm để ng dụng I trong marketing. Đáng chú ý t l đồng ý ng
dng AI ca các tập đoàn ln các doanh nghip va và nh Bc M đều tương đối cao hơn t
l này các khu vc còn li ca thế gii. Bên cạnh đó, theo dự báo, châu Á - Thái Bình Dương có
kh năng trở thành khu vc phát trin nhanh nht trên th trường marketing có tích hp AI. Nguyên
do ch yếu nm yêu cu cp thiết v tăng trưởng cnh tranh ca các quc gia dẫn đầu như
Trung Quc, Nht Bn, Ấn Độ. Châu u cũng được k vng s phát triển đáng kể trong vic
ng dng các công ngh AI vào marketing trong thi gian ti. Khu vc Nam M cũng như Trung
Đông châu Phi tuy chưa nhiều hoạt động ng dng công ngh này, nhưng vẫn nhiu tim
năng triển khai các gii pháp sn vào hoạt động marketing trước những hội mi trong nhng
năm tiếp theo.
Nghiên cu này tập trung phân tích sâu hơn d liu ca ba khu vực đã triển khai ng dng AI
vào marketing tương đi rộng rãi ớc đầu gặt hái được nhiu thành tựu ý nghĩa. S liệu được
dẫn ra sau đây cho thấy các nhóm ng dng AI trong marketing ph biến ca tng khu vc Bc M,
châu Á - Thái Bình Dương và châu u.
Biểu đồ 1.1. ng dng ca AI vào marketing khu vc Bc M năm 2018
Ngu n: Statista.com
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Phân tích dữ liệu
Cá nhân hóa trực tuyến
Tối ưu hóa và kiểm định
Tiếp thị qua thư điện tử
Nhận diện và/ hoặc xử lý hình ảnh
Tạo chiến dịch tiếp thị tự động
Sáng tạo nội dung
Quảng cáo hiển thị tự động
Quản lý tài sản số
Nhận diện và/ hoặc xử lý video
Công việc thiết kế và sáng tạo
Khuyến mãi tự động (ví dụ: phiếu giảm giá)
Khác
451
Biểu đồ 1.2. ng dng ca AI vào marketing châu u năm 2018
Ngu n: Statista.com
Biểu đồ 1.3. ng dng ca AI vào marketing châu Á - Thái B nh D ng năm 2018
Ngu n: Statista.com
Theo kết qu thu được t hơn 340 phản hi của các chuyên gia trong lĩnh vc, ti 51%
người làm marketing Bc M cho biết h ch yếu ng dng các công c AI vào hoạt động phân
tích d liu khách hàng th trường. Con s này châu Âu 52% châu Á - Thái Bình
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Phân tích dữ liệu
Cá nhân hóa trực tuyến
Tối ưu hóa và kiểm định
Tiếp thị qua thư điện tử
Nhận diện và/ hoặc xử lý hình ảnh
Tạo chiến dịch tiếp thị tự động
Sáng tạo nội dung
Quảng cáo hiển thị tự động
Quản lý tài sản số
Nhận diện và/ hoặc xử lý video
Công việc thiết kế và sáng tạo
Khuyến mãi tự động (ví dụ: phiếu giảm giá)
Khác
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Phân tích dữ liệu
Cá nhân hóa trực tuyến
Tối ưu hóa và kiểm định
Tiếp thị qua thư điện tử
Nhận diện và/ hoặc xử lý hình ảnh
Tạo chiến dịch tiếp thị tự động
Quảng cáo hiển thị tự động
Quản lý tài sản số
Nhận diện và/ hoặc xử lý video
Công việc thiết kế và sáng tạo
Khuyến mãi tự động (ví dụ: phiếu giảm giá)
Khác