HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
192
UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG
(Bone metastases)
1. ĐẠI CƯƠNG
Ung thư di căn xương (Bone metastases) tình trng nhng tế bào ung thư t
nguyên phát di căn đến t chc xương làm tn hi đến cu trúc ca xương. H thng
xương là mt trong nhng cơ quan hay b ung thư di căn nht và thường gây nh hưởng
nhiu nht đến cht lượng cuc sng người bnh do gây đau đớn.
Nhng loi ung thư hay gây di căn vào xương bao gm ung thư ti các v trí như
phi, vú (n), tin lit tuyến, thn, tuyến giáp, d dày. V trí xương hay b di căn là: ct
sng, xương chu, xương sườn, xương s, xương cánh tay, xương dài chi dưới, trong
đó ct sng, xương sườn, xương chu là nhng v trí thường b nh hưởng sm nht.
Hin ti th điu tr kim soát đưc các triu chng ca ung thư di căn xương
và làm ngăn cn s phát trin ca ung thư.
2. CHN ĐOÁN
2.1. Chn đoán xác định
Da vào lâm sàng các thăm cn lâm sàng, trong đó vic tìm thy tế bào ung
thư nguyên phát qua chc hút hoc sinh thiết xương là tiêu chun vàng quan trng nht.
Biu hin lâm sàng:
Đau xương: Là biu hin hay gp nht, thưng đau tăng v đêm và khi ngh ngơi.
Gy xương bnh lý: Đôi khi triu chng gy xương du hiu ban đầu ca
ung thư di căn xương. Gãy xương bnh lý thường gp hơn nhng bnh nhân ung thư
di căn xương có tn thương tiêu xương.
Du hiu chèn ép r thn kinh hoc chèn ép ty sng khi có di căn ct sng.
Các triu chng tăng calci máu: Kém ăn, mt mi, nôn, táo bón, lú ln.
Toàn thân: Sút cân, có th thy hch ngoi vi.
Triu chng khác: Thiếu máu (do tn thương ty xương), nhim trùng cơ hi
(do gim sc đề kháng), xut huyết (do gim tiu cu).
Có th có các biu hin ca ung thư nguyên phát.
Cn lâm sàng:
Xét nghim: Các xét nghim v bilan viêm (máu lng, CRP tăng) thưng tăng
phosphatase kim máu tăng, calci máu tăng khi s hu xương nhiu, gim tế bào
máu: gim hng cu, gim bch cu tiu cu. Các xét nghim v marker ung thư
th tăng cao theo tng loi ung thư nguyên phát (CEA, CA125, PSA...)
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 193
Xquang xương: Hình nh tn thương xương th nhng tiêu xương,
hoc kết đặc xương, hoc hn hp. Khi đã thy tn thương xương trên Xquang thường
quy thì bnh nhân đã giai đon mun.
X hình xương: Giúp phát hin tn thương ung thư di căn sm hơn Xquang
thường quy, độ nhy cao nhưng độ đặc hiu không cao. Du hiu đin hình hình
nh tăng hot tính phóng x đa vi hình dng, kích thưc và t trng khác nhau, phân b
không đối xng, không đều, ri rác trên toàn b h thng xương, đặc bit trên ct sng.
Nếu cn thiết, nên chp SPECT (chp 3 pha), đặc bit khi tn thương đơn độc, để
phân tích đặc tính tn thương qua ba pha huyết động, hoc chp PET hoc PET-CT để
phát hin ung thư giai đon sm c v v t chc năng ca khi u.
Chp ct lp vi tính: Có th phát hin được tn thương di căn có hy xương mà
x hình xương không phát hin đưc.
Cng hưởng t: Cho thy hình nh xương các t chc phn mm mt cách
rõ nét. Có giá tr nht khi di căn vùng ct sng.
Sinh thiết xương: Sinh thiết trc tiếp hoc dưới hướng dn ca chp CT, làm
xét nghim bnh hc. Cn sinh thiết nhiu mu bnh phm để tránh b sót. Phát
hin tế bào ung thư nguyên phát được coi là tiêu chun vàng.
Các thăm dò khác:
+ Đo mt độ xương: Phát hin sm loãng xương.
+ Phát hin s mt thăng bng gia to ct bào và hy ct bào.
+ Các thăm để chn đoán ung thư ngun phát, tuy nhiên nhiu trường hp
không phát hin được ung thư nguyên phát.
2.2. Chn đoán phân bit
Các u xương lành tính.
Loãng xương thông thường và loãng xương th phát do các nguyên nhân khác.
Đa u ty xương (bnh Kahler).
Sarcoma xương hoc các bnh lý ác tính khác ca xương.
3. ĐIU TR
3.1. Nguyên tc điu tr
Điu tr triu chng chăm sóc gim nh để ci thin cht lượng sng
nhng bin pháp điu tr ch yếu quan trng nht: Gim đau, điu tr gy xương,
tăng calci máu, nâng cao sc đề kháng...
Ngn chn và/hoc làm gim quá trình hu xương, làm chm quá trình di căn
xương.
Kết hp vi điu tr ung thư nguyên phát nếu có th.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
194
3.2. Điu tr c th
Điu tr triu chng:
+ Gim đau:
Điu tr gim đau theo bc thang gim đau ca WHO:
Bc 1: Paracetamol liu người ln 500 1000mg mi 4-6 gi nếu cn không
quá 4000mg/ngày, liu cho tr em < 12 tui là 10-15mg/kg cân nng, mi 4-6 gi.
Bc 2: Paracetamol + codein hoc tramadol liu dùng 1-2 viên mi 4-6 gi
không quá 8 viên/ngày, dùng không quá 5 ngày, gim liu nhng bnh nhân suy gan,
suy thn, người ln tui.
Bc 3: Morphin hoc c dn xut ca morphin (morphin sulphat 10mg, liu tùy
theo tng mc độ đau ca bnh nhân, th s dng dng ung hoc tiêm, liu dao
động 5-30mg, mi 4 gi nếu cn).
Thuc chng viêm không steroid (NSAID):
Chn mt trong các thuc sau: Diclofenac 100 150mg/ngày; Piroxicam
20mg/ngày; Meloxicam 7,5 15 mg/ngày; Celecoxib 200-400mg/ngày; Etoricoxib
60mg/ngày. Dùng đường ung hoc tiêm bp (không nên tiêm quá 4 ngày).
Kết hp thuc chng trm cm:
nhng bnh nhân có biu hin lo lng hay trm cm nhiu:
Amitriptyline 25mg, liu 1-4 viên/ngày, sulpiride 50mg, ngày 2-4 viên.
Thuc gim đau thn kinh (pregabalin, gapentin):
Có th được ch định cho nhng bnh nhân có các biu hin đau thn kinh.
+ Điu tr tăng calci máu:
Truyn dch pha loãng:
Dung dch natriclorua 0,9% 3- 4 lít/ngày (200 300ml/gi duy trì nưc tiu
100-200ml/gi) vi điu kin huyết áp cho phép. Truyn dch qua tĩnh mch trung tâm
là tt nht.
Li tiu: Dùng nhóm furosemide 20mg (tiêm tĩnh mch), s dng trong và sau khi
truyn dch.
Calcitonin:
Tiêm bp hoc pha vi natriclorua 0,9% truyn tĩnh mch c dng h calci
máu nhanh vi liu 4– 6UI/kg c mi 12 gi. Theo dõi nng độ calci máu để quyết định
vic s dng thuc tiếp tc (không dùng kéo dài calcitonin).
Corticoid: Truyn tĩnh mch methylprednisolon 1-2mg/kg .
Biphosphonat đường tĩnh mch:
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 195
Pamidronate 90mg pha vi natriclorua 0,9% truyn trong 2 gi, hoc zoledronate
acid 4mg pha vi 200ml natriclorua 0,9% hoc glucose 5% truyn nhanh trong 30 phút.
+ Điu tr thiếu máu:
Truyn khi hng cu hoc các chế phm ca máu khác nếu cn.
Erythropoietin tiêm dưới da 2000 - 4000 UI/ngày, tun 3 ln.
Điu tr ngn chn hoc gim hu xương, làm chm quá trình tiến trin di căn
xương và tiến trin ca bnh.
+ Biphosphonate: Pamidronate 30mg, liu 90mg, mi tháng truyn mt ln hoc
zoledronic acid 4mg, liu 4mg tháng mt ln pha truyn tĩnh mch.
+ Mt s thuc chng hy xương khác: Thuc kháng RANKL, thuc kháng
cathepsin K, ...
+ Thuc c chế tăng sinh mch ca t chc ung thư: c chế Endothelin – 1.
+ X tr ngoài, chiếu x vào nhng vùng di căn vi mc đích gim đau, hn chế s
phát trin ca khi u.
+ Dược cht phóng x (x tr trong): tác dng gim đau do ung thư di căn
xương: Strontium - 89 và phosphous - 32, Samarium 153.
+ Liu pháp quang động hc (phytodynamic therapy).
+ Hưng điu tr trong tương lai: Tác động theo tng khâu ca quá sinh sinh bnh,
phát trin di căn ca tế bào ung thư: gen tr liu, c chế cytokin (IL-11, TGF, IGF).
Điu tr ngoi khoa: Khi gy xương, chèn ép ty, hoc ct b tn thương
khi có ch định.
Vt lý tr liu, tâm lý liu pháp,
chăm sóc gim nh: H tr gim đau cho người bnh.
4. TIN TRIN, BIN CHNG
Các biến chng thường gp ca ung thư di căn xương bao gm đau xương
nng, gãy xương bnh lý, chèn ép ty sng, thiếu máu nng, tăng calci máu.
Mt khi ung thư đã di căn vào xương, tiên lượng nhìn chung là xu. Tiên lượng
bnh ph thuc vào mc độ ung thư ca cơ quan nguyên phát. Thi gian sng trung
bình th tính theo năm, tuy nhiên nếu di căn t ung thư phi thì ch tính được theo
tháng.
5. PHÒNG BNH
Mc tiêu là phát hin ung thư sm khi chưa có di căn để điu tr trit căn.
Thc hin khám sc khe định k, sàng lc ung thư sm.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
196
TÀI LIU THAM KHO
1. Bruce E. Hillner, James N. Ingle, Rowan T. Chlebowski et al. “American
Society of Clinical Oncology 2003 update on the Role of Bisphosphonates and
Bone Health Issues in Women With Breast Cancer”. J. Clin Oncol. 2003;
21(21), 4042 – 4057.
2. Cook RJ, Major P. “Methodology for treatment evaluation in patients with
cancer metastatic to bone”. J Natl Cancer Inst 2001; 93:534–538,
3. Patel LR, et al. Mechanisms of cancer cell metastasis to the bone: a multistep
process”. Lancet, 2011;377(9768):813-22.
4. Fizazi K,Carducci M, et al. “Denosumab versus zoledronic acid for treatment
of bone metastases in men with castration resistant prostate cancer: a
randomized, double-blind study”. Future Oncol, 2011;7(11):1285-97.
5. Lipton A,Smith MR,et al.”Treatment –induced bone loss and fractures in
cancer patients undergoing hormone ablation therapy: efficacy and safty of
denosumab”. Clin Med Insights Oncol,2012;6:287-303