VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬT, VIÊM TÚI MẬT CẤP

THẠC SĨ-BÁC SĨ CK 2-LÊ THANH TOÀN BÁC SĨ CK 2-NGUYỄN VĂN THỊNH

ĐẶT VẤN ĐỀ

• SỎI TÚI MẬT (STM) * Mỹ # 20 triệu người STM chiếm khoảng 9-10% dân số mỗi năm # 1 triệu trường hợp mới. Ở độ tuổi 75: #35% nữ và 20% nam STM. * Việt nam: STM 3 năm từ 2002-2005 Hồ Chí Minh (n=981) STM 6,11% Hà Nam (n=935) STM 2,14% • VIÊM TÚI MẬT CẤP (VTMC) -Biến chứng STM->Cấp cứu Nội khoa-Ngoại khoa • SỎI, VTMC: Chẩn đoán dựa trên LS + Hình ảnh (siêu âm, CT-scan, MRI)

• Siêu âm: VN “lựa chọn số 1” vì giá thành rẻ, phổ biến.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN

SỎI TÚI MẬT, VIÊM TÚI MẬT CẤP

- Độ nhạy (Sensitivity) - Độ đặc hiệu (Specificity) - Độ chính xác (Accuracy) - Giá trị tiên đoán dương (Positive predictive value) - Giá trị tiên đoán âm (Negative predictive value)

của siêu âm trong chẩn đoán

sỏi túi mật, viêm túi mật cấp.

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

• PP: Hồi cứu mô tả hàng loạt ca. • Thời gian: 1/2012 đến 6/2012 • Tiêu chuẩn chọn bệnh: -BN được PT cắt TM. -Siêu âm trước mổ cắt túi mật. -Biên bản phẫu thuật. -Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

• Tiêu chuẩn loại trừ: -Thiếu ≥ 1 tiêu chuẩn chọn bệnh -BN có bệnh lý đường mật, bệnh lý gan • Thu thập số liệu theo mẫu • Xử lý số liệu theo PP TK YH • Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

ĐĐ CHUNG : 239 bn đã PT cắt TM. • Tuổi: 54,69 (14-89) • Giới: Nữ 155 - Nam 84 -> TL 1,8:1 • Siêu âm trước pt: 239 BN (100%) • Chụp CT bụng trước pt: 8 BN (3,3%).

KẾT QUẢ-SIÊU ÂM

POLYP TM 23 9,6 %

SỎI TM 184 76,9 %

SỎI+POLYP 0 0 %

30 12,5 %

KG SOI + KG POLYP

U TM 2 0,8 %

239 100 %

VTMC 81 33,8 %

KG VTMC 158 66,2 %

KẾT QUẢ-PHẪU THUẬT

POLYP TM 22 9,2 %

SỎI TM 189 76,1 %

SỎI+POLYP 3 1,2 %

KG SOI + 25 10,5 %

KG POLYP

239 100 %

VTMC 95 30,7 %

KG VTMC 144 60,3 %

VTMC NHẬN ĐỊNH CỦA PTV – ĐẠI THỂ

KẾT QUẢ-GPB

n

239

100 %

39

16,3 %

VTMC

KG VTMC

200

83,7 %

21

8,8 %

30

12,6 %

3

1,2 %

137

57,3 %

9

3,7 %

POLYP U CƠ TUYẾN CARCINOMA BÁN CẤP BÁN CẤP+POPYP

VTMC: CHẨN ĐOÁN CỦA BS GPB – VI THỂ

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

STM

Cộng

CĐ sau mổ

Không STM

SỎI TÚI MẬT

CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM

CHẨN ĐOÁN SAU MỔ

9

1 46

184 55

• Độ nhạy:183/192=95,31% • Độ đặc hiệu:

46/47=98,87% • Độ chính xác:

KQ SA STM 183 Không STM Cộng 192

47

239

(183+46)/239=95,81%

• Giá trị TĐ (+):

183/184=99,46%

CARROL 96 % - 99% EIBER 96 % - 94 %

• Gía trị TĐ (-): 46/55=83,63%

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

VTMC

Cộng

CĐ sau mổ

Không VTMC

CHẨN ĐOÁN VIÊM TÚI MẬT CẤP

KẾT QUẢ SIÊU ÂM

KẾT QUẢ SAU MỔ (ĐẠI THỂ-PTV)

2 142

81 158

Cộng

KQ SA VTMC 79 Không VTMC 16 95

144

239

Độ nhạy: 79/95=83,16% Độ đặc hiệu: 142/144=98,61% Độ chính xác: (79+142)/239=97,53% Giá trị TĐ (+):79/81=97,53% Giá trị TĐ (-): 142/158=89,80%

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

VTMC

Cộng

KQ GPB

Không VTMC

CHẨN ĐOÁN VIÊM TÚI MẬT CẤP

KẾT QUẢ SIÊU ÂM

KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH (VI THỂ)

47 153

81 158

KQ SA VTMC 34 Không VTMC 5 Cộng 39

200

239

Độ nhạy:34/39=87,18% Độ đặc hiệu: 153/200=76,50% Độ chính xác:(34+153)/239=78,24% Giá trị TĐ (+):34/81=41,98% Giá trị TĐ (-):153/158=96,84%

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

Chúng tôi

Irkocuru SA-GPB Chỉ tiêu

83,16%

SA-PT SA-GPB BS CC BS SA

87,18%*

84,2%

92,3%*

98,61%

Độ nhạy

76,50%*

91,2%

85,9%*

92,40%

Độ ĐH

78,24%

90,0%

87,1%

97,53%

Độ CX

41,98%*

94,0%

98%*

TĐ (+)

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

• 192 STM / 239 BN = 80,33% • Tuổi 55,86 (19-89) • Giới nữ 130 / nam 62 -> # 2/1 • Siêu âm túi mật trong viêm túi mật cấp -Từ KQ GPB có 39 BN VTMC -5 BN KQSA không mô tả chi thiết->

34 BN có KQSA chi tiết : -Kích thước TB: 41,6 x 88,3 mm -Vách TB: 6,8 mm -Kích thước to: 79,4% -Vách dầy: 94,1% -Sỏi túi mật: 64,1%

KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

Palsansalo n=236 Chúng tôi n=34 V.B.Hạnh n=60

60% Túi mật to 79,4%* 93,3%*

80% Vách dày 91,1% 100%

70% Sỏi túi mật 64,1%* 100%*

KẾT LUẬN

(Siêu âm-Chẩn đoán sau phẫu thuật) • Độ nhạy: 95,31% • Độ đặc hiệu: 98,87% • Độ chính xác: 95,81% • Giá trị TĐ (+): 99,46% • Giá trị TĐ (-): 83,64%

SỎI TÚI MẬT: PHÁT HIỆN-CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

KẾT LUẬN

SIÊU ÂM PT GPB

ĐỘ NHẠY 83,16 87,18

ĐỘ ĐẶC HIỆU 98,61 76,50

ĐỘ CHÍNH XÁC 92,47 78,24

TIÊN ĐOÁN (+) 97,53 41,98

TIÊN ĐOÁN (-) 89,97 96,84

VTMC: SIÊU ÂM PHÁT HIỆN + ĐỊNH HƯỚNG

KIẾN NGHỊ

Trong kết quả siêu âm, cần mô tả rõ ràng,

chính xác: kích thước, vách, sỏi, polyp, dịch quanh túi mật…

Để có cơ sở chẩn đoán chính xác các bệnh lý túi mật (sỏi, viêm túi mật cấp và mạn, u túi mật,… )

Mở rộng nghiên cứu: ứng dụng Siêu âm

Doppler, Siêu âm Đàn hồi

CHÂN THÀNH CẢM ƠN !