VĂN HOÁ, ĐỐI TƯỢNG VĂN HOÁ
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LIÊN NGÀNH
GS.TS. PHẠM ĐỨC DƯƠNG
(Lý Tùng Hiếu lược ghi)
Trong hai ngày 9-10/9/2011, Khoa Văn hoá học Trường Đại học Văn hoá
thành ph Hồ Chí Minh đã t chức báo cáo chuyên đề mang tên “Liên ngành
trong văn hoá học”, quy tụ đông đảo các giảng viên, sinh viên Khoa Văn hoá
học Trường Đại học Văn hoá thành phố H Chí Minh, các ging viên Khoa
Văn hoá học Trường Đại hc Khoa hc xã hi và Nhân văn thành phố H Chí
Minh, các nhà khoa hc thuc Phân vin Văn hoá Ngh thut phía nam…
Chuyên đề gm hai phn. Phn th nht gm hai vấn đề: “Văn hoá và đi
tượng văn hoá”, “Phương pháp nghiên cu liên ngành”, do GS.TS. Phm
Đức Dương phụ trách. Phn th hai là vấn đề “Văn hoá học – những phương
din liên ngành và ng dng”, do PGS.TS. Nguyn Tri Nguyên ph trách.
Dưới đây là phần lược ghi ni dung báo cáo ca GS.TS. Phạm Đức Dương và
ni dung tho lun liên quan.
ooOoo
Năm 1973, tôi đã bắt đầu chú ý phương pháp nghiên cu liên ngành. Vin
Đông Nam Á do tôi làm Viện trưởng ngay t đầu đã vn dụng phương pháp
nghiên cứu liên ngành. Năm 1983, GS. Phan Ngọc tôi đã xut bn cun “Tiếp
xúc ngôn ng ở Đông Nam Á”, trong đó có vận dụng phương pháp nghiên cứu liên
ngành. Năm 2002, tôi xut bn cun “T văn hoá đến n hoá hc”, cũng vận
dụng phương pháp này... Cho đến nay, chúng ta đều được đào to theo chuyên
ngành, do đó đu nhu cu m hiu cách tiếp cận liên ngành phương pháp
nghiên cứu liên ngành trong văn hoá hc.
1. VĂN HOÁ VÀ ĐỐI TƯỢNG VĂN HOÁ
1.1. Động lc sáng ton hoá của con người
* Nhn thc v văn hoá: Hin nay duy ca gii nghiên cu chúng ta
không theo kp s phát trin ca thế gii, cần đổi mới duy. Thế giới đang biến
đổi liên tc. Cn có nhng c xe thích nghi vi s biến đổi khó lường ca thế gii.
Cần đổi mi cách nhìn. Thc tế đó đặt ra ba yêu cu v kiến thc:
- Kiến thc cần đồng b, không th chuyên v mt chuyên ngành ngu
dt v nhng lĩnh vực khác.
- Cần duy phức hp, thay thế tư duy giới, phân tích. V vấn đ này,
chúng ta nên tìm đọc Edgar White, Edgar Morin.
- Cn sáng to nhng khoa hc mi.
* Động lc sáng tạo văn hoá: Văn hoá tất c nhng do con người làm
ra, khu bit vi cái tnhiên. Do đó cn tìm trong văn hoá cái phân biệt vi t
nhiên, và quan h gia t nhiên với con người. Con người luôn mun tr thành bt
t, thánh thiện, do đó con người đối din vi nghch lý: phn CON tham lam, bn
năng, trong khi phần NGƯỜI mun tr nên thánh thin, cm thy nim vui, hnh
phúc trong nhng hoạt động tinh thần. Đ gii quyết nghch lý ấy, con người có ba
gii pháp:
- To ra thế gii tâm linh, tđó tạo nên linh hn của văn hoá. Thế gii m
linh y thánh thin, lâu bn. Tt c nhng giá trị văn hoá lớn ca nhân loi đều gn
vi tâm linh.
- Tng lp tinh hoa ca hi (nhng nhà chính tr, nhng anh hùng,
nhng nhà khoa hc, nhng nhà giáo…) c gng to ra s nghiệp để được tn ti
mãi mãi vi thi gian, khc phc s hu hn của đời người.
- Sinh con đcái để kéo dài cuộc đời ca chính mình. Con nhà tông không
ging lông cũng giống cánh.
Ngoài ra, để hướng thin, hn chế s tham lam, bản năng, con người to nên
nhng giá trị, đưa ra, cổ vũ những thun phong m tc, bằng cách đó họ văn hoá
hoá bản năng của con người.
* Kh năng biểu trưng hoá sự sáng to các biểu tượng: Con người
không chkhác động vt năng lực sáng to công clao động, duy ngôn
ng, còn khnăng biểu trưng hoá. Thế gii thc tại đi vào thế gii ý nim
trong trí óc con người thông qua phương thc biểu trưng, thông qua nhng khái
nim phn ánh hin thc theo cách biểu trưng hoá. Thế gii ý nim khác thế gii
thc ti chvô hình, vô hn, vô khả tri. Để cho người khác hiểu được thế gii
ý nim ca mình, con người sáng to thế gii biểu tượng, gm hai mt: cái cm
nhn được, và cái ý nghĩa nằm trong thế gii ý nim hình vô hn kh tri ca
mình. Thí dtượng nhà m “sinh thành” Tây Nguyên. Biểu tượng bao gi cũng
2 mt, giống như tín hiệu. Tín hiu 2 loi: tín hiu biu th, biu th trc tiếp,
hin ngôn (nngôn ngữ); và tín hịệu hàm nghĩa là các biểu tượng, biểu trưng,
tính hàm ngôn, đi diện (như nghệ thut, tôn giáo, phong tc tp quán…).
1.2. Cấu trúc văn hoá
Văn hoá cái gì thay đổi thường xuyên, liên tục, đồng thi nhng yếu
t ít biến đổi. Vic xây dng mt cấu trúc văn hoá cần đáp ng thc tế đó. thể
vn dng hai thao tác trí tu: liên tưởng tưởng tượng. Cấu trúc văn hoá vì vy
có 2 bc:
- Biu tng thường xuyên biến đổi. Biu tng biến s, yếu tđộng ca
văn hoá.
- tầng ít biến đổi. Cơ tầng là hng s, yếu t tĩnh của văn hoá.
Cu trúc y gii thích vì sao văn hoá chỉ biến đổi tim tiến ch không biến đổi
ngay tc khc. Thí d thời trang thay đổi rt nhanh, do b quan nim v h giá tr
của người Vit chi phối: ăn cho mình, mặc cho người; tốt đẹp thì phô ra, xu xa thì
đậy li. Áo dài Việt Nam khoe dáng đẹp của người ph nữ, đôi khi bị người
phương Tây cho là khiêu dâm.
1.3. Bn sắc văn hoá và sự biến đổi văn hoá
Văn hoá giống như cái cây, bị cht cành vn phát triển, nhưng s chết khi b
cht gc. Cái gc y bn sắc văn hoá dân tộc. Nhưng vấn đề bn sắc văn hoá
dân tc nm ở đâu.
Tiếp xúc văn hoá mt quy lut. Tiếp xúc n hoá khác với giao lưu văn
hoá. Giao lưu th làm giàu bn sắc văn hoá. Tiếp xúc có th làm biến đổi
cấu văn hoá của mt dân tc. Thí d, tiếp xúc văn hoá với Đông Nam Á m hình
thành văn hoá Vit; tiếp xúc văn hoá giữa Vit vi Hán m hình thành hình
văn hoá nhà nước Đi Vit; tiếp xúc văn hoá giữa Vit Pháp làm hình thành
hi Vit Nam cn hiện đại; tiếp xúc văn hoá với ch nghĩa xã hi làm hình thành
xã hi Vit Nam hôm nay.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LIÊN NGÀNH
2.1. Tư duy phức hp
Thế giới đang chuyển t nền văn minh công nghiệp sang văn minh hu
công nghip, ttư duy phân tích sang tư duy phức hp.
Sn phm của văn minh nông nghiệp sn phm t nhiên, m cho con
người gn vi tnhiên, duy tổng hp, nguyên . Sản phm của văn
minh công nghiệp máy móc, duy giới, phân tích, giúp loài người sáng to
nhng c máy thn k. Ch nghĩa cấu trúc ra đời tduy phân tích y, chia thế
gii thành nhiu yếu t, phi hp vi nhau thành mt c máy.
Tuy nhiên, con người mt c máy th tđiều chnh, t sa cha, do
đó không thể áp dụng chế phân tích ấy đ nghiên cứu con người. Hoạt động
thn kinh cao cp khác hoạt động ý thc ca con người. Để hiểu đúng con người,
cn nhìn nhn bằng duy phức hp. Một người ph nđẹp, duyên đưc
nhìn t tng th ch không th chng minh bng tng yếu tố. Đnh nghĩa về người
Vit rt khó. Đim ni tri của người Việt dân đồng bng châu th, rt gii
v nông nghiệp lúa nước đồng bằng. Đim ni tri y chi phi nhng khía cnh
khác nhau của đời sng. Tâm thức ngưi Vit của dân đồng bng. Âm nhc
Vit thiên vgiai điệu, kém v tiết tu, phù hp vi khung cnh, nhp sống đồng
bng châu th. Nông nghip rau c ng vi chế độ gia đình mu h, hình thc gia
đình th tc ngoi hôn. Nông nghiệp lúa nước ng vi chế đgia đình ph h,
quan h th tc song hành vi quan h láng ging.
Các khái nim đồng quy và đồng hình gn gũi với tư duy chủ quan ca phương
Đông, nhìn s vật như một chnh th, trong thái cực có âm dương, từ đó biến hoá
sinh ra thế gii.
2.2. Vấn đề phương pháp nghiên cứu liên ngành trong văn hoá hc