VAY DÀI H N NGÂN
HÀNG VÀ CÁC T
CH C TÍN D NG KHÁC
I_Khái ni m:
1) Khái ni m vay dài h n.
-Vay dài h n m t th a c tín d ng d i d ng m t h p ướ ướ
đ ng di n ra gi a ng i vay ng i cho vay theo đó ườ ườ
ng i vay có nghĩa v hoàn tr kho n ti n vay theo đúng l chườ
trình đã đ nh. Thông th ng các kho n n th i gian đáo ườ
h n trong kho ng t m t đ n m năm m t s khác ế
th i h n dài h n. ơ
2) Phân lo i.
-Có nhi u hình th c vay dài h n:
+ Vay dài h n ngân hàng và các t ch c tài chính tín d ng.
+ Vay thông qua phát hành trái phi u, thuê tài chính…ế
-Tuy nhiên, vay dài h n ngân hàng m t ngu n v n quan
tr ng nh t, đ đ m b o ngu n tài chính cho các doanh
nghi p th c hi n các d án đ u t m i, đ u t chi u sâu. ư ư
-Thông th ng các kho n vay t 3 đ n 5 m đ c coi vayườ ế ượ
trung h n, t 3 năm tr lên đ c coi dài h n. Tiêu chu n ượ
này có th có s khác nhau gi a các n c và các ngân hàng. ướ
-Ngoài vi c huy đ ng v n t vay dài h n ngân hàng, các công
ty còn th vay trung h n dài h n t các t ch c tài
chính tín d ng khác nh : Các công ty tài chính, cácng ty ư
b o hi m… Tuy nhiên quy ngu n v n tín d ng th
huy đ ng đ c t các t ch c này còn nhi u h n ch do s ư ế
gi i h n c a lu t pháp v ph m vi huy đ ng v n. Do vây,
các công ty th ph i huy đ ng thông qua phát hành trái
phi u công ty ho t thuê tài chình.ế
II_Đ c đi m :
-Vay dài h n đ c hoàn tr vào nh ng th i h n đ nh kỳ v i ượ
nh ng kho n ti n b ng nhau - s hoàn tr d n kho n ti n
vay bao g m c g c và lãi.
-Lãi su t tuỳ thu c vào th a thu n gi a ng i vay ngân ườ
hàng: lãi su t c đ nh ho c lãi su t th n i.
+ Lãi xu t c đ nh: Đ c áp d ng khi ng i vay ti n mu n ượ ườ
m t h p đ ng c đ nh không ph i lo l ng tr c nh ng ướ
s bi n đ ng c a th tr ng. Lãi xu t c đ nh đ c tính toán ế ườ ượ
d a trên c s m c đ r i ro th i gian đáo h n, chúng ơ
th ng đ c đ t m c cao h n so v i lãi xu t c a nh ngườ ượ ơ
trái phi u công ty có m c đ r i ro và th i gia đáo h n t ngế ươ
t .
+ Lãi xu t th n i: lãi xu t th thay đ i tùy thu c vào
nh ng bi n đ ng c a th tr ng. Lãi xu t th n i đ c thi t ế ườ ượ ế
l p d a trên ph n lãi xu t c b n n đ nh c ng v i t l ơ
ph n trăm nào đó tùy thu c vào m c đ r i ro liên quan
c a giao d ch đó t i th i đi m tr i.
1) u đi m:Ư
-Linh ho t: ng i vay th thi t l p l ch trình tr n phù ườ ế
h p v i dòng ti n thu nh p c a mình
-Chi phí s d ng th p đ c tính chi phí h p khi tính ượ
thu TNDNế
2)Nh c đi m:ượ
-Đi u ki n tín d ng: Các doanh nghi p mu n vay t i các
ngân hàng th ng m i c n đáp ng đ c các yêu c u đ mươ ượ
b o an toàn tín d ng c a ngân hàng. Doanh nghi p ph i xu t
trình h s vay v n các thông tin c n thi t ngân hàng ơ ế
yêu c u. Trên c c đó ngân hàng phân tích h s xin vay v n ơ ơ
và đánh giá thông tin r i ra quy t đ nh có cho vay hay không. ế
-Các đi u ki n đ m b o ti n vay: khi doanh nghi p xin vay
v n, nhìn chung các ngân hàng th ng yêu c u doanh nghi p ườ
đi vay ph i có tài s n đ m b o ti n vay đ th ch p. ế
-S ki m soát c a ngân hàng: Khi m t doanh nghi p vay
v n ngân hàng t ph i ch u s ki m soát c a ngân hàng v
m c đích vay v n và tình hình s d ng v n.
III_Liên h th c t . ế
-Theo nghiên c u c a VVCI, h n 74% s doanh nghi p ơ
mu n tìm đ n ngu n v n b ng hình th c vay ngân hàng. ế
Chính tâm lý này đang h n ch tính năng đ ng c a doanh ế
nghi p.
Ti n sĩ Vũ Ti n L c - Ch t ch Phòng Th ng m i và Côngế ế ươ
nghi p Vi t Nam (VCCI) – cho bi t: Các doanh nghi p lâu ế
nay th ng g p khó khăn trong vi c ti p c n v n t các tườ ế
ch c tín d ng, đ c bi t trong b i c nh l m phát hi n nay.
Nguyên nhân ch y u là do các doanh nghi p ch a đáp ng ế ư
đ đi u ki n đ các ngân hàng và các t ch c tín d ng khác
cho vay nh : L p k ho ch kinh doanh, tài s n đ m b o, cânư ế
đ i tài chính c a doanh nghi p… Nh ng đi u ki n đó
th ng ch có nh ng doanh nghi p l n, có uy tín, có th ngườ ươ
hi u m i đáp ng đ c. ượ
-Theo đi u tra c a b K ho ch và Đ u t , ch có 1/3 doanh ế ư
nghi p v a và nh có kh năng ti p c n ngu n v n ngân ế
hàng, 1/3 khó ti p c n và 1/3 không ti p c n đ c. Không ítế ế ượ
doanh nghi p v a và nh cho r ng th t c ngân hàng đ t ra
là “quá s c” đ i v i doanh nghi p. Ngay c khi có chính sách
u đãi c a Chính ph cũng ch có 5-10% s doanh nghi pư
c a và nh đ c vay. Thêm vào đó, lãi su t cho vay c a các ượ
ngân hàng quá cao (có th i đi m đ n 27%) và vi c gia tăng ế
các lo i phí c a ngân hàng cũng đang nh h ng r t l n đ n ưở ế
các doanh nghi p th c s c n vay v n đ s n su t kinh
doanh. Không ít doanh nghi p đã thu h p ho c t m d ng s n
xu t kinh doanh vì không vay đ c v n. ượ
-Ông Đoàn Tr ng Lý, Ch t ch HĐQT, Giám đ c Công ty CP
chăn nuôi và xu t nh p kh u (Aprocimex) cho bi t, trong ế
năm qua, giá c có s bi n đ ng r t l n đã làm cho không ít ế
doanh nghi p trong n c dè ch ng, không dám m nh d n ướ
đ u t cho s n xu t kinh doanh. Trong lĩnh v c s n xu t ư
th c ăn chăn nuôi, các chi phí đ u vào cho s n xu t nh ư
nguyên v t li u, v n t i… đ u tăng cao. Do v y, doanh
nghi p r t ch t v t, khó khăn khi không tìm đ c ngu n v n ượ
vay.
-Tuy nhiên, ông Vũ Ti n L c cho r ng hi n nay, ngoài kênhế
huy đ ng v n truy n th ng là vay ngân hàng, v n còn khá
nhi u kênh huy đ ng v n khác mà doanh nghi p ch a tân ư
d ng h t nh : c ph n, c phi u, trái phi u, mua ch u hàng ế ư ế ế
hóa, đi thuê tài chính hay kinh doanh liên k t…ế
IV_ Nh ng h n ch và nguyên nhân. ế