Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 23
Xác định mã vch ADN phc v giám định loài Bch qu (Ginkgo biloba L.)
Bùi Th Mai Hương, Nguyn Quỳnh Trang, Hà Văn Huân*
Trường Đại hc Lâm nghip
The screening and identification of DNA barcode sequences for Ginkgo biloba L.
Bui Thi Mai Huong, Nguyen Quynh Trang, Ha Van Huan*
Vietnam National University of Forestry
*Corresponding author: huanhv@vnuf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.023-030
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 04/11/2024
Ngày phn bin: 06/12/2024
Ngày quyết định đăng: 09/01/2025
T khóa:
Bch qu, giám định loài,
mã vch ADN, PCR.
Keywords:
DNA barcoding, Ginkgo biloba, PCR,
Species Identification.
TÓM TT
Bch qu là các loài cây dược liu có giá tr kinh tế cao, làm thuc, làm cnh.
Hin nay, các sn phẩm dược liu t Bch qu đang được bán trên th trường
tràn lan vi giá thành rt cao. Do vy, việc xác định các đon mã vch ADN
để đnh danh cho loài Bch qu (Ginkgo biloba) phc v giám định loài cn
thiết trong các sn phẩm dược liệu đó. ADN tng s đưc phân lp t cây
Bch quả. Các đoạn mã vch ADN (rbcL, TrnH-psbA và ITS2) đưc nhân bn
t ADN tng s ca Bch qu bng k thut PCR. Sn phm PCR ch ra rng
các băng thu được kích thước ging với kích thước d kiến, sau đó sản
phẩm PCR được xác định trình t. Kết qu phân tích trình t đã chỉ ra, đoạn
rbcL 679 nucleotide, đoạn TrnH-psbA có 275 nucleotide đoạn ITS2
239 nucleotide. Các trình t này sau đó được x trên Ngân hàng gen quc
tế (NCBI) đã tìm ra: loài Bch qu t l tương đồng 100% của đoạn gen
rbcL, 99,64% của đoạn gen trnH-psbA và 99,58% của đoạn ITS2 vi loài Bch
qu trên NCBI. So sánh s khác bit ca ba đon ch th rbcL, TrnH-psbA
ITS2 cho thấy: đoạn gen ITS2 trnH-psbA sai khác. Do vy, th s
dng ch th ITS2 và trnH-psbA làm mã vạch ADN để giám định loài Bch qu
trong các sn phẩm dược liu Vit Nam.
ABSTRACT
Ginkgo biloba is a species of high economic value with medicinal and
ornamental plants. Currently, medicinal products from Ginkgo biloba are
widely sold at very high prices. So, it is necessary to identify DNA barcode
fragments of the Ginkgo biloba for species identification. The genomic DNA
was extracted from the leaf tissue of Ginkgo biloba. The DNA barcodes (rbcL,
TrnH-psbA ITS2) were amplified from the total DNA of Ginkgo biloba by
PCR technique. The PCR results indicated that all DNA bands have a size
similar to the theoretical size of rbcL, TrnH-psbA và ITS2. Results nucleotide
sequencing of PCR product samples showed that the size of the isolated rbcL
fragment is 679 bp, the trnH-psbA fragment is 275 bp and the ITS2 fragment
is 239 bp. These sequences were analyzed by using Blast on the NCBI we
found that: Ginkgo biloba had a percent identity of 100% of rbcL, 99.64% of
TrnH-psbA gene fragment, and 99.58% of ITS2 gene fragment. Then,
comparing the differences of the three markers rbcL, TrnH-psbA ITS2
showed that: ITS2 and TrnH-psbA had the difference sequences. Therefore,
it is best to use ITS2 and TrnH-psbA molecular markers as DNA barcodes to
identify Ginkgo biloba in medicinal products in Vietnam.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bch qu (tên gi khoa hc là Ginkgo biloba
L.) là cây thân gỗ duy nhất còn tồn tại trong chi
Ginkgo, họ Ginkgoaceae. Bạch quả cây thảo
dược đa công dụng như: hợp chất flavonoid
trong Bạch quả hợp chất chống oxy hóa
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
24 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
mạnh mẽ, giúp cải thiện lưu thông bằng cách
làm giãn mạch máu và giảm “độ nh” của tiểu
cầu. Bạch quả thường uống để điều trị rối
loạn trí nhớ bao gồm cả bệnh Alzheimer, giảm
lo âu, căng thẳng, giảm các triệu chứng tâm
thần phân liệt, cải thiện các triệu chứng chóng
mặt và rối loạn thăng bằng [1, 2]. Hầu hết các
sản phẩm thảo dược từ cây Bạch quả được
chiết xuất tdưới dạng viên uống hoặc trà
[1, 2]. Các sn phẩm dược liu t Bch qu
đang được bán trên th trường tràn lan vi giá
thành rt cao. Tuy nhiên có rt nhiu sn phm
chưa được kim chng có thành phn ca loài
Ginkgo biloba L. hay không, nếu thì ngun
gc t đâu vn vấn đ đang cần được gii
quyết. Vì vy, việc xác định các ch th ADN
vch cho loài Bch qu vi mục đích định danh
chính xác loài Bch qu trong các sn phm
c liệu thương mi trôi ni trên th trường
thêm nữa để đưa vào nghiên cứu tiếp
theo như nhân giống, tách chiết các hp cht
flavonoids... hết sc cn thiết. Do đó, việc
nghiên cứu xác định các đoạn vch ADN cho
loài Bch qu phc v giám đnh loài cn thiết
cp bách cho việc đnh danh trong các sn
phẩm dược liu nhân ging loài Bch qu ti
Vit Nam.
Xác đnhvch ADN là một phương pháp
định danh, s dng mt đoạn hoc nhiu đoạn
ADN chun ngn nm trong b genome ca
sinh vật đang nghiên cứu để phc v giám đnh
loài, mang li hiu qu cao trong thi gian
ngn, góp phn không nh vào s định danh
bo tn các loài thc vt trên thế giới. Phương
pháp xác định các đoạn vch ADN mt
công c hu hiu b tr cho phương pháp phân
loi da vào hình thái [3]. đng vật, đoạn
vạch ADN được s dng cho phn ln các loài
đoạn gen ty th cytochrome C oxidase
(CO1) [4]. thc vt, tốc đ tiến hóa ca các
đon gen ty th không nhanh như động vt
do đó đoạn CO1 không được s dng. Thay vào
đó, một s gen lc lạp nmatK, rbcL; gen vùng
nhân như ITS, ITS2; vùng xen TrnH-psbA, psbK-
psbI được s dng kết hợp đ giám đnh các
loài thc vt [5-9].
Nghiên cứu này, đã tiến hành la chn ba
đon trình t ADN để s dng làm vch
ADN là: rbcL, TrnH-psbAvà ITS2. Trong s đó,
các đoạn rbcL, TrnH-psbA ITS2 các đoạn
ADN nm h gen lc lạp. Các đoạn trình t
này đều tính đặc trưng cao cho loài, thể
đem li kết qu kh quan nhm phân loi, giám
định xác định mi quan h di truyn, t đó
góp phn ng cao hiu qu bo tn phát
trin loài Bch qu Vit Nam.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, vt liu, hóa cht
Đối tượng nghiên cu: loài Bch qu đưc
thu thp ti Vit Nam.
Vt liu nghiên cu: mu lá bánh t ca cây
Bch qu, ly 3 mu lá t 3 cây khác nhau. Sau
khi thu, mẫu được bo qun trong túi nilon
cha ht silica gel hút ẩm, sau đó được bo
qun -20oC đ tách chiết ADN phc v nghiên
cu. hiu các mu Bch qu đưc ly: BQ1,
BQ2, BQ3.
Trình t các cp mi rbcL (rP1F:
TGTCACCACAAACAGAGACTAAAGC; rP1R:
GTAAAATCAAGTCCACCTCG) vi nhiệt đ gn
mi 52oC; mi TrnH-psbA (trnPF1:
CGCGCATGGTGGATTCACAATCC; psbPR1:
GTTATGCATGACGTAATGCTC) vi nhiệt độ gn
mi 50oC; mi ITS2 (IsP1F:
ATGCGATACTTGGTGTGAAT; IsP1R:
TCCTCCGCTTATTGATATGC) vi nhiệt độ gn mi
48oC. C 3 mi này đều nm h gen lc lp.
Hóa cht: kít tách chiết ADN tng s (Plant
ADN Isolation Kit) ca hãng Norgen, Canada;
hóa cht cho phn ng PCR nhân bản các đoạn
vch ADN: Master mix ca hãng
Intron Biotechnology, Hàn Quc; kít tinh sch
sn phm PCR (PCR Purification Kit) ca
Norgen, Canada; hóa chất cho điện di trên gel
Agarose: Agarose, ADN marker, Redsafe…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tách chiết ADN tng s t các
mu ca cây Bch qu theo hướng dn s
dng Kit (Plant ADN Isolation Kit). Nhân bn
đon gen rbcL, TrnH-psbAvà ITS2 t các mu
ADN tng s bng k thut PCR trên máy PCR
9700, mi phn ng PCR được thc hin trong
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 25
tng th tích 20 μl, bao gm: H2O deion (7 µl),
2x PCR Master mix Solution (10 µl), 10 pmol/ µl
mi xuôi (1,0 µl), 10 pmol/ µl mồi ngược (1,0
µl) và 50 ng/µl ADN khuôn (1 µl). Chương trình
phn ng PCR: 95oC trong 5 phút; (95oC: 30
giây, 48-52oC: 30 giây, 72oC: 1 phút) lp li 40
chu k; 72oC trong 5 phút; 4oC. Nhiệt độ gn
mi các phn ng ph thuc vào cp mi s
dng. Mi phn ng PCR lp li 3 ln trên mi
mu thí nghim. Sn phẩm PCR được tinh sch
bng Kit (PCR Purification Kit) ca Canada. Sau
khi tinh sch sn phẩm PCR được gi cho png
thí nghim 1st Base Malaysia để gii trình t.
Trình t nucleotide của đoạn ADN được x
lý, phân tích bng các phn mm chuyên dng
như Bioedit, Mega10, NCBI... Trình t
nucleotide của các đoạn gen rbcL, TrnH-psbA
ITS2 đưc so sánh trên Ngân hàng gen quc tế
(NCBI) để m ra các loài tương đồng. Xây dng
cây phát sinh chng loi ca từng đoạn gen
bng NCBI.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu tách chiết ADN tng s t lá cây
Bch qu
ADN tng s sau khi được tách chiết t các
mu cây Bch qu bng Kit tách chiết ca
hãng Norgen được pha loãng để xác định nng
độ đ tinh sạch. Sau đó, nghiên cu tiến
hành điện di để kim tra s nguyên vn ca sn
phm (Hình 1). Kết qu đin di cho thy các
băng ADN khá sắc nét, không có sn phm ph,
điu này khẳng đnh ADN tng s còn nguyên
vẹn, ít đứt gãy. Sn phm tách chiết ADN tng
s đảm bo yêu cu k thut làm khn cho
nhân bản các đoạn ADN quan tâm bng k
thut PCR.
Hình 1. Ảnh đin di ADN tng s ca 3 mu Bch qu
BQ1: Bch qu 1, BQ2: Bch qu 2, BQ3: Bch qu 3
3.2. Kết qu nhân bản các đoạn mã vch ADN
bng k thut PCR
ADN tng s tách chiết t các mu ca
cây Bch qu đưc s dụng làm khuôn để nhân
bản các đoạn gen rbcL, TrnH-psbA ITS2 bng
k thut PCR vi cp mồi đặc hiu.
Hình 2. Kết qu PCR các đoạn gen rbcL, trnH-psbA, ITS2
ca mu Bch qu
(M là thang marker 1 kb)
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
26 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Kết qu PCR sau khi kim tra bằng điện di
trên gel agarose 1% (Hình 2) cho thy, xut hin
băng ADN có kích thước tương ng vi kích
thước của các đoạn mã vch ADN d kiến. Sn
phẩm PCR các đoạn vch ADN Hình 2 cũng
cho thấy, không có ng ADN phụ xut hin,
như vy sn phn PCR rất đc hiu, sau khi tinh
sch có th s dng trc tiếp các sn phm này
để xác định trình trình t nucleotide.
3.3. Kết quả xác định phân tích trình tự
nucleotide của đoạn mã vạch ADN
3.3.1. Trình t ADN ca đon gen rbcL
Kết qu xác định trình t nucleotide cho
thấy, đoạn gen rbcL được nhân bn kích
thước 679 bp. Kết qu gii tnh t đon gen
rbcL ca mu Bch qu như sau:
GATTACAGATTGACTTATTATACTCCTGAATATCA
AACCAAAGATACTGATATCTTGGCAGCATTCCGAGTA
ACTCCTCAACCTGGAGTGCCACCTGAGGAAGCGGGA
GCTGCAGTAGCTGCCGAATCTTCCACTGGTACATGGA
CCACTGTTTGGACCGATGGACTTACCAGTCTTGATCG
TTACAAGGGAAGATGCTATGACATCGAGCCCGTTCCT
GGGGAGGAAAATCAATTTATTGCCTATGTAGCTTACC
CTTTGGATCTTTTCGAGGAAGGTTCTGTTACTAACCT
GTTCACTTCCATTGTAGGGAATGTATTTGGATTCAAA
GCCCTACGAGCTCTACGTCTGGAAGATCTGCGAATTC
CTCCTGCTTATTCCAAAACTTTCCAGGGTCCACCTCAT
GGTATCCAAGTTGAAAGGGATAAATTGAATAAATAT
GGCCGTCCCCTATTGGGATGTACTATCAAGCCAAAAT
TGGGTTTATCTGCCAAAAATTATGGTAGAGCAGTTTA
CGAATGTCTTCGTGGTGGACTTGATTTTACTAAAGAT
GATGAGAACGTAAATTCCCAACCATTCATGCGCTGGA
GAGATCGTTTCTTGTTTTGTGCAGAAGCAATTTATAA
AGCTCAGACCGAGACGGGTGAAATTAAGGGACATTA
CTTGAATGCTACTGCAG
Trình t này sau đó được x lý trên NCBI để
tìm ra s khác bit gia các loài trình t
tương đng theo đoạn gen rbcL loài Bch qu
bng cách s dng công c BLAST. Mt s loài
trình t gen tương đng dùng so sánh vi
loài Bch qu đưc th hin Bng 1.
Bng 1. Mt s loài có trình t đon gen rbcL tương đng vi loài Bch qu trên NCBI
TT
Tên loài
Mã số
Tỷ lệ
tương đồng (%)
1
Ginkgo biloba
MG922664.1
100
2
Cycas clivicola
MZ339183.1
94,18
3
Encephalartos paucidentatus
ON832133.1
93,89
4
Pinus brutia
AB019820.1
92,19
Sau đó đã sử dng các loài trong Bng 1 để
xây dng cây phát sinh chủng loại với loài Bạch
quả được thể hiện ở Hình 3.
Hình 3. Cây phân loi da vào trình t trên đoạn rbcL to bi Maximum Likelihood Tree
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 27
T cây phân loi da trên s liu tnh t
đon gen rbcL kết hp vi h s tương đồng
ca loài Bch qu vi các loài Bch qu khác
trên NCBI ta thy: loài Bch qu nghiên cu
trình t gen ging 100% vi đon gen ca loài
Bch qu trên NCBI vi s MG922664.1
quan h xa n vi loài Cycas clivicola
Encephalartos paucidentatus vi h s tương
đồng 94,18% và 93,89%, quan h xa nht vi
loài Pinus brutia với h s tương đồng 92,19%.
3.3.2. Trình t ADN ca đon gen trnH-psbA
Kết qu xác định trình t nucleotide cho
thấy, đoạn gen trnH-psbA được nhân bn có
kích thước 275 bp. Kết qu gii trình t đon
gen trnH-psbA ca mu Bch qu như sau:
TGGCTACGTCCGCCCTATTATTATTCACATTTGTTG
AACAGAATACAAGTAGAACTTGAATTAAACAGTACC
AATGTGGATAGAGCAACACTGGCAGATAAAGTAAAC
AATACGATATTGGTGGGTAGGATAAAAAAAAAAAAA
AAAAAAACAGATAAATACCAAACCTTTCATTTGATTG
AAAGGCTTGGTATTATCTTATCGGTAATTTAAACACG
CTAACTAGCAATATGTCAGAATATTATCCAGCTATAG
AAAGAGCTTCAACAGCGGCTA
Trình t này sau đó được x lý trên NCBI để
tìm ra s khác bit gia các loài trình t
tương đồng theo đoạn gen trnH-psbA loài
Bch qu bng cách s dng công c BLAST.
Mt s loài có trình t gen tương đồng dùng so
sánh vi loài Bch qu đưc th hin Bng 2.
Bng 2. Mt s loài có trình t đon gen trnH-psbA tương đồng vi loài Bch qu trên NCBI
Tên loài
Mã số
Tỷ lệ
tương đồng (%)
Ginkgo biloba
KX673566.1
99,64
Zamia loddigesii
GU807422.1
97,22
Dioon mejiae
GU807410.1
95,00
Sau đó đã sử dng các loài trong Bng 2 để
xây dng cây phát sinh chủng loại với loài Bạch
quả được thể hiện ở Hình 4.
Hình 4. Cây phân loi da vào trình t trên đoạn trnH-psbA to bi Maximum Likelihood Tree
T cây phân loi da trên s liu tnh t
đon gen trnH-psbA kết hp vi h s tương
đồng ca loài Bch qu vi các loài Bch qu
khác trên NCBI, cho thy: loài Bch qu nghiên