
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
377
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ MƯA CỰC HẠN CHO TỈNH QUẢNG NAM
DỰA TRÊN PHÂN TÍCH TẦN SUẤT MƯA VÙNG
Nguyễn Chí Công
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, email: chicongbkdn@gmail.com
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Qung Nam l tnh thuc khu vc Trung
Trung b vi tng din tch trên 10.400 km2,
vi hai h thng sông ln l Vu Gia; Thu
Bn v hng lot cc h cha ln nh. Để
phục vụ công công tc thiết kế v nghiên cu
ngun nưc trong ton tnh thì vic ưc tnh
lượng mưa thiết kế của cc mô hình mưa 1;
3; 5; 7 ngy max l rất cần thiết. Tuy nhiên,
đ tin cậy của gi trị ưc tnh lượng mưa
thiết kế phụ thuc vo mu s liu quan trc
của trm đo di hay ngn. Theo quan điểm
của xc suất thng kê, nếu mu s liu quan
trc dài thì gi trị ưc tnh l đng tin cậy.
Tuy nhiên, điu ny l không thể vì s năm
quan trc mỗi trm đo mưa l c hn. Điu
ny dn đến s không chc chn của gi trị
ưc tnh trong vùng ngoi suy tương ng vi
cc tần suất thiết kế của cc công trình.
Nghiên cu ny đ cập đến phương php
phân tch tần suất mưa vùng 1 nhm khc
phục cc hn chế nêu trên bng cch lm ln
kch thưc mu của cc trm đo mưa thông
qua ch s mưa vùng (index-rainfall). Nghiên
cu sử dụng s liu quan trc của 25 trm
trên địa bn tnh v cc tnh lân cận.
Bảng 1: Số liệu các trạm đo
ID
Tên trạm
Số năm
Thời gian
ID
Tên trạm
Số năm
Thời gian
1
Hiên
25
1988-2012
14
Thăng Bình
18
1978-1995
2
Thnh Mỹ
34
1979-2012
15
Thch bàn
23
1990-2012
3
Hi Khch
17
1996-2012
16
Vĩnh Trinh
33
1980-2012
4
Ái Nghĩa
34
1979-2012
17
Bà Nà
18
1978-1995
5
Câu Lâu
34
1979-2012
18
Cẩm L
35
1978-2012
6
Giao Thuỷ
34
1979-2012
19
T Lương
15
1992-2006
7
Hi An
34
1979-2012
20
Thượng Nhật
34
1979-2012
8
Hip Đc
24
1989-2012
21
Sơn H
33
1978-2009
9
Nông Sơn
34
1979-2012
22
Tr Bng
32
1977-2009
10
Phưc Sơn
33
1979-2011
23
Châu Ổ
17
1995-2011
11
Tam Kỳ
34
1979-2012
24
Sơn Tây
16
1997-2012
12
Tiên Phưc
25
1988-2012
25
Đăk Glei
20
1992-2011
13
Trà My
34
1978-2011
Hình 1: Bản đồ vị trí 25 trạm đo mưa
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương php phân tch tần suất vùng đã
được nghiên cu p dụng kh rng rãi ở cc
nưc pht triển. Đi tượng p dụng phương
pháp này l lưu lượng lũ ln nhất 2; 3;
4; 5 v lượng mưa ngy / giờ ln nhất 1.
Trong nghiên cu ny, tc gi đ cập đến
vic p dụng phương php phân tch tần suất
vùng đi vi lượng mưa ngy ln nhất hay
còn gọi l phương php phân tch tần suất

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
378
mưa vùng. Trong đ lượng mưa ngy được
tc gi sử dụng để phân tch l cc gi trị
mưa 1; 3; 5 v 7 ngy max của 25 trm đo
mưa trong vùng nghiên cu (bng 1). Kết qu
phân tch tần suất vùng cho phép trch xuất
gi trị mưa ng vi cc tần suất cc hn
thường dùng trong thang đo tần suất thiết kế
v kiểm tra công trình như: 1%; 0,5%; 0,1%
và 0,01%. Thông qua ch s mưa vùng để từ
đ phân b li cho từng trm, khi đ kch
thưc mu mỗi trm được lm ln lên rất
nhiu lần nên lm tăng đ tin cậy của cc gi
trị suy luận. Tương ng vi mỗi mô hình
mưa 1; 3; 5 v 7 ngy max ta c thể ưc tnh
được cc gi trị mưa ng vi cc tần suất 1%;
0,5%; 0,1% v 0,01% cho 25 trm v cc kết
qu ny sẽ được s ha thnh bn đ mưa
cc trị bng công cụ GIS. Quy trình thc hin
phương php ny được tm lược như hình 2.
Hình 2: Sơ đồ quy trình thực hiện
Trong sơ đ hình 2, vic kiểm tra đng nhất
dữ liu được thc hin thông qua Test Hosking
1 v phân tch tần suất vùng được pht triển
da trên code Bayesian MCMC2. Vic phân
vùng đng nhất được tiến hnh tuần t như
sau: Trưc tiên nhm tất c s liu 25 trm v
dùng test Hosking kiểm tra tnh đng nhất. Nếu
tập hợp dữ liu đng nhất (tha mãn test
Hosking) thì tiến hnh phân tch vùng. Nếu
không thì phi phân vùng thnh 2 vùng hoặc
nhiu hơn, đến khi no tha mãn được test
Hosking. Mu dữ liu của 25 trm trong
nghiên cu ny tha mãn test Hosking.
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Dưi đây là so snh cc kết qu bn đ
mưa cc hn (p=1%) theo phương php
truyn thng (hình 3) và theo phương pháp
phân tch tần suất mưa vùng (hình 4) trên
cùng mu s liu v phân b GEV.
Hình 3: Bản đồ mưa 1 ngày max
theo phương pháp truyền thống.
Hình 4: Bản đồ mưa 1 ngày max
theo phương pháp phân tích vùng.
Xây dng mô hình
mưa 1; 3; 5; 7 ngày
max
Kiểm tra
đng nhất
dữ liu
Nhm hoặc chia s
liu cc trm đo
trong vùng
đúng
sai
Phân tch tần suất
vùng Code Bayesian
MCMC
Sử dụng GIS
xây dng bn đ mưa
cc hn
Trch xuất kết qu
ng vi cc tần suất
cc hn

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
379
Hình 3 cho thấy tâm mưa ln nhất tập
trung ti Hip Đc (X > 700 mm), cc vùng
pha Tây tnh Qung Nam c lượng mưa dao
đng từ 500 đến 680 mm v c xu hưng
gim dần v pha Đông (X < 500 mm). Tuy
nhiên, hình 4 cho kết qu ưc tnh phân b
mưa hon ton khc, tâm mưa ln nhất tập
trung ti Tr My (X> 700 mm) sau đ gim
gim dần theo hưng Bc (cc huyn Phưc
Sơn, Hip Đc v Tiên Phưc) vi lượng mưa
ưc tnh khong 500 đến 680 mm, sau đ gim
dần theo rãnh hưng Tây v Đông Bc
(X<500 mm). Vậy đâu l kết qu phù hợp?
Theo Đặc điểm kh hậu tnh Qung Nam,
2012 6 hình thế thời tiết gây mưa 1 ngy
max do 3 yếu t: (i) đi gi đông dy vi
hm lượng ẩm cao; (ii) cc nhiễu đng kh
quyển quy mô ln v (iii) tc đng đng lc
mnh mnh mẽ của địa hình Trường Sơn ở
phía Tây và các dãy núi cao ct ngang theo
hưng Đông Tây. Điu ny đã được cc đi
kh tượng trong khu vc v cc tnh lân cận
ghi nhận được, v dụ như tâm mưa ln tập
trung ở sườn pha Bc dãy Bch Mã như
Nam Đông v Thượng Nhật v sườn pha
Bc của dãy Ngọc Linh tiếp gip giữa tnh
Qung Nam v Qung Ngãi như huyn Tr
My. Từ những yếu t khch quan ny c thể
thấy rng, kết qu theo phương pháp phân
tch mưa vùng cho kết qu phù hợp hơn
phương php phân tch tần suất truyn thng.
Theo s liu thông kê cc trm cho thấy
rng lượng mưa 1 ngy max đo được ti trm
Hip Đc vo năm 2006 l ln nhất trong các
trm (X= 689 mm) nhưng chiu di mu
quan st của trm ny ch 24 năm. Điu ny
dn đến s không tin cậy trong ưc tnh tần
suất trên 1% của trm Hip Đc v kết qu
bn đ phân b mưa (hình 3) cho thấy lượng
mưa 1 ngy max ln nhất ti Hip Đc. Tuy
nhiên kết qu da trên phương php vùng
(hình 4) ch ra rng tâm mưa tập trung ở Tr
My da trên ch s mưa vùng để tăng kch
thưc mu thng kê cho tất c cc trm đo
trong vùng nghiên cu (tương đương 690
năm). Phương php ny đã khc phục được
hn chế v s lượng mu thng kế của
phương php truyn thng v tăng đ tin cậy
của gi trị ưc tnh trong vùng ngoi suy.
Qua cc phân tch trên cho thấy rng kết
qu sử dụng phương pháp phân tích tần suất
mưa vùng (hình 4) c đ tin cậy cao hơn v
phù hợp vi xu thế phân b mưa trên địa bn
tnh Qung Nam 6. Tương t, nghiên cu
đã xây dng bn đ mưa vi cc tần suất cc
hn như 0,5%; 0,1% v 0,01%.
4. KẾT LUẬN
Nghiên cu đã xây dng cc mô hình mưa
bất lợi 1; 3; 5 v 7 ngy max của 25 trm đo
mưa trên địa bn tnh Qung Nam v vùng
phụ cận lm cơ sở dữ liu cho phân tch tần
suất mưa vùng. Tc gi cũng đã xây dng
chương trình phân tch tần suất mưa vùng
theo suy luận Bayesian v thuật ton Markov
chain Monter Carlo được pht triển da trên
code Bayesian MCMC [2] và ng dụng GIS
xây dng cc bn đ mưa cc hn.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Hosking and Wallis. 1997. Regional
frequency analysis: An approach based on L-
Moments. Cambridge University Press,
London, UK.
2 Nguyen Chi Cong. 2012. Luận n Tiến sĩ
“Improvement of Bayesian MCMC
approaches for regional flood frequency
analyses”. University of Nantes-France.
3 Nguyen Chi Cong; Olivier Payrastre; Eric
Gaume. 2013. Inventories of extreme floods at
ungauged sites and regional flood frequency
analyses: methodological reflections and
evaluation of performances. Doi
10.1051/lhb/2013011. La Houille Blanche.
4 Nguyen Chi Cong; Olivier Payrastre; Eric
Gaume. 2014. Regional flood frequency
analyses involving extraordinary flood events
at ungauged sites: further developments and
validations.Doi.org/10.1016/j.jhydrol.2013.09.
058. Journal of Hydrology.
5 Nguyen Chi Cong; Olivier Payrastre; Eric
Gaume. 2015. Reducing uncertainties on
low-probability flood peak discharge
quantile estimates: comparison of historical
and/or regional approaches. Doi
10.1051/lhb/20150035. La Houille Blanche.
6 Trung tâm Kh tượng Thủy văn tnh Qung
Nam. 2012. Đặc điểm kh hậu thủy văn
Qung Nam năm 2012.