K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
919
XÂY DNG CHÍNH PH KIN TO NHÌN T MÔ HÌNH CÀ PHÊ DOANH NGHIP
VIT NAM
PGS. TS. Phan Thế Công, ThS. Đặng Th Thanh Bình
Trường Đại hc Thương mi
Email: congpt@tmu.edu.vn
thanhbinh42dhtm@gmail.com
Tóm tt
Mô hình cà phê doanh nghip xut hin Vit Nam t đầu năm 2016 ti tnh Đồng Tháp. Tri qua quá
trình phát trin và nhân rng, mô hình này đã cho thy s thành công trong vic h tr các doanh nghip gii
quyết khó khăn trong quá trình kinh doanh. Bài viết phân tích mi liên h gia mô hình cà phê doanh nghip vi
vic xây dng chính ph kiến to cp chính quyn địa phương Vit Nam. Cùng vi vic phân tích các khía
cnh ca vic xây dng chính ph kiến to gn vi mô hình cà phê doanh nghip, nhóm tác gi cũng đưa ra mt
s gi ý chính sách nhm xây dng thành công chính ph kiến to Vit Nam.
T khóa: Chính ph kiến to; Cà phê doanh nghip; Xây dng chính ph kiến to.
Abstract
The model of “coffee with enterprises” has operated in Vietnam since the beginning of 2016 in Dong
Thap province. During the time of development and replication, this model has shown achievements in
supporting enterprises to solve difficulties in their business. The paper analyzes the relationship between the
model and the building of “tectonic government” at local level in Vietnam. In addition to analyzing aspects of
constructing “tectonic government” in accordance with the model of “coffee with enterprises”, the authors
offer some policy implications for the successful construction of “tectonic government” of a state in Vietnam.
Key words: Tectonic government; Coffee with enterprises; Tectonic government practice.
1. Đặt vn đề
Trong mt báo cáo ca mình có tiêu đề “Government and development” (World Bank, 1992)
đã đưa ra khái nghim v nhà nước qun tr tt hay nhà nước kiến to là nhà nước giúp to lp “kiu
nhà nước mà đó quyn lc được s dng để qun tr các ngun lc kinh tế và xã hi ca đất nước
cho s phát trin ca quc gia”. Ni hàm ca thut ng này rt gn vi thut ng “good governance of
a state” – tm dch là mt nhà nước qun tr tt mà thế gii đã s dng và tranh lun t nhng năm
1990. Tuy nhiên, cho đến hin ti vn chưa có mt khái nim thng nht v “tectonic government” hay
nhà nước kiến to hoc nhà nước qun tr tt. (OECD, 1995) cho rng nhà nước kiến to là vic nhà
nước s dng các quyn lc chính tr để qun tr xã hi và qun lý các ngun lc ca quc gia phc v
cho s phát trin kinh tế và xã hi. Sau đó, (UNDP, 1997) đưa ra định nghĩa v Nhà nước kiến to trên
ba chiu hướng qun tr nhà nước v kinh tế, chính tr và hành chính nhà nước. Theo đó, nhà nước cn
to lp được các cơ chế, quy trình, t chc v c kinh tế, chính tr và hành chính mà qua đó người dân
và các nhóm xã hi đạt được li ích ca h, thc hành các quyn theo pháp lut, chp hành các nghĩa
v liên quan cũng như điu hoà được nhng khác bit. Tóm li, có th hiu Nhà nước kiến to là Nhà
nước xây dng được các quy trình ra quyết định chính sách và h thng vn hành các quy trình đó
nhm kích thích s phát trin ca quc gia.
Vit Nam thut ng Chính ph kiến to được th tướng Nguyn Xuân Phúc đưa ra ti hi ngh
cp cao APEC 2017, là thông đip được th tướng trong vic đổi mi, ci to và điu hành tt công tác
qun lý nhà nước. Theo đó, chính ph kiến to là chính ph mang nhng đặc đim sau đây:
- Th nht, đó phi là mt Chính ph ch động thiết kế ra mt h thng pháp lut tt, nhng
chính sách tt, th chế tt để nuôi dưỡng nn kinh tế phát trin, ch không phi b động đối phó vi
nhng din biến trên thc tế.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
920
- Th hai, là Nhà nước không làm thay th trường, nhng khu vc nào th trường có th làm
được, doanh nghip tư nhân có th làm được thì Nhà nước không can thip, mà thay vào đó là to điu
kin cho các doanh nghip làm. Nhà nước s ch đầu tư vào nhng khu vc các doanh nghip tư nhân
không th đầu tư.
- Th ba, Chính ph phi kiến thiết được môi trường kinh doanh thun li, không ch đứng đầu
trong nhóm các nước ASEAN, mà còn phn đấu vươn lên tiêu chí ca các nước nhóm OECD.
- Th tư là Chính ph cũng phi nói đi đôi vi làm, siết cht k cương, đặc bit phi thay ngay
cán b không đáp ng yêu cu công vic. Cn xây dng chính quyn đin t, thương mi đin t đến
tòa án đin tĐây là yếu t quan trng để xây dng Chính ph kiến to.
Mô hình cà phê doanh nghip hay còn được biết đến vi cái tên “cà phê doanh nhân” hay "quán
cà phê doanh nhân” đầu tiên được xây dng Đồng Tháp, là mt minh chng đin hình cho nhng n
lc xây dng chính ph kiến to ca chính quyn cp tnh, thành ph. Tri qua quá trình phát trin và
nhân rng, mô hình này đã cho thy s thành công trong vic h tr các doanh nghip gii quyết khó
khăn trong quá trình kinh doanh. Bài viết phân tích mi liên h gia mô hình cà phê doanh nghip vi
vic xây dng chính ph kiến to cp chính quyn địa phương Vit Nam. Cùng vi vic phân tích
các khía cnh ca vic xây dng chính ph kiến to gn vi mô hình cà phê doanh nghip, nhóm tác
gi cũng đưa ra mt s gi ý chính sách nhm xây dng thành công chính ph kiến to Vit Nam.
2. Các đặc trưng ca chính ph kiến to
Cho đến nay cũng có nhiu cách tiếp cn v các đặc trưng ca Nhà nước kiến to, Chính ph
liêm chính. Đáng chú ý là cách tiếp cn ca World Bank và y Ban Châu Âu (CEC).
Theo World Bank, xây dng nhà nước kiến to cn tp trung vào ba đim sau (WB, 1997),
(WB, 2000): Th nht, h thng lut pháp và quy định trong khu vc công, trong đó bao gm s chia
s quyn lc, phân định rõ trách nhim gia các cp chính quyn, các quy định v chi tiêu ngân sách
trong các t chc thuc khu vc công, các nguyên tc và s giám sát ni b và văn hóa ca các t chc
chính quyn. Th hai, cơ chế khuyến khích tiếng nói và s tham gia ca người dân dưới nhiu hình
thc khác nhau ca cơ chế biu quyết đại din cũng như s tham gia trc tiếp ca người dân và xã hi
dân s. Th ba, các cơ chế khuyến khích cnh tranh, bao gm cnh tranh v mt chính tr (ví d như
gia các vùng, các đảng phái), cnh tranh gia các cơ quan thuc khu vc công và gia khu vc công
vi khu vc tư nhân trong cung cp hàng hóa, dch v và thông tin, thm chí là cnh tranh trong ni b
tng cơ quan thuc khu vc công.
(CEC, 2001) đưa ra cách tiếp cn khá gn gũi vi định nghĩa mà các t chc quc tế đã đưa ra
nhưng tp trung ch yếu vào khía cnh qun tr hành chính nhà nước (mt trong ba hướng tiếp cn ca
UNDP). Theo đó, mt Nhà nước kiến to được định hình da trên 5 đặc đim: Tính m (Openness), s
tham gia (participation), tính gii trình (accountability), tính hiu qu (effectiveness) và s gn kết
(coherence). C th, “Tính m”: các t chc nên làm vic dưới mt h thng m và s dng ngôn ng
mt cách d hiu, d tiếp cn đối vi đại b phn công chúng. “Tính tham gia”: Các chính sách ca
chính ph ch có th có hiu qu, có cht lượng và phn ánh nhu cu ca người dân khi nó đảm bo s
tham gia rng rãi ca các tng lp công chúng xuyên sut quy trình chính sách. “Tính gii trình”: hay
tính trách nhim trính tr. Vai trò ca các cơ quan lp pháp cũng như hành pháp cn phi rõ ràng hơn.
Mi cơ quan nhà nước cn phi gii thích và nhn trách nhim trước công chúng vi nhng gì mà h
làm. “Tính hiu qu”: các chính sách cn đảm bo s hiu qu và kp thi, được đưa ra và thc thi đáp
ng được nhu cu ca người dân, có mc tiêu rõ ràng, có đánh giá v nhng tác động trong tương lai
cũng như xem xét và hc hi được t nhng kinh nghim đã có. “Tính gn kết”: gia chính sách và
hành động phi có s gn kết cht ch, nht quán vi nhau.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
921
Hình 1: Các đặc trưng ca Nhà nước kiến to theo World Bank
Ngun: World Bank
ng h cách tiếp cn ca WB, IMF nhn mnh nhà nước kiến to là nhà nước thúc đẩy s minh
bch (transparency), tính gii trình (accountability), tính hiu qu (efficiency), s công bng (fairness),
s tham gia (participation) và quyn s hu (ownership) (IMF, 2017). Đặc bit, IMF nhn mnh vai
trò ca các chính ph trong vic phòng chng tham nhũng. Nhng giá tr này tr thành nhng mc tiêu
mà nhà nước hướng ti: tính trách nhim trính tr (hay tính gii trình), s tham gia, hiu lc ca lut
pháp, minh bch và các dòng thông tin gia chính quyn và người dân.
Cũng da trên cách tiếp cn ca CEC và các t chc quc tế, nghiên cu ca (Vyas-
Doorgapersad & Aktan, 2017) m rng và đưa ra đầy đủ hơn các đặc trưng ca Nhà nước kiến to bao
gm rt nhiu yếu t như: tham gia (participatory), đồng thun (consensus oriented), trách nhim
(accountable), minh bch (transparent), đạo đức (ethical), tài năng (meritocratic), trách nhim
(responsive), hiu lc và hiu qu (effective and efficient), cht lượng (quality-oriented), bình đẳng và
bao trùm (equitable and inclusive), phân quyn và da trên cơ s ca lut pháp (decentralized and
follows the rule of law), bn vng…
- Stham gia” ca tt c cng đồng và xã hi. S tham gia đây hàm ý tt c nhng bên có
liên quan v mt li ích và chu tác động ca chính sách đều phi có s tham gia mt cách ch động và
quy trình chính sách. “S đồng thun” hàm ý tt c các cá nhân phi đạt được s đồng thun để thông
qua quyết định chính sách phc v tt nht cho li ích ca toàn xã hi. Thc tế cho thy, xã hi phi
điu hành trên nguyên tc thượng tôn pháp lut “rule of law”, trong đó công chúng bao gm c Chính
quyn đều phi tuân th lut pháp, trong đó các quyn hn ca Chính quyn phi được quy định trong
lut pháp và phi nm trong mt gii hn nht định.
- “Tính trách nhim” yêu cu các công chc chính quyn, nhng người được dân chúng bu ra
hay được ch định phi có nghĩa v gii thích các quyết định và hành động ca h cho công chúng.
Tính m và minh bch” hàm ý thông tin phi sn có, d dàng tiếp cn mt cách trc tiếp và t do đối
vi công chúng. “Đạo đức” ca chính quyn có nghĩa là các tt c các công chc chính quyn phc v
trong khu vc công phi xây dng và có được đạo đức ngh nghip. “Hin tài”. Nó hàm ý quyn lc
ch nên được đặt vào tay ca các cá nhân có năng lc, có tài, có đức. Nó đòi hi phi có s vng mt
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
922
ch nghĩa tư li (bao gm cho c bn thân và gia đình công chc), ch nghĩa thân hu trong chính
quyn. Đội ngũ công chc làm vic trong các t chc chính quyn cn phi không ngng hc hi nâng
cao trình độ và nâng cao cht lượng ca các dch v công. S chuyên nghip chính là mt trong nhng
phm cht cơ bn nht ca công chc.
- “Xã hi dân s” là khu vc th ba bên cnh khu vc chính quyn và khu vc tư nhân. Khu
vc này bao gm các t chc t thin, các t chc được xây dng da trên s tin cy ln nhau, labor
unions, các t chc công đoàn, hi đồng hương, các t chc ngh nghip, các t chc gây qu… S
xut hin và tham gia ca các t chc xã hi dân s là cn thiết đểđược mt nn qun tr nhà nước
tt. “S phân quyn”, là quá trình chia s quyn lc, vai trò và chc năng ca chính quyn trung ương
cho chính quyn địa phương.
- “Hiu lc và hiu qu” hàm ý chính sách phi đáp ng được nhu cu ca công chúng trên cơ
s ti ưu hóa các ngun lc. Chính ph luôn phi đặt người dân làm trung tâm trong các quyết định
ca mình. “Tính trách nhim” có nghĩa là các t chc chính quyn và quy trình chính sách phi phc
v tt c các bên liên quan (stakeholders) sao cho đúng thi đim và theo cách thc phù hp. “Công
bng và bao trùm” hàm ý tt c các thành viên trong xã hi, đặc bit là các nhóm yếu thế và d b tn
thương phi nhn được s quan tâm thích đáng. “Chính ph đin t”: là vic ng dng các thiết b đin
t, thông tin, máy tính và internet trong cung ng các dch v công. ng ht do cnh tranh” và các
lc lượng th trường. Vai trò và các chc năng ca Nhà nước phi được chia s và chuyn giao cho
kinh tế th trường.
- Cui cùng là “tính bn vng”, nghĩa là vic s dng các ngun lc để đáp ng các nhu cu
ca các thế h hin ti không làm tn hi đến các ngun lc mà các thế h tương lai có th s dng để
đáp ng nhu cu h.
Như vy, có th thy rng tri qua quá trình tranh lun và phát trin, các đặc trưng ca Nhà
nước kiến to đã không ngng được m rng và hoàn thin theo thi gian, trong đó xem xét mt cách
toàn din các yếu t ca mt nhà nước qun tr tt trên c ba chiu hướng, v kinh tế, v chính tr
qun tr hành chính nhà nước. Các đặc trưng này v Chính ph kiến to cũng bao trùm các ni dung
mà th tướng Chính ph Vit Nam đã nhc đến.
3. Phương pháp nghiên cu
Trong bài viết này, các tác gi s dng phương pháp phân tích tng hp để tìm hiu h thng
các quan đim và các cách tiếp cn khác nhau v chính ph kiến to và đặc trưng ca chính ph kiến
to nhm đưa ra mt cách hiu đầy đủ v ni hàm ca thut ng chính ph kiến to. Bên cnh đó, các
tác gi s dng phương pháp nghiên cu tình hung (case study), xem xét thc tin trin khai và vn
hành mô hình cà phê doanh nghip ti mt s địa bàn c th, đặc bit là xem xét trường hp ca tnh
Đồng Tháp để thy được ti sao mô hình này li thành công trong vic h tr doanh nghip khi tiến
hành các hot động kinh doanh ca mình. Thêm na, các tác gi cũng s dng phương pháp suy lun
logic để nhn din nhng đặc trưng ca chính ph kiến to được th hin trong mô hình, nhng thành
công và hn chế ca mô hình; t đó liên h để đề xut mt s gii pháp nhm xây dng thành công
chính ph kiến to Vit Nam.
4. Mô hình cà phê doanh nghip Vit Nam
4.1. Mô hình cà phê doanh nghip
Mô hình cà phê doanh nghip hay còn được biết đến vi cái tên “cà phê doanh nhân” hay "quán
cà phê doanh nhân” đầu tiên được xây dng Đồng Tháp, là mt minh chng đin hình cho nhng n
lc xây dng chính ph kiến to ca chính quyn cp tnh, thành ph. Cà phê doanh nghip là mt
sáng kiến ca Ch tch UBND tnh Đồng Tháp Nguyn Văn Dương và các thành viên UBND. Quán cà
phê được m vào đầu năm 2016 ngay ti nơi làm vic ca ông Dương để tiếp các doanh nhân, doanh
nghip vào mi bui sáng, kp thi lng nghe nhng vướng mc, tâm tư và nguyn vng ca h.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
923
Trước đó, thông qua các kênh như e-mail, Facebook, đin thoi, vào cui ngày, t thông tin
trc thuc Văn phòng UBND tnh s báo cáo vi ông Dương nhng vướng mc, phn ánh ca các
doanh nghip. Khi tiếp nhn các thông tin này, ông Dương xem các phn ánh liên quan đến S, ngành
nào ri gi ni dung đó cho các S, ngành có liên quan để gp g, trao đổi trc tiếp vi doanh nghip
vào bui cà phê sáng hôm sau. "Quán cà phê" doanh nhân – doanh nghip ch rng khong 30 m2 được
thiết kế trong mt tiu hoa viên cnh nhà ăn ca UBND tnh Đồng Tháp vi nhng b bàn ghế đơn
gin. Nhng doanh nhân đến đây không ch có cơ hi trình bày nhng vướng mc trong kinh doanh
mà còn được các lãnh đạo tnh gii thiu, tư vn nhng kênh đầu tư hiu qu nht trong tnh, mà còn
được Ch tch tnh mi ung cà phê min phí.
4.2. Mt s thành công ca mô hình
Nh có mô hình cà phê doanh nghip, các doanh nghip hot động trên địa bàn tnh đã kp thi
phn ánh nhng vướng mc trong kinh doanh. Nếu các cơ quan, công chc trong h thng công quyn
các s, ban ngành thuc tnh có biu hin sách nhiu vi doanh nghip cũng được doanh nghip trc
tiếp phn ánh trc tiếp lên các lãnh đạo cao nht ca tnh. Bên cnh vic khai thông nhng vướng mc,
đây cũng là nơi các doanh nghip và lãnh đạo ca tnh trao đổi v kế hoch kinh doanh, kết ni các đối
tác đầu tư. Lãnh đạo tnh s chia s v nhng chính sách thu hút đầu tư, gii thiu các đơn v có th
giúp các doanh nghip gii đáp mi thc mc, lng nghe ý kiến ca các doanh nghip.
Nh có cà phê doanh nghip mà các khó khăn mà doanh nghip gp phi được kp thi tháo g.
Các nguyn vng ca doanh nghip được trình bày trc tiếp vi các lãnh đạo s, ban ngành, mi vic
vì vy mà được gii quyết nhanh chóng và kp thi hơn. Cũng t nhng bui cà phê này mà nhiu sn
phm ca Đồng Tháp đủ tiêu chun xut khu sang các th trường khó tính. Ví d như qu xoài được
xut khu qua Nht, Hàn Quc, Nga,… qu nhãn xut khu vào th trường M; qu chanh xut sang
Nht, Hàn Quc,…
Đồng Tháp liên tc đứng đầu và hin nm trong top 3 các tnh thành có cht lượng điu hành
tt nht c nước (theo báo cáo ch s năng lc cnh tranh cp tnh PCI). Tinh thn khi nghip ti tnh
này vì thế cũng phát trin rt mnh.
Hình 2: Xếp hng ch s năng lc cnh tranh cp tnh (PCI) ca mt s tnh thành trin khai mô hình cà
phê doanh nhân qua các năm
Ngun: VCCI
T nhng thành công ca mô hình này, th tướng đã kêu gi nhiu tnh thành khác hc tp theo
mô hình cà phê doanh nhân ti Đồng Tháp. Mô hình cà phê doanh nhân đã được nhân rng ti nhiu
tnh thành khác, ví d như cà phê doanh nhân ti Qung Ninh, Qung Ngãi, Bc Liêu, TP H Chí
Minh, Đắk Nông, Bến Tre, Yên Bái, An Giang…; trà doanh nhân ti Thái Nguyên. Các chính quyn