ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
103
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN S HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VI
DCH V HÀNH CHÍNH CÔNG TI UBND TH TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI,
TNH THA THIÊN HU
Nguyễn Ánh Dương - A Kơ Pir Pi Nghe
Trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Huế
Tóm tt
Nghiên cu này nhm mục đích tìm ra các yếu t và tác động ca các yếu t này đến
s hài lòng của người dân đối vi dch v hành chính công ti UBND th trn A i, huyn
A Lưới, tnh Tha Thiên Huế. Kim định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân t khám phá (EFA) hồi quy đa biến đưc áp dụng để phân tích s liệu điều tra
136 ngưi dân. Kết qu nghiên cu ch ra s hài lòng của người dân ph thuc vào bn yếu
t theo th t quan trọng tác động thái độ phc vụ, cơ sở vt cht, s đồng cảm, năng lc
phc v ca cán b công chc. T kết qu đạt được, bài viết gi ý mt s giải pháp để
UBND th trấn A Lưới tham kho, nâng cao s hài lòng của người dân đối vi dch v hành
chính công trong thi gian ti.
T khóa: Chất lượng dch v, hành chính công, s hài lòng, th trấn A Lưới.
FACTORS INFLUENCING CITIZENS’ SATISFACTION WITH PUBLIC
ADMINISTRATION SERVICES AT THE PEOPLE’S COMMITTEE OF A LUOI
TOWN, A LUOI DISTRICT, THUA THIEN HUE PROVINCE
Abstract
This study aims at exploring and evaluating the importance of determinants effecting
people's satisfaction with public administrative services at the People's Committee of A Luoi
town, A Luoi district, Thua Thien Hue province. The reliability test of the scale by
Cronbach's Alpha, exploratory factor analysis (EFA) and multivariate linear regression were
applied to analyze the survey data of 136 people. The results show that people's satisfaction
depends on four factors, namely, in order of importance, service attitude, facilities, empathy,
and service capacity of civil servants. From the results, the article suggests some solutions
for the People's Committee of A Luoi town to consult and improve people's satisfaction with
public administrative services in the coming time.
Keywords: Service quality, public administration, satisfaction, A Luoi town
104
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
1. Đặt vấn đề
Ci cách hành chính mt yêu cu khách quan ca bt c mt nn hành chính bt
c quc gia nào trên thế gii (Nguyn Quyết Thng & Hng Cm, 2019). Trong nhng
năm vừa qua, công tác cải cách hành chính luôn được Đảng, Nhà nước c h thng chính
tr người dân hết sức quan tâm (Hương Diệp, 2021). Cải cách hành chính được xác đnh
mt b phn quan trng ca công cuc đi mi, trng tâm ca tiến trình ci cách nhà
nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam (Lưu Phước Vn & Trần Công Dũ, 2020). Sự
hài lòng của khách hàng đối vi dch v hành chính công s đo lường, đánh giá kết qu
đạt được trong cải cách hành chính, thước đo đánh giá hiệu qu hoạt động của quan
hành chính nhà nước (Nguyn Quyết Thng & Lê Hng Cm, 2019). Do đó, nhiều quan,
ban, ngành, địa phương đã nỗ lc hết mình vi mc tiêu nâng cao s hài lòng của người dân
(Hương Diệp, 2021).
Trong những năm gần đây, công tác cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế đã
đạt được nhiều thành tựu quan trọng, chất lượng mối quan hệ giữa công dân và cơ quan chính
quyền được cải thiện đáng kể. Những chỉ số PAPI PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế luôn nằm
trong nhóm đầu của cả nước. Tuy nhiên, chỉ số riêng về thủ tục hành chính vẫn nằm trong
nhóm trung bình (năm 2019 là 7,2 điểm và năm 2020 là 7,41 điểm), trong khi chỉ tiêu về cung
ứng dịch vụ công m trong nhóm cao nhất nhưng lại giảm từ 7,52 điểm (năm 2019)
xuống còn 7,33 điểm (năm 2020) (CECODES, VFF-CRT, RTA & UNDP, 2021).
A Lưới một huyện miền núi, thuộc nhóm nghèo, nằm phía Tây Nam của tỉnh
Thừa Thiên Huế. Trong đó, thị trấn A Lưới được xem trung tâm phát triển kinh tế, chính
trị, xã hội của huyện. Điểm xuất phát thấp, vị trí địa lý đặc biệt, nhiều tiềm năng phát triển
kinh tế nên cải cách hành chính được xem nhiệm vụ quan trọng đây. Tuy nhiên, kết
quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2020 thì thị trấn A Lưới chỉ đạt
63,93 điểm, xếp thứ 15/18 xã, thị A Lưới, thuộc nhóm trung bình. Điều này đặt ra một bài
toán cho lãnh đạo thị trấn trong việc nâng cao sự hài lòng của người dân đối với bộ máy hành
chính, cụ thể bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn A
Lưới. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định đánh giá mức độ tác động của các
yếu tố đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại UBND thị trấn A
Lưới, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó, gợi ý giải pháp cho lãnh đạo địa phương
nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân khi giao dịch tại đây.
2. Tng quan nghiên cu
2.1. Dch v công
Thuật ngữ dịch vụ công (public service) được sử dụng rộng rãi các nước phát triển
từ những năm 1980, song mới được sử dụng rộng rãi Việt Nam trong những năm gần đây
(Nguyễn Hữu Hải & Lê Văn Hòa, 2010). Dịch vụ công là một bộ phận của khu vực công, liên
quan đến hoạt động mục đích đem lại cho mọi công dân các loại dịch vụ nhưng đặc
điểm lợi ích tập thể hoặc lợi ích nhân. Nghị định 32/2019/ND-CP đề cập dịch vụ công
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
105
“Là dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế hội của đất nước, cộng đồng dân hoặc
bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện” (Chính ph (2019). Theo
Nguyễn Hữu Hải & Văn Hòa, 2010, “Dịch vụ công hoạt động phục vụ các nhu cầu
chung thiết yếu, quyền nghĩa vụ bản của công dân do các quan nhà nước thực hiện
hoặc uỷ nhiệm cho các tổ chức phi nhà nước”.
Dựa vào tính chất tác dụng của dịch vụ được cung ứng, thể chia dịch vụ công
thành các loại sau:
- Dịch vụ hành chính công: Đây loại dịch vụ gắn liền với chức năng quản nhà
nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân.
- Dịch vụ sự nghiệp công: Bao gồm các hoạt động cung cấp phúc lợi hội thiết yếu
cho người dân như giáo dục, văn hóa, khoa học, chăm sóc sức khỏe, thể dục thể thao, bảo
hiểm, an sinh xã hội,…
- Dịch vụ công ích: Là các hoạt động cung cấp các hàng hóa, dịch vụ cơ bản, thiết yếu
cho người dân cộng đồng như: Vệ sinh môi trường, xử rác thải, cấp nước sạch, vận tải
công cộng đô thị, phòng chống thiên tai…
Hiện nay, tại tỉnh Thừa Thiên Huế tổng cộng 2714 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh (433 thủ tục, chiếm 16%), quan chuyên môn (1753 thủ
tục, chiếm 65%), cấp huyện (382 thủ tục, chiếm 14%), cấp xã (130 thủ tục, chiếm 5%) và các
cơ quan khác (17 thủ tục, chiếm 1%) (Sở Tư Pháp tỉnh Thừa Thiên Huế, 2021).
2.2. Dch v hành chính công
Dch v hành chính công loi dch v gn lin vi chức năng quản nhà nước
nhằm đáp ng yêu cu của người dân. Do vậy, đối tượng cung ng duy nht các dch v hành
chính công quan công quyền hay các quan do nhà nước thành lập được y quyn
cung ng dch v hành chính công.
Theo Nguyễn Như Phát (2002), dch v hành chính công dch v nhm đ đáp ng
nhu cu chung ca xã hi, nó xut phát t yêu cu ca quản lý nhà nước nhm thc hin chc
năng phục v của nhà nước. Dch v hành chính công cũng là mt loi dch v nhưng nó được
cung cp bởi quan hành chính nhà nước hoc bi các t chc không thuộc quan hành
chính nhà nước nhưng được nhà nước y quyn làm nhim v này. Nguyn Hu Hi &
Văn Hòa (2010) cho rng dch v hành chính ng là hoạt động do các t chc hành chính
thc hiện liên quan đến vic phc v các quyền nghĩa vụ bản ca công dân phc v
vic quản lý nhà nước, v cơ bản dch v này do cơ quan nhà nước thc hin.
Có bn loi dch v hành chính công, bao gm:
Th nht, hoạt động cp các loi giấy phép như giấy phép xây dng, giấy phép đào
đường, giy phép bãi xe, giấy phép đầu tư, giấy phép xut nhp cnh, giấy đăng kinh
doanh và giy chng ch hành nghề…
106
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
Th hai, hoạt động cp các loi giy xác nhn, chng thc nxác nhận đủ điều kin
hành ngh; cp giy khai sinh, khai tử, đăng kết hôn; chng nhn bn sao, ch ký; công
chng...
Th ba, hoạt động thu các khoản đóng góp vào ngân sách và các quỹ của nhà nước.
Th tư, hoạt động gii quyết khiếu ni t cáo và x lý các vi phm hành chính.
Hin nay, các dch v theo th tục hành chính được thc hin tiếp nhn, gii quyết
tr kết qu theo chế mt ca ti b phn tiếp nhn giao tr kết qu ca UBND các xã,
phường, th trấn trên địa bàn tnh Tha Thiên Huế 145 danh mc.
2.3. Chất lượng dch v
Theo Zeithaml & cng s (1996) gii thích cht lượng dch v s đánh giá của
khách hàng v tính siêu vit s tuyt vi nói chung ca mt dch v. mt dng ca
thái độ các h qu t mt s so sánh gia những được mong đợi nhn thc nhng
ta nhận được. Parasuraman & cng s (1985) cho rng, chất lượng dch v khong cách
gia s mong đợi ca khách hàng và nhn thc ca h khi đã sử dng qua dch v.
Lehtinen & Lehtinen (1982) cho rng chất lượng dch v phải đánh giá trên hai khía
cnh: (1) quá trình cung cp dch v (2) kết qu ca dch vụ. Trong lĩnh vc công, cht
ng dch v hành chính công kh năng thỏa mãn các yêu cu ca t chc nhân v
cung ng dch v hành chính công vi sn phm c th các quyết định hành chính (Võ
Nguyên Khánh, 2011).
2.4. S hài lòng ca khách hàng
S hài lòng ca khách hàng mc đ trng thái cm xúc khi h s dng sn phm,
dch v. Mc đ hài lòng ph thuc vào s khác bit gia kết qu nhận được s k vng,
nếu kết qu thc tế thấp hơn sự k vng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết qu thc tế
tương xứng vi s k vng thì khách hàng s hài lòng, nếu kết qu thc tế cao hơn sự k vng
thì khách hàng rt hài lòng. Hansemark & Albinsson (2004) cho rng “S hài lòng ca khách
hàng là một thái độ tng th của khách hàng đối vi mt nhà cung cp dch v, hoc mt cm
xúc phn ng vi s khác bit gia nhng khách hàng d đoán trước nhng h tiếp
nhận, đối vi s đáp ng mt s nhu cu, mc tiêu hay mong muốn”. Áp dụng trong lĩnh vực
hành chính công thì s hài lòng của người dân đối vi dch v này s hài lòng v nhng
mà dch v hành chính công đã cung cấp, có th đáp ứng trên hoặc dưới mc mong mun ca
h (Võ Nguyên Khánh, 2011).
2.5. Mô hình ch s hài lòng khách hàng ca M (ASCI)
Ch s hài lòng khách hàng ca M (American Customer Satisfaction Index ACSI)
được phát trin bi Fornell & cng s (1996). ACSI ch ra mt cách toàn din các mi quan
h nhân qu trung tâm s hài lòng các tin t, hu t ca nó. Ch s này thc hin
đo lường chất lượng ca hàng hóa và dch theo kinh nghim ca khách hàng s dng chúng.
Fornell & cng s (1996) ch ra rng, hình ACSI d đoán rằng khi mà giá tr cm nhn
chất lượng cm nhận đều tăng thì s hài lòng của khách hàng cũng s tăng lên ngược
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
107
li. Kết qu ca s hài lòng s to nên lòng trung thành của khách hàng, ngược li là s phàn
nàn hay s than phin v sn phm, dch v mà h tiêu dùng.
Hình 1. Mô hình ch s hài lòng khách hàng ca M (ASCI)
Ngun: Fornell & cng s, 1996
2.6. Mô hình đo lường chất lượng dch v SERVQUAL
Parasuraman & cng s (1988) đã xây dựng kiểm định thang đo năm thành phn
ca chất lượng dch v. Thang đo SERVQUAL gồm 21 biến quan sát dùng để đo lường 5
thành phn (nhân t n) ca chất lượng dch v, gm:
(1) Độ tin cy (Reliability): Nói lên kh năng thực hin dch v phù hợp và đúng thi
hn ngay t lần đầu tiên.
(2) Kh ng đáp ng (Responsiveness): Nói lên s mong mun và sn sàng ca nhân
viên phc v cung cp dch v cho khách hàng.
(3) Năng lực phc v (Competence): Nói lên trình đ chuyên môn thc hin dch v.
Kh năng chuyên môn này cần thiết cho nhân viên tiếp xúc vi khách hàng, nhân viên trc
tiếp thc hin dch v, kh năng nghiên cứu để nm bt thông tin liên quan cn thiết cho vic
phc v khách hàng.
(4) S đồng cm (Empathy): Th hin s quan tâm, chăm sóc đến tng cá nhân khách
hàng.
(5) Phương tin hu hình (Tangibles): Th hin qua ngoi hình, trang phc ca nhân
viên phc v, các trang thiết b phc v cho dch v.
hình năm thành phn chất ng dch v và thang đo SERVQUAL bao ph khá
hoàn chnh mi vấn đề đặc trưng cho chất lượng dch v. Parasuraman & cng s (1993)
khẳng định SERVQUAL thang đo hoàn chỉnh v chất lượng dch vụ, đạt giá tr độ tin
cy, th được ng dng cho mi loi hình dch v khác nhau. Tuy nhiên, mi ngành
dch v c th những đc thù riêng nên tùy loi hình tng th trường c th điều
chnh cho phù hp.
S
mong đợi
Chất lượng
cm nhn
Lòng
trung thành
S
than phin
Giá tr
cm
nhn